III. Nông-lâm-ngư nghiệp
| -
|
Quy trình bảo quản STH xoài cát Hòa Lộc và thanh long
|
Có khả năng bảo quản xoài và thanh long đến 30 ngày. Đang chuyển giao đến các cơ sở buôn bán trái cây
|
|
-
|
Quy trình quản lý tổng hợp bệnh Phytophthora trên sầu riêng
|
Có khả năng phòng trừ sâu bệnh Phytophthora. Đang được áp dụng rộng rãi để phòng trừ sâu bệnh Phytophthora
|
|
-
|
Quy trình phòng trừ tổng hợp bệnh vàng lá Greenting
|
Có khả năng phòng trừ bệnh vàng lá Greenting. Có khả năng chống tái nhiễm
|
|
-
|
Giống lai cà phê chè (6 giống)
|
Năng suất trên 5 tấn/ha, trọng lượng 100 hạt là 18,8g, tỷ lệ trên sàng là 16,87%
|
|
-
|
Quy trình phòng trừ tổng hợp bệnh rễ cà phê
|
Ngăn chặn được sự xuất hiện của bệnh. áp dụng ở Đắc Lắc và dự kiến sẽ áp dụng cho tất cả các vùng trồng cà phê
|
|
-
|
Quy trình chế biến cao su phù hợp với tiểu điền
|
Sản xuất được cao su tờ RSS và ADS chất lượng xuất khẩu. Giá thành sản xuất thấp hơn 20% so với của nhà máy lớn.
|
|
-
|
Xây dựng cơ cấu giống cây cao su, khuyến cáo cho vùng Đông Nam Bộ
|
Thay thế cơ cấu giống cây cao su Việt Nam sau năm 2000
|
|
-
|
Thuốc mới phòng trừ bệnh phấn trắng cho cao su
|
Thuốc SULOX 80 WP có triển vọng phòng trị bệnh phấn trắng cho cao su trong vườn ươm
|
|
-
|
Phần mềm máy tính quản lý quỹ gen cao su
|
Version nâng cấp 2000 quản lý CSDL quỹ gen cao su. Quản lý thuận tiện, truy cập nhanh chóng
|
|
-
|
Hoàn thiện quy trình nhân giống hoa chất lượng cao, nhập và tuyển chọn các giống cúc, lan, hồng mới
|
2 quy trình nhân giống cúc, hồng, số lượng 30000 cây giống hoa nguyên chủng
|
|
-
|
Chuyển giao công nghệ xử lý thóc giống
|
Chuyển giao tới các hộ nông dân. Xử lý thóc giống trong mùa mưa
|
|
-
|
Công nghệ bảo quản các loại rau quả phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
|
Áp dụng ở quy mô công nghiệp, phục vụ xuất khẩu
|
|
-
|
Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số dự đoán với các chỉ tiêu năng suất sinh sản ở lợn nái ngoại nuôi ở các cơ sở giống miền Bắc
|
Đem lại hiệu quả kinh tế lớn phục vụ đắc lực cho sản xuất (rút ngắn thời gian chọn giống, tiết kiệm tối đa kinh phí...)
|
|
-
|
Sản xuất các loại máy phục vụ trồng mía
|
Phục vụ cho cơ giới hóa trồng mía, tiết kiệm nhân công, tăng năng suất mía
|
|
-
|
Quy trình trồng và chăm sóc cây ăn quả (chuối, dứa, cayen, táo xuân 21, nhãn...); Quy trình SX lúa lai F1 giống Nhị ưu 838; Quy trình SX bột cá, bột sò
|
Góp phần chuyển đổi và nâng cao đời sống KT-XH cho nhân dân trong các vùng trồng cây ăn quả
|
|
-
|
Kết quả lai tạo giống đậu tương D140 thích hợp, trồng 3 vụ trong năm ở vùng đồng bằng trung du Bắc Bộ
|
Có thể thay thế dần một số cây đậu tương có năng suất thấp và thời gian sinh trưởng dài ngày tại vùng đồng bằng trung du Bắc bộ
|
|
-
|
Các biện pháp tổng hợp trị rệp sáp giả - Pseudococcidae Homoptera trên cà phê và những cây ăn trái chính của miền Nam
|
ứng dụng phòng trừ rệp sáp giả ở các nhà vườn nông trại tại TP.HCM, Bình Phước, Đồng Nai
|
|
-
|
Biện pháp phòng trừ tập đoàn côn trùng phá hoại rừng thông ba lá ở Lâm Đồng
|
Giảm thiệt hại về diện tích rừng thông 3 lá tại Krong Lanh - Lâm Đồng. Các diện tích rừng thông 3 lá khác có điều kiện tương tự
|
|
-
|
Nguồn vật liệu tạo giống bông
|
Giữ và làm phong phú nguồn gen cây bông, phục vụ tốt cho công tác chọn tạo giống bông của nước ta nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn sản xuất
|
|
-
|
Giống bông lai được tạo ra theo cơ chế bất dục đực GL.03
|
Giống được sản xuất theo cơ chế bất dục đực, nên giảm được chi phí sản xuất bông trong nước. Chống sâu, tỷ lệ xơ cao nhằ tăng hiệu quả sản xuất của nông dân
|
|
-
|
Giống bông VN35
|
Tăng năng suất bông hạt và chất lượng xơ
|
|
-
|
Các giống bông lai mới
|
Sinh trưởng khoẻ, thích nghi cao, tạo tiền đề cho việc phát triển bông đông xuân
|
|
-
|
Quy trình kỹ thuật thâm canh bông: tăng mật độ, phân bón đồng thời với sử dụng chất ức chế sinh trưởng
|
Tăng năng suất bông lên 20-60%, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho nông dân, góp phần tăng sản lượng bông sản xuất trong nước.
|
|
-
|
Phủ màng PE trắng cho ruộng bông
|
Giảm thiệt hại do dịch hại gây ra, tăng năng suất và hiệu quả sản xuất, là biện pháp kỹ thuật làm cơ sở tốt cho phát triển bông thâm canh vụ khô có tưới trong cả nước.
|
|
-
|
Thuốc trừ sâu, bệnh hại bông
|
Xác định được các loại thuốc sử dụng có hiệu quả, ngăn chặn được sự gây hại của dịch hại, tránh thiệt hại về năng suất và sự giảm chất lượng xơ bông.
|
|
-
|
Rầy xanh hại bông và biện pháp quản lý
|
Làm cơ sở để quản lý rầy xanh trên ruộng bông tại các vùng sản xuất, trách thiệt hại năng suất bông do rầy xanh gây ra.
|
|
-
|
Quy trình kỹ thuật phòng trừ bệnh xanh lùn hại bông tại Bình Thuận
|
Hạn chế tác hại của bệnh xanh lùn, tăng hiệu quả sản xuất cho nông dân, đảm bảo sản xuất phát triển ổn định.
|
|
-
|
Dòng bông cỏ chống vi rút gây bệnh lùn xanh
|
Xác định được nguồn gen quý để nghiên cứu và tạo ra giống bông luồi kháng bệnh xanh lùn phục vụ sản xuất trong thời gian đến
|
|
-
|
Quy trình trồng bông xen lạc đông xuân
|
Nâng cao hiệu quả sản xuất cho nông dân, cơ sở để mở rộng diện tích bông, tạo sự đa dạng sinh học trong hệ thống canh tác của các vùng sản xuất
|
|
-
|
Quy trình trồng bông đông xuân
|
Đưa cây bông vào trồng trong vụ đông xuân ở các vùng Duyên hải miền trung, đông Nam bộ, ĐBSCL và Tây nguyên.
Là cơ sở tốt để phát triển diện tích bông, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
|
|
-
|
Quy trình trồng bông muộn thời vụ
|
Đảm bảo năng suất bông không thấp hơn so với trồng chính vụ, là cơ sở để tăng diện tích và sản lượng bông
|
|
-
|
Quy trình kỹ thuật sử dụng thuốc trừ cỏ trên ruộng bông
|
Tiết kiện công lao động, giải quyết vấn đề công lao động thời vụ, đảm bảo năng suất và chất lượng bông, sản xuất đạt hiệu quả cao
|
|
-
|
Phân bón lá VCC
|
Tăng sức sinh trưởng, khả năng chống chịu với dịch hại, năng suất và chất lượng bông. Hiệu quả sản xuất của nông dân và môi trường được cải thiện.
|
|
-
|
ứng dụng thuốc diệt chồi Accotab vào sản xuất thuốc lá nguyên liệu
|
Nâng cao năng suất và chất lượng nguyên liệu, tăng lợi nhuận 500-700 nghìn đ/ha
|
|
-
|
Sản xuất hạt giống thuốc lá ưu thế lai
|
Nếu áp dụng vào sản xuất sẽ làm tăng năng suất 8% thì sản lượng phía Bắc tăng 640 tấn trị giá 6,4 tỷ đồng/năm.
|
|
-
|
Khảo nghiệm sinh thái đối với các dòng chọn lọc C7-1, C9-1, D3 tại Hà Tây, Cao Bằng và khảo nghiệm sản xuất đối với các tổ hợp lai A5, A7 tại Bắc Giang, Cao Bằng.
|
Góp phần tạo bộ giống thuốc lá bổ xung vào vùng trồng.. Tăng giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác. Địa chỉ dự kiến áp dụng: Các vùng trồng nguyên liệu
|
|
-
|
Lai tạo và chọn giống thuốc lá vàng sấy lò bằng phương pháp lai hữu tính
|
Khi đưa vào sản xuất sẽ làm tăng năng suất 7-9% như vậy sản lượng thuốc lá ở phía Bắc sẽ tăng 560-720 tấn, trị giá khoảng 5,6-7,2 tỷ đồng.
|
|
-
|
Tiêu chuẩn phân cấp thuốc lá vàng sấy lò
|
Đáp ứng yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng thuốc lá nguyên liệu. Sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguyên liệu ở các nhà máy thuốc lá điếu.
|
|
-
|
Tạo nguồn cây giống nguyên liệu giấy chất lượng cao
|
Góp phần tăng năng suất rừng và tăng thêm thu nhập cho người dân trong khu vực.
|
|
-
|
Quy trình trồng rừng thâm canh và sản xuất cây giống vô tính
|
Cung cấp cây giống chất lượng cao cho các vùng nguyên liệu giấy Vĩnh Phú, Thanh Hoá và KonTum
|
|
-
|
Sử dụng gỗ bạch đàn rừng trồng để sản xuất ván ghép thanh cho đồ mộc
|
Các cơ sở sản xuất gỗ xẻ ghép ở TP. HCM và Đồng nai
|
|
-
|
Sử dụng thuốc sinh học để quản lý sâu hại
|
Hiệu lực trừ sâu cao, không gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế cao
|
|
-
|
Chế biến trái cây bằng phương pháp thẩm thấu và sấy
|
Sản xuất thử nghiệm ở xưởng chế biến quy mô nhỏ và vừa
|
|
-
|
Ba dòng đột biến ACH1, ACH2, ACH3 từ giống lúa tám thơm Xuân Đài
|
Đã và đang thay thế dần các giống lúa hiệu quả kinh tế thấp hơn trong địa bàn Hà Nội và nhiều tỉnh khác;
|
|
-
|
Xác định cơ cấu giống mía thích hợp
|
Cơ cấu mía cho 4 vùng sinh thái: Bắc, Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ
|
|
-
|
Gống Dâu tây
|
Chọn được giống Dâu tây Angielis, cung cấp cho nông dân Lâm Đồng
|
|
-
|
Giông lúa BM9820, BM9855
|
Thích hợp vơí các tỉnh phía Bắc. Cho năng suất cao, chất lượng tốt, ổn định, ngắn hạn
|
|
-
|
Giống lúa NX30
|
Áp dụng ở Thích hợp với Thái Bình, Thanh Hóa,, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định. Chống chịu sâu bênh, rất tốt, tăng năng suất, tăng thu nhập cho nông dân
|
|
-
|
Quy trình sản xuất lúa lai F1. Tổ hợp Bắc ưu 64, Bắc ưu 903
|
Mở rộng sản xuất trong cả nước, chủ động sản xuất hạt giống lúa lai. Năng suất hạt lai F1 đạt 2300kg/ha, cao hơn mức trung bình cả nước là 1800kg/ha
|
|
-
|
Giống lúa AYT77 ngắn ngày, năng suất cao
|
Phù hợp với vụ mùa sớm, kịp thời vụ để mở rộng diện tích cây vụ Đông
|
|
-
|
Đánh giá đa dạng tài nguyên lúa Tám tại Nam Định
|
Khai thác tài nguyên đặc sản
|
|
-
|
Khu vực hóa giống lạc MD7, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn
|
Tăng năng suất thu hoạch 20-50%, thu nhập 13 triệu đ/ha
|
|
-
|
Giông khoai tây KT3
|
Triển khai trên 400 ha .Năng suất cao hơn giống cũ 5 tấn/ha
|
|
-
|
Công nghệ bảo quản khoai tây giống bằng kho lạnh
|
Giảm hư hỏng, hao hụt trong bảo quản, tăng sức nảy mầm và tăng năng suất
|
|
-
|
Giống khoai lang K51
|
Triển khai trên 2000 ha. Năng suất cao hơn các giống cũ 5 tấn/ha
|
|
-
|
Sử dụng nguồn gen bản địa để tuyển chọn các giống hoa, cây cảnh có giá trị
|
Một số giống nghệ và riềng cảnh làm hoa và cây cây cảnh có giá trị
|
|
-
|
Lai tạo giống ngô giàu đạm HQ2000
|
HQ2000 có hàm lượng protein, lysin, … cao hơn ngô thường. Đã trồng 30 ha ở Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Chống đổ cây tốt, chịu hạn,
|
|
-
|
Lai tạo giống ngô lai ngắn ngày LV22
|
Cây thấp, ngắn ngày, bắp to, chịu sâu bệnh và hạn tốt, cho năng suất cao. Thích hợp với miền núi, miền Trung. Đã triển khai được 1000 ha tại các tình phía Bắc. Góp phần làm lợi cho nông dân trên 1 tỷ đồng
|
|
-
|
Các tổ hợp lai bất dục có triển vọng: SC185, TN99-A1, Vn8960
|
Là giống ngô lai ngắn ngày, chống chịu sâu bệnh và hạn, thích hợp với vùng sinh thái phía Nam. Góp phần đa dạng nguồn gen ngô ở Việt Nam. Góp phần đảm bảo chất lượng độ thuần của hạt giống
|
|
-
|
Giống lúa 84-1
|
Là giống chịu chịu rầy nâu và rầy lưng trắng, năng suất cao, thích hợp vùng sinh thái bán sơn địa, phẩm chất gạo ngon. Đã trồng 1200 ha ở Hà Tây
|
|
-
|
Giống lạc VD2
|
Gia tăng năng suất 15-35% so với giống truyền thống
|
|
-
|
Giống vừng V6
|
Năng suất tăng 30-50% so với giống truyền thống
|
|
-
|
2 giống dừa nuôi cấy phôi: dừa đặc ruột (Makapuno) và dừa dứa (Aromatic)
|
Nhu cầu dừa tươi của 2 giống đặc ruột và dứa rất lớn với giá cao hơn từ 2 lần (dứa) đến 10-15 lần (đặc ruột) so với dừa thông thường.
|
|
-
|
Quản lý tổng hợp chuột hại quy mô làng xã
|
Áp dụng bẫy TBS +TC để phòng trừ chuột hại lúa và rau màu. Phổ biến quy trình phòng trừ chuột hại cho nhiều tỉnh thuộc đồng bằng Bắc bộ. Xác định các thời điểm phòng trừ chuột có hiệu quả nhất
|
|
-
|
Công nghệ sản xuất cam sạch bệnh
|
Trồng 100.000 cây giống sạch bệnh/năm trên diện tích 140 ha
|
|
-
|
Sử dụng chế phẩm Metarhizium phòng trừ bọ dừa cho các tỉnh phía Nam
|
Dùng cho 3000 cây, giảm được sâu hại và được đánh giá có triển vọng tốt
|
|
-
|
Sử dụng ong mắt đỏ để phòng trừ sâu đục thân ngô
|
Dùng cho 50 ha ngô tại Quảng Nam, đạt hiệu quả 30-50%
|
|
-
|
Chuyển giao các giống cây trồng chất lượng tốt cho vùng Bắc Trung bộ
|
Chuyển giao cho các tỉnh Nghệ An, hà Tĩnh
|
|
-
|
Sản xuất hạt giông ngô nếp và ngô đường
|
Đã sản xuất được 150 tấn hạt giống, cung cấp cho 6000 ha
|
|
-
|
Sản xuất thuốc Papzol B
|
Sản lượng 2000 kg/năm, hạn chế bệnh vôi ngô ở Lâm Đồng
|
|
-
|
Mô hình KH&CN (cơ cấu cây trồng) miền núi
|
Áp dung trên 50 ha đất vườn đồi, 15 ha ruộng trũng
|
|
-
|
Sản xuất giống cây có múi xác định
|
Quy mô 50000 cây/năm
|
|
-
|
Tạo giống cây rừng bằng giâm hom
|
2 triệu cây/năm
|
|
-
|
Phát triển giống lạc (VD1, VD5) và đậu tương.
|
Tăng năng suất 15-30%, lợi nhuận tăng 1,5-3 triệu/hăm.
|
|
-
|
Sản xuất giống dừa lai năng suất cao PB121, JVA1, JVA2.
|
Giống dừa lai cho năng suất 1,5 tấn cơm dừa khô/ha/năm so với giống địa phương là 1 tấn/năm.
|
|
-
|
Sản phẩm đặc trị bọ cánh cứng hại dừa VICARP 95 BHN
|
Đáp ứng kịp thời cho chiến dịch diệt trừ bọ cánh cứng phá hoại toàn bộ diện tích trồng dừa của cả nước
|
|
-
|
Phân lập 150 chủng vi khuẩn; Phân lập các chủng nấm sợi, các chủng xạ khuẩn; Khả năng phân hủy xenlulô, tinh bột, cazein, gelatin... của các chi đã phân lập; Lập danh mục các loài động vật đáy ăn bùn bã cây ngập mặn
|
Trao đổi kết quả NC với một số nhà khoa học và cơ quan nghiên cứu trong vùng Đông Nam Á; Góp phần NC đa dạng sinh học trong rừng ngập mặn và đánh giá đúng vai trò của chúng đối với nguồn lợi hải sản để mọi người có ý thức bảo vệ và phục hồi rừng ngập mặn, không phá rừng ngập mặn; Đóng góp kinh nghiệm, phương pháp và tài liệu về thành phần và vai trò rừng ngập mặn hiện nay cho khu vực Đông Nam Á
|
|
-
|
Công nghệ nuôi tôm sú
|
Đã chuyển giao quy trình công nghệ nuôi tôm sú bán thâm canh cho 30 hộ nuôi tôm vùng trọng điểm, đã giúp cho tỉnh Quảng Bình khai thác tiềm năng đất đai mặt nước và nguồn lợi thủy sản, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho nhân dân trong tỉnh
|
|
-
|
Chọn lọc, nâng cao sức sản xuất và sức sống của một nhóm gà tàu vàng
|
Cung cấp con giống cho các trang trại nông hộ và cơ sở chăn nuôi gà ở phía Nam
|
|
-
|
Sử dụng mạng máy tính trong quản lý và phòng bệnh cho đàn heo sinh sản nuôi công nghiệp tại TP HCM và vùng phụ cận
|
ứng dụng cho các cơ sở chăn nuôi có 100 nái trở lên ở TP.HCM và Bình Dương
|
|
-
|
Công nghệ xử lý phân và nước thải cho các trại chăn nuôi heo ở các tỉnh phía Nam
|
Xử lý phân và nước thải cho các doanh nghiệp chăn nuôi có quy mô tập trung ở Tp. HCM và Bình Dương
|
|
-
|
Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số dự đoán với các chỉ tiêu năng suất sinh sản ở lợn nái ngoại nuôi ở các cơ sở giống miền Bắc
|
Đem lại hiệu quả kinh tế lớn phục vụ đắc lực cho sản xuất (rút ngắn thời gian chọn giống, tiết kiệm tối đa kinh phí...)
