Geographic information



tải về 8.15 Mb.
trang3/18
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích8.15 Mb.
#36744
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18



6. Các Yêu cầu cơ bản

6. Principal requirements

6.1 Danh mục đối tượng

Một danh mục đối tượng sẽ trình bày sự trừu tượng của sự mô tả hiện thực trong một hoặc nhiều tập dữ liệu địa lý như một phân loại định nghĩa của hiện tượng. Mức cơ bản của việc phân loại trong danh mục đối tượng sẽ là kiểu đối tượng. Một danh mục đối tượng phải có sẵn dưới dạng điện tử cho bất kỳ tập dữ liệu địa lý nào chứa các đối tượng. Danh mục đối tượng cũng có thể thực hiện theo các thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc tế này không phụ thuộc bất kỳ tập dữ liệu hiện tại nào của dữ liệu địa lý.



  1. Feature catalogue

A feature catalogue shall present the abstraction of reality represented in one or more sets of geographic data as a defined classification of phenomena. The basic level of classification in a feature catalogue shall be the feature type. A feature catalogue shall be available in electronic form for any set of geographic data thal contains features. A feature catalogue may also comply with the specifications of this International standarq independently of any existing set of geographic data.

6.2 Các phần tử thông tin

6.2.1 Giới thiệu

Các điều sau đây quy định các yêu cầu chung và cụ thể cho các phần tử thông tin danh mục đối tượng. Phụ lục B quy định các yêu cầu chi tiết. Phụ lục C minh họa việc áp dụng các yêu cầu này. Phụ lục D thảo luận về việc áp dụng các hoạt động đối tượng như các khái niệm cơ bản để xác định các kiểu đối tượng trong danh mục đối tượng.



6.2 Information elements

6.2.1 Introduction

The following clauses specify general and specific requirements for feature catalogue information elements. Annex B specifies detailed requirements. Annex C illustrates the application of these requirements. Annex D discusses the application of feature operations as the conceptual basis for determining feature types in feature catalogue.

6.2.2 Tính đầy đủ

Một mẫu trình bày thông tin phân loại đối tượng được quy định tại Phụ lục B. Một danh mục đối tượng được chuẩn bị theo mẫu này sẽ là tài liệu của các kiểu đối tượng được tìm thấy trong một tập dữ liệu địa lý. Danh mục đối tượng bao gồm thông tin nhận diện như quy định tại Phụ lục B. Danh mục đối tượng bao gồm các định nghĩa và mô tả của tất cả các kiểu đối tượng có trong dữ liệu, bao gồm bất kỳ các thuộc tính đối tượng nào và các liên kết đối tượng có trong các dữ liệu có liên quan với từng kiểu đối tượng, và tùy chọn bao gồm các hoạt động đối tượng được hỗ trợ bởi dữ liệu. Để đảm bảo khả năng dự đoán và so sánh nội dung danh mục đối tượng trên các ứng dụng khác nhau, điều đó được khuyến cáo rằng danh mục đối tượng chỉ nên bao gồm các yếu tố quy định tại Phụ lục B. Để tối đa hóa tính hữu ích của danh mục đối tượng trên các ứng dụng khác nhau, khuyến khích việc sử dụng một ngôn ngữ lược đồ khái niệm đối với mô hình thông tin danh mục đối tượng.

CHÚ THÍCH Các định nghĩa ngôn ngữ tự nhiên, các bí danh kiểu đối tượng, tiêu chuẩn cho sự ra đời và hủy bỏ các trường hợp đối tượng, các phần tử ngữ nghĩa khác của danh mục đối tượng có thể được chứa trong một lược đồ khái niệm như các đề nghị cấu trúc hoặc các thuộc tính.


6.2.2 Completeness

A template for the representation of feature classification information is specified in Annex B. A feature catalogue prepared according to this template shall document all of the feature types found in a given set of geographic data. The feature catalogue shall include identification information as specified in Annex B. The feature catalogue shall include definitions and descriptions of all feature types contained in the data, including any feature attributes and feature associations contained in the data that are associated with each feature type, and optionally including feature operations that are supported by the data. To ensure predictability and comparability of feature catalogue content across different applications, it is recommended that the featurd catalogue should include only the elements specified in Annex B. To maximize the usefulness of a feature catalogue across different applications, the use of a conceptual schema language to model feature cataloge information is recommended.

NOTE Natural-language definitions, feature-type aliases, criteria for the birth and death of feature instances, an other semantic elements of the feature catalogue may be included in a conceptual schema as structured comments or attributes.

6.2.3 Các yêu cầu chung

6.2.3.1 Hình thức của tên

Tất cả các kiểu đối tượng, các thuộc tính đối tượng, các liên kết đối tượng, vai trò liên kết, và các hoạt động đối tượng chứa trong danh mục đối tượng được xác định bởi một tên duy nhất trong danh mục đối tượng đó. Nếu tên của kiểu đối tượng, thuộc tính đối tượng, liên kết đối tượng, vai trò liên kết, hoặc hoạt động đối tượng xuất hiện nhiều hơn một lần trong danh mục đối tượng thì cần định nghĩa tương tự cho tất cả các lần xuất hiện đó.



6.2.3.2 Hình thức của các định nghĩa

Các định nghĩa kiểu đối tượng, thuộc tính đối tượng, thuộc tính đối tượng được liệt kê các giá trị, liên kết đối tượng, vai trò liên kết và các hoạt động đối tượng được trình bày bằng một ngôn ngữ tự nhiên. Những định nghĩa này sẽ nằm trong danh mục, trừ khi việc phân loại có quy định cụ thể nguồn định nghĩa riêng. Nếu thuật ngữ giống nhau xuất hiện trong cả nguồn định nghĩa riêng và danh mục đối tượng thì sử dụng định nghĩa trong danh mục đối tượng.



      1. General requirements

6.2.3.1 Form of names

All feature types, feature attributes, feature associations, association roles, and feature operations included a feature catalogue shall be identified by a name that is unique within that feature catalogue. If the name of feature type, feature attribute, feature association, association role, or feature operation appears more than once in that feature catalogue, the definition shall be the same for all occurrences.
6.2.3.2 Form of definitions

Definitions of feature types, feature attributes, feature attribute listed values, feature associations, associate roles, and feature operations shall be given in a natural language. These definitions shall be included in the catalogue, unless the catalogue specifies a separate definition source. If the same term appears in both the definition source and the feature catalogue, the definition in the feature catalogue shall apply.

6.2.4 Yêu cầu đối với các kiểu đối tượng

Mỗi kiểu đối tượng sẽ được xác định bởi một tên và được định nghĩa bằng một ngôn ngữ tự nhiên. Mỗi kiểu đối tượng cũng có thể được xác định bằng một mã chữ số duy nhất trong danh mục và nó có thể có một tập các bí danh. Danh mục đối tượng cũng sẽ bao gồm, đối với từng kiểu đối tượng, các hoạt động đối tượng của nó và các thuộc tính đối tượng có liên quan, các liên kết đối tượng và vai trò liên kết, nếu có. Khuyến khích việc sử dụng đặc điểm kỹ thuật ngôn ngữ thực dụng để xác định các kiểu đối tượng.



6.2.4 Requirements for feature types

Each feature type shall be identified by a name and defined in a natural language. Each feature type may also be identified by an alphanumeric code that is unique within the catalogue and it may have a set of aliases. The feature catalogue shall also include, for each feature type, its feature operations and associated feature attributes, feature associations and association roles, if any. The use of functional language specifications to help define feature types is recommended

6.2.5 Yêu cầu đối với hoạt động đối tượng

Các hoạt động đối tượng, nếu có, sẽ được xác định và định nghĩa cho từng kiểu đối tượng. Các thuộc tính đối tượng tham gia vào từng hoạt động đối tượng được quy định như bất kỳ kiểu đối tượng nào bị ảnh hưởng bởi hoạt động. Định nghĩa sẽ bao gồm một định nghĩa ngôn ngữ tự nhiên và có thể được quy định chính thức trong một ngôn ngữ thực dụng.



6.2.5 Requirements for feature operations

Feature operations, if any, shall be identified and defined for each feature type. Feature attributes involved in each feature operation shall be specified well as any feature types affected by the operation. The definition shall include a natural language definition and may be formally specified in a functional language.

      1. Yêu cầu đối với các thuộc tính đối tượng

Các thuộc tính đối tượng, nếu có, sẽ được xác định và định nghĩa cho từng kiểu đối tượng. Định nghĩa sẽ bao gồm một định nghĩa ngôn ngữ tự nhiên và một loại dữ liệu lý thuyết cho các giá trị của thuộc tính. Mỗi thuộc tính đối tượng cũng có thể được xác định bởi một mã chữ số duy nhất trong danh mục.

  1. Requirements for feature attributes

Feature attributes, if any, shall be identified and defined for each feature type. The definition shall include a natural language definition and a specified data type for values of the attribute. Each feature attribute may also be identified by an alphanumeric code that is unique within the catalogue.

      1. Yêu cầu đối với các thuộc tính đối tượng được liệt kê giá trị

Thuộc tính đối tượng được liệt kê giá trị, nếu có, phải được gán nhãn cho mỗi thuộc tính đối tượng. Nhãn sẽ là duy nhất trong thuộc tính đối tượng của một giá trị được liệt kê. Mỗi giá trị được liệt kê cũng có thể được xác định bởi một mã chữ số duy nhất trong thuộc tính đối tượng của một giá trị đã được liệt kê.

6.2.7 Requirements for feature attribute listed values

Feature-attribute listed values, if any, shall be labelled for each feature attribute. The label shall be unique within the feature attribute of which it is a listed value. Each listed value may also be identified by an alphanumeric code that is unique within the feature attribute of which it is a listed value.

6.2.8 Yêu cầu đối với các liên kết đối tượng

Sự liên kết đối tượng, nếu có, sẽ được đặt tên và định nghĩa. Mỗi liên kết đối tượng cũng có thể được xác định bởi một mã chữ số duy nhất trong danh mục. Tên và vai trò của các kiểu đối tượng tham gia vào mối liên kết sẽ được quy định.



      1. Requirements for feature associations

Feature associations, if any, shall be named and defined. Each feature association may also be identified by an alphanumeric code that is unique within the catalogue. The names and roles of the feature types that participate in the association shall be specified.

6.2.9 Yêu cầu đối với các vai trò liên kết

Vai trò liên kết, nếu có, sẽ được đặt tên và định nghĩa. Tên của kiểu đối tượng giữ vai trò và liên kết trong đó nó tham gia sẽ được quy định.



      1. Requirements for association roles

Association roles, if any, shall be named and defined. The name of the feature type that holds the role and the association in which it participates shall be specified.


tải về 8.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương