Số TT
|
Tên/Tên vai trò
|
Mô tả
|
Nhiệm vụ/
Điều kiệna
|
Xuất hiện
tối đab
|
Kiểu
|
Ràng buộc
|
4
|
Lớp
FC_PropertyType
|
lớp trừu tượng đối với các đặc tính đối tượng
|
—
|
—
|
—
|
—
|
|
Kiểu phụ của
Subtype of
FC_CarrierOfCharacter
eristics
|
Bảng B.4a
|
—
|
—
|
|
—
|
4.1
|
Thuộc tính
memberName
|
tên thành phần mà thành phần này nằm trong một kiểu đối tượng của khu vực hoặc danh mục đối tượng với tính toàn cầu
|
M
|
1
|
LocalName
|
—
|
4.2
|
Thuộc tính
định nghĩa
|
định nghĩa các thành phầndưới dạng một ngôn ngữ tự nhiên. Thuộc tính này được yêu cầu nếu định nghĩa không được cung cấp bởi FC_FeatureCatalogue::definitionSource. Nếu không được cung cấp, definitionReference phải quy định một trích dẫn định nghĩa có thể được tìm thấy, và bổ sung bất kỳ thông tin nào đã sử dụng cho định nghĩa
|
C/bắt buộc nếu định nghĩa không được cung cấp bởi nguồn định nghĩa
|
1
|
CharacterString
|
|
4.3
|
Thuộc tính cardinality
|
giá trị bằng số của các thành phần trong lớp đối tượng. Nếu đây là một thuộc tính hoặc một hoạt động, giá trị mặc định là 1. Nếu đây là một vai trò liên kết, giá trị mặc định là 0 .. *. Đối với các hoạt động, đây là số lượng các giá trị trả lại.
Đây là sự soạn thảo tỉ mỉ của GFM cho phép hoàn thành các đặc điểm kỹ thuật để lập trình và các ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
|
M
|
1
|
Multiplicity
|
Giá trị ban đầu = 1
|
4.4
|
Vai trò
featureType
|
vai trò liên kết các hoạt động, các thuộc tính và các vai trò liên kết với các kiểu đối tượng có chứa chúng. Lớp liên kết FC_Binding mô tả thông tin cụ thể về việc sử dụng các kiểu đặc tính này trong kiểu đối tượng này.
Đây là một "tập hợp mạnh" hoặc thành phần trong Mô hình Đối tượng Chung (ISO 19109). Ở đây, nó được thực hiện bởi một “tập hợp yếu". Điều này là hợp lệ khi chuyển đổi một tập hợp yếu sang một tập hợp mạnh bằng cách tạo lại các giá trị về vai trò mục tiêu cho mỗi lần sử dụng. Trong trường hợp này, kiểu đặc tính đại diện cho một giá trị, và việc thực hiện kiểu đặc tính của GFM sẽ tạo ra một GF_PropertyType có đặc tính là sự kết hợp của FC_PropertyType và của FC_FeatureType
|
O
|
N
|
FC_FeatureType,
FC_Binding
|
Lớp liên kết là FC_Tập hợp ràng buộc
|
4.5
|
Vai trò constrainedBy
|
vai trò liên kết kiểu đặc tính này với những ràng buộc cho chúng
|
O
|
N
|
FC_Constraint
|
—
|
4.6
|
Vai trò definitionReference
|
vai trò liên kết trường hợp cá biệt với nguồn định nghĩa của nó
|
O
|
1
|
FC_DefinitionReference
|
—
|
4.7
|
Vai trò featureCatalogue
|
danh mục đối tượng liên quan đến đặc tính toàn cầu
|
C/Bắt buộc đối với một đặc tính toàn cầu
|
1
|
FC FeatureCatalogue
|
—
|
a M = bắt buộc; 0 = tuỳ thuộc; C = điều kiện.
|
No
|
Name/Role Name
|
Description
|
Obligation/
Conditiona
|
Maximum
Occurrenceb
|
Type
|
Constraint
|
4
|
Class
FC_PropertyType
|
abstract class for feature properties
|
—
|
—
|
—
|
—
|
|
Subtype of
FC_CarrierOfCharacter
eristics
|
Table B.4a
|
—
|
—
|
|
—
|
4.1
|
Attribute
memberName
|
member name that locates this member within a feature type for a local property or within the feature catalogue for a global property
|
M
|
1
|
LocalName
|
—
|
4.2
|
Attribute
definition
|
definition of the member in a natural language. This attribute is required if the definition is not provided by FC_FeatureCatalogue::definitionSource. If not provided, the definitionReference should specify a citation where the definition may be found, and any additional information as to which definition is to be used.
|
C/Mandatory if definition not provided by definition source.
|
1
|
CharacterString
|
—
|
4.3
|
Attribute
cardinality
|
cardinality of the member in the feature class. If this is an attribute or operation, the default cardinality is 1. If this is an association role, then the default cardinality is 0..*. For operations, this is the number of return values possible.
This is an elaboration of the GFM to allow for complete specifications for various programming and data definition languages.
|
M
|
1
|
Multiplicity
|
Initial value =1
|
4.4
|
Role
featureType
|
role that links the operations, attributes and association roles with feature types that contain them The association class FC_Binding describes particular information regarding the use of this properly type within this feature type.
This is a “strong aggregation” or composition in the General Feature Model (ISO 19109). Here it is realized by a “weak aggregation” This is valid since a weak aggregation can be converted to a strong aggregation by replicating the value of the target role for each use. In this case, the property type represents a value, and the realization of the GFM's property type would create a GF_PropertyType whose identity is the combination of the FC_PropertyType and the owning FC_FeatureType.
|
O
|
N
|
FC_FeatureType,
FC_Binding
|
Associati Class is FC_Bindl Aggregal
|
4.5
|
Role
constrainedBy
|
role that links this property type to the constraints placed upon it
|
O
|
N
|
FC_Constraint
|
—
|
4.6
|
Role
definitionReference
|
role that links this instance to the source of its definition
|
O
|
1
|
FC_DefinitionReference
|
—
|
4.7
|
Role
featureCatalogue
|
feature catalogue to which a global property pertains
|
C/Mandaiory for a global property
|
1
|
FC FeatureCatalogue
|
—
|
a M = mandatory; 0 = optional; c = conditional.
|