|
|
-
|
Chương trình chuyển giao kỹ thuật trong mô hình trang trại bò sữa gia đình nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao tại các quận ngoại thành TP.HCM
|
ứng dụng phương pháp trị liệu có hiệu quả cao ở quy mô nông hộ cho miền Đông Nam Bộ
|
|
-
|
Dòng tằm
|
Thuần dòng qua 9 đời, chọn lọc được 10 dòng tầm lưỡng hệ có nhiều triển vọng. Năm 2005 sẽ đưa ra 1-2 cặp lai cho tơ có phẩm chất tốt, phù hợp với khí hậu Lâm Đồng
|
|
-
|
Dòng ngan Pháp siêu nặng
|
Nuôi tại các hộ nông dân đạt trọng lượng 3,7 kg sau 12 tuần/con
|
|
-
|
Biện pháp tăng khả năng sinh sản của đàn bò lai hướng nạc
|
Tỷ lệ thụ thai 61-83%. Góp phần tăng đàn bò ở Việt Nam
|
|
-
|
Mô hình lợn ngoại 3-4 máu
|
Chuyển giao cho vùng ĐBSH trên 5000 con
|
|
-
|
Chuyển giao quy trình vỗ béo bò thịt và bò loại thải
|
Chu kỳ vỗ béo 2-3 năm, tạo việc làm và thu nhập cho nông dân
|
|
-
|
Quy trình và hệ thống máy làm đất và chăm sóc ban đầu cho cây mía
|
Phá gốc mía theo hướng thâm canh bảo vệ đất. Các mẫu máy băm lá mía trên đồng, phay băm thân mía trên đồng, máy bạt gốc mía. Làm tăng năng suất mía lên 30%
|
|
-
|
Hệ thống bơm đất nổi, cung cấp nước cho vùng đất bãi ven sông
|
Thiết kế, chế tạo và lắp đặt các trạm bơm nổi công suất 500-1500 m3/h với mực nước giao động lớn 5-12 m
|
|
-
|
Các loại máy sấy nông sản và hoa quả cỡ nhỏ và vừa
|
Máy sấy vải-nhãn công suất 200-300kg/mẻ, đảm bảo sấy sạch. Lò sấy thủ công để sấy nông sản không dùng điện. Tiết kiệm nhiên liệu sấy 30-40%
|
|
-
|
Hệ thống thiết bị sơ chế quả (xoài, chuối, mãng cầu)
|
Dây chuyền sơ chế này là mô hình chế biên xoài đầu tiên của Việt Nam phục vụ xuất khẩu
|
|
-
|
Dây chuyền thiết bị chế biến hạt giống lúa
|
Dây chuyền thiết bị đồng bộ chế biến hạt giống lúa năng suất 1 tấn/h. Dây chuyền này thay thế tòan bộ thiết bị nhập ngoại, giảm 70% giá thành
|
|
-
|
Dây chuyền thiết bị chế biến hạt giống đậu đỗ
|
Bao gồm các thiết bị: tách hạt đỗ, bứt quả lạc, làm sạch, phân loại, sấy, đóng bao, năng suất 2 tấn/h
|
|
-
|
Công nghệ tìm tổ mối và ấn họa bằng thiết bị rađa xuyên đất và diệt mối bằng khoan phụt cho đê
|
Phát hiện nhanh khuyết tật của đê và tổ mối trong đê, đập có chiều sâu tới 9-10 m với độ chính xác cao
|
|
-
|
Hiện đại hóa công tác quản lý hồ chứa nước Núi Cốc, Thái Nguyên
|
Tự động đo mực nước có độ giao động tới 20m. Tự động đo lưu lượng từ 3-10m/s
|
|
-
|
CSDL phục vụ công tác dự báo lở bờ sông Tiền, sông Hậu
|
CSDL có hình vẽ, địa dư, biểu bảng, …
|
|
-
|
Thiết kế thi công đập cao su
|
Giá thành thấp hơn của TQ, chất lượng tương đương
|
|
-
|
Bơm nước va cột nước cao không cần năng lượng
|
Phù hợp với đồng bào miền núi
|
|
-
|
Xây dựng bản đồ lập địa phục vụ trồng rừng
|
Phục vụ các dự án trồng rừng cho các địa phương
|
|
|