HÀ NỘI 2010 Lời nói đầu qcvn 4-10 : 2010/byt do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn



tải về 0.91 Mb.
trang15/25
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích0.91 Mb.
#31773
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   25

Phụ lục XVII


YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MUỐI NATRI, KALI CỦA CLOROPHYL PHỨC ĐỒNG

1. Tên khác, chỉ số


Natri đồng clorophyllin; kali đồng clorophyllin

Chlorophyllins, C.I. (1975) No. 75810;

INS 141ii

ADI = 0 -15 mg/kg thể trọng.


2. Định nghĩa


Muối kiềm của đồng Clorophyllin thu được khi thêm đồng vào sản phẩm thu được khi xà phòng hóa dịch chiết dung môi từ cỏ, cỏ linh lăng, tầm ma và các nguyên liệu thực vật khác; quá trình xà phòng hóa có thể loại các nhóm ester methyl và cyclophytol và có thể tách đôi một phần vòng pentenyl; sau khi thêm đồng vào clorophyllin đã tinh chế, nhóm acid bị trung tính hóa tạo thành dạng muối của kali và/hoặc natri; sản phẩm thương mại có thể ở dạng dung dịch nước hoặc bột khô. Chỉ được sử dụng những dung môi sau để chiết: aceton, dicloromethan, methanol, ethanol, propan-2-ol và hexan.

Tên hóa học


Chất màu chính ở dạng acid của nó là

3-(10-Carboxylato-4-ethyl-1,3,5,8-tetramethyl-9-oxo-2-vinylphorbin-7-yl) propionat, phức đồng (Đồng clorophyllin a)

3-(10-carboxylato-4-ethyl-3-formyl-1,5,8-trimethyl-9-oxo-2-vinylphorbin-7-yl) propionat, phức đồng (Đồng clorophyllin b)

Tùy thuộc vào mức độ thủy phân vòng cyclopentenyl có thể tách đôi với sản phẩm thu được với chức carboxyl thứ ba.


Công thức hóa học


Đồng clorophyllin a (dạng acid): C34H32CuN4O5

Đồng clorophyllin b (dạng acid): C34H30CuN4O6


Công thức cấu tạo


Trong đó:

X = CH3 đối với hợp chất "a"

X = CHO đối với hợp chất "b"

M = Kali và/hoặc natri

Khối lượng phân tử


Đồng clorophyllin a: 640,20

Đồng clorophyllin b: 654,18

Mỗi chất có thể tăng tới 18 Dalton nếu vòng cyclopentenyl tách đôi.

3. Cảm quan


Dung dịch màu lá cây sẫm hoặc bột xanh lá cây sẫm tới xanh lam/đen.

4. Chức năng


Phẩm màu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan


Tan trong nước; rất khó tan trong cồn thấp độ, keton và diethyl ether; không tan trong cloroalkan, hydrocarbon và một số dầu không bay hơi.

Quang phổ


Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)

Đồng


Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)

Natri


Phải có phản ứng đặc trưng của natri.

Kali


Phải có phản ứng đặc trưng của kali.

5.2. Độ tinh khiết




Phẩm màu kiềm


Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)

Dung môi tồn dư


Aceton, methanol, ethanol, propan-2-ol, hexan: Không được quá 50 mg/kg, đơn chất hoặc kết hợp.

Dicloromethan: Không được quá 10 mg/kg


Đồng tự do có thể ion hóa


Không được quá 200 mg/kg.

Đồng tổng số


Không được quá 8% tính theo đồng phaeophytin tổng số.

Arsen


Không được quá 3 mg/kg.

Chì


Không được quá 5 mg/kg.

5.3. Hàm lượng


Không thấp hơn 95% đồng Clorophyllin tổng số sau khi sấy khô tại 100 ºC trong 1 giờ.

6. Phương pháp thử

6.1 Định tính




Quang phổ


A (1%, 1 cm) của mẫu thử (đã sấy khô ở 100 ºC trong 1 giờ), đo tại 405 nm trong dung dịch đệm phosphat pH 7,5 không được nhỏ hơn 540.

Đồng


Hòa tan tro sulfat của mẫu thử (Cân 1 g mẫu, Phương pháp I) trong 10 ml acid hydrocloric loãng (TS) bằng cách làm nóng trong bể cách thủy. Lọc nếu dung dịch đục, và pha loãng với nước tới 10 ml. Sử dụng dung dịch này là dung dịch thử cho các phép thử sau:

Cho dung dịch amoniac (TS) vào 5 ml dung dịch thử để kiềm hóa. Dung dịch phải xuất hiện màu xanh lam.



Cho 0,5 ml dung dịch natri diethyldithiocarbamat 1/1000 vào 5 ml dung dịch thử. Dung dịch phải xuất hiện tủa nâu.

Natri


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Chuẩn bị dung dịch được mô tả trong chuyên luận Định tính đồng.

Kali


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 - Chuẩn bị dung dịch được mô tả trong chuyên luận định tính đồng.

6.2 Độ tinh khiết




Phẩm màu kiềm


Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử 0,5% trong nước vào ống nghiệm, thêm 1 ml acid hydrocloric 1 N và 5 ml diethyl ether. Lắc kỹ và để phân lớp. Màu của lớp ether không được đậm hơn màu xanh lá cây nhạt.

Dung môi tồn dư


Xác định bằnh Sắc ký khí hoặc bằng phương pháp cất cuốn (chuyên luận Xác định dung môi tồn dư) hoặc phân tích không gian hơi (chuyên luận Thử giới hạn dung môi tồn dư). (Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4)

Đồng tự do có thể ion hóa


Cân khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu thử và hòa tan trong 20 ml dầu lạc, đun nóng nhẹ. Thêm chính xác 200 ml nước, khuấy bằng máy khuấy từ, và điều chỉnh tới pH 3,0 bằng cách thêm cẩn thận acid hydrocloric 0,5 N (tránh thêm quá nhanh). Để yên hỗn hợp trong 10 phút. Nếu cần, điều chỉnh lại tới pH 3,0 bằng cách thêm cẩn thận acid hydrocloric 0,5 N. Chuyển sang phễu tách và để yên 20 phút. Lọc lớp nước qua giấy lọc Whatman No. 50, bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Dùng dung dịch này để phân tích đồng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (xem JECFA monograph 1-Vol. 4).

Đồng tổng số


Cân khoảng 0,1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào đĩa silica, nung ở nhiệt độ không quá 500 ºC, tới khi loại đi toàn bộ than; làm ẩm tro bằng một hoặc hai giọt acid sulfuric đặc và tro hóa lại. Hòa tan tro bằng cách đun sôi 3 lần, mỗi lần với 5 ml acid hydrocloric 10% (kl/kl), lọc dịch acid thu được sau mỗi lần thêm acid qua cùng một phễu giấy lọc nhỏ vào bình định mức 100 ml. Để nguội, và thêm nước tinh khiết tới vạch. Dùng dung dịch này để phân tích đồng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (xem JECFA monograph 1-Vol. 4).

Arsen


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4- Phương pháp II

Chì


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

6.3. Định lượng





Cân khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, đã sấy khô trước ở 100 ºC trong 1 giờ, sau đó hòa tan trong 20 ml dung dịch đệm phosphat (pH 7,5) và pha loãng tới 1000 ml bằng nước cất. Lấy 10 ml dung dịch này và pha loãng tới 100 ml bằng dung dịch đệm phosphat (pH 7,5). Đo mật độ quang của dung dịch này (0,001% kl/tt) bằng máy quang phổ thích hợp, sử dụng cuvet đo 1 cm và độ rộng khe 0,10 mm ở 403-406 nm, ghi cực đại trong khoảng đó.

Hàm lượng (%) natri đồng clorophyllin được tính theo công thức theo công thức sau:

Mật độ quang  104

--------------------------------------

565  khối lượng mẫu thử (g)

Quy ước: natri đồng clorophyllin tinh khiết 100% có độ hấp thụ riêng là 565.






tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương