IV. Thủy sản
| -
|
Lưới rê khai thác cá nổi ở vùng biển Trường Sa
|
Lưới rê sợi nilon, giếng phao cách mặt nước 5m. Có thể dùng tầu 60 CV khai thác cá ở Trường Sa, chủ yếu là cá ngừ
|
|
-
|
Đánh giá nguồn lợi cá ở vùng biển xa bờ trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam
|
Vùng biển từ 40m nước trở ra: thành phần loài, phân bố, di cư, đặc điểm sinh học,.. là cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển nghề cá xa bờ
|
|
-
|
Dự báo khai thác cá ngừ đại dương
|
Dự báo cá ngừ và hải sản 2 vụ Bắc và Nam
|
|
-
|
Sản xuất giống cá chép F1 và cá chép chọn giống VI
|
Sản xuất được trên 30 triệu cá chép bột, 50 vạn cá chép hương 0,1-0,3g/con
|
|
-
|
Cho sinh sản nhân tạo thành công cá chim trắng
|
Chủ động con giống, cung cấp cho nuôi cá chim thương phẩm
|
|
-
|
Nuôi tôm sú công nghiệp theo mô hình trang trại
|
Quy mô công nghiệp trên diện tích 2000m2/ao, thức ăn công nghiệp chất lượng cao, sản lượng 1,4-4,5 tấn, năng suất 3,0-10 tấn/ha
|
|
-
|
Chuyển giao công nghệ sản xuất tôm giống
|
Đã sản xuất thành công 20 triệu tôm sú giống P15 và 4 triệu tôm càng xanh giống.
|
|
-
|
Nuôi cá rô đồng thương phẩm và thí nghiệm sản xuất giống rô đồng tại Trà Vinh
|
Chuyển giao công nghệ sản xuất giống ở quy mô nông hộ. Nuôi thương phẩm ở ruộng lúa và ao với năng suất 120-250 kg/ha trên ruộng, 1,6-5,4 tấn/trong ao
|
|
-
|
áp dụng chế phẩm CMS sản xuất thức ăn cho một số loài cá nước ngọt nuôi trong ao hồ
|
Áp dụng quy trình sản xuất thức ăn viên có thành phần nguyên liệu chính là CMS. Mật độ cá nuôi 5 con/m2.
|
|
-
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
|
Phục vụ quy mô nuôi ở gia đình trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ. Xây dựng quy trình công nghệ chế biến thử trong phòng thí nghiệm, thiết kế chế tạo thiết bị công suất 200 kg/ngày
|
|
-
|
Quy trình sản xuất nghêu
|
Bước đầu sản xuất dược nghêu giống
|
|
-
|
Công nghệ sản xuất thức ăn viên nuôi tôm chất lượng cao
|
Sử dụng nguyên liệu sẵn có ở địa phương, hạn chế bệnh và ô nhiễm môi trường, giá bán được nông dân chấp nhận
Sản xuất các loại thức ăn công nghiệp phục vụ nuôi tôm khu vực ĐBSCL
|
|
-
|
Nuôi tôm bào ngư bố mẹ và cho đẻ thành công bào ngư vành tai
|
Đã nuôi vỗ 300 con bào ngư bố mẹ thành thục. Cho đẻ nhân tạo 8 đợt thu được 2 vạn con giống từ 20 ngày đến 2,5 tháng tuổi. Mở ra triển vọng cho sinh sản nhân tạo và nuôi công nghiệp bào ngư phục vụ xuất khẩu
|
|
-
|
Đánh giá lũ lụt tại ĐBSCL năm 2000
|
Bộ số liệu, bức tranh lũ , tính toán, đánh gía lũ năm 2000. Dùng làm cơ sở khai thác và chung sống với lũ lụt ĐBSCL
|
|
V. Khí tượng thủy văn
|
|
-
|
áp dụng công nghệ xử lý số liệu tại các đài KTTV khu vực
|
Áp dụng cho 9 đài KTTV khu vực. Tự động hóa lưu trữ số liệu
|
|
-
|
Trung tâm truyền số liệu rađa Tam Kỳ
|
Xây dựng Trung tâm tư liệu KTTV. Nâng cấp công nghệ và thiết bị, giảm nhập khẩu
|
|
-
|
Phòng ngừa và ngăn chặn quá trình sa mạc hóa vùng Trung Trung bộ
|
Tập bản đồ và tập số liệu kèm theo, phổ biến trong các ngành nông-lâm nghiệp và quy hoạch dân sinh
|
|
VI . Xây dựng
|
|
-
|
Men in hoa và men lót cho gạch gốm lát nền
|
Cung cấp cho các nhà máy sứ Long Hầu, Thái Bình, Cty gạch ốp lát Hà Nội. Giá thấp hơn giá men ngoại 20-30%
|
|
-
|
Gạch chịu lửa cao nhôm liên kết phốtphát
|
Cung cấp cho các cơ sở sản xuất XMLT, thay thế sản phẩm nhập ngoại, giá thành chỉ bằng 70-80%
|
|
-
|
Công nghệ nối kích ép trên công trình xây dựng
|
Đang được áp dụng tại các công trường xây dưng ở TP HCM
|
|
-
|
Men cho gạch ốp lát nền
|
Đã sản xuất 100 tấn men và áp dựng tại các Cty gạch ốp lát toàn Việt Nam
|
|
-
|
Chế tạo thang cuốn Việt Nam
|
Đang trong giai đoạn chế tạo thử
|
|
-
|
Cát nhân tạo, sử dụng trong bê tông và vữa xây dựng
|
Công nghệ nghiền cát hạt nhỏ cỡ hơn 0,15 mm. dự kiến áp dụng cho công trình Thủy điện Sơn La
|
|
-
|
Xây dựng và sửa chữa hư hỏng nhà trong vùng có động đất ở tỉnh Lai Châu
|
Giúp đồng bào Lai Châu ổn định cuộc sống sau động đất 3/2001
|
|
-
|
Công nghệ xây dựng nhà cho đồng bào miền núi phía Bắc
|
Dành cho các dân tộc miền núi phía Bắc
|
|
-
|
Kỹ thuật XD tháp Chàm, phục vụ trùng tu di tích lịch sử
|
Sử dụng công nghệ vật liệu và kỹ thuật của địa phương để trùng tu tháp Chàm
|
|
-
|
ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình và nhà cao tầng
|
Phục vụ xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất
|
|
-
|
Sản xuất microsilica từ tro trấu để chế tạo bê tông và vữa xây dựng cường độ cao
|
Dùng microsilica làm phụ gia chế tạo BT và vữa cường độ cao cho các công trình đặc biệt
|
|
-
|
Chỉ dẫn quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các phường, làng
|
Tài liệu hướng dẫn thiết kế quy hoạch
|
|
-
|
Chế tạo và lắp dựng dàn không gian nhà TDTT
|
Kết cấu mái nhà mới cho 350 m2 khu nhà vui chơi giải trí trên diện tích 2000 m2 nhà thi đấu TDTT
|
|
-
|
Chế tạo bình áp lực cho nhà máy hóa chất
|
Chế tạo tháp áp lực cho Nhà máy phân đạm Hà Bắc, tiết kiệm ngoại tệ nhập khẩu
|
|
-
|
Quy trình đồng bộ đào hầm ngang bằng máy khoan ngược 73-RM-DC
|
Cải tiến máy khoan ngược 73-RM-DC thành máy khoan ngang, dùng để thi công công trình thủy điện Nà Lời
|
|
-
|
Công nghệ xây dựng nhà Simplex
|
Phục vụ xây dựng nhà ở vùng lũ lụt, vùng sâu, vùng xa cho người thu nhập thấp
|
|
-
|
Công nghệ bê tông tiết kiệm xi măng
|
Tạo các sản phẩm đặc hiệu của bê tông
|
|
-
|
Công nghệ sản xuất tấm tường, tấm sàn và các loại cấu kiện nhà bằng các vật liệu rẻ tiền
|
Dễ thi công, đa dạng hóa sản phẩm, thích hợp cho vùng lũ lụt
|
|
-
|
Công nghệ bê tông đất
|
Chỉ tiêu kỹ thuật tương đương bê tông xi măng, sử dụng làm đường nông thôn quy mô nhỏ
|
|
-
|
Công nghệ cọc vôi, đất, xi măng
|
Đã thi công thực nghiệm xây dựng bể dầu của Petrolimex
|
|
VII. Giao thông vận tải
|
|
-
|
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc
|
Bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn thử nghiệm cho nhựa đặc, phù hợp với tiêu chuẩn AASHTO, ASTM
|
|
-
|
Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ số bằng phẳng quốc tế
|
Quy trình thử nghiệm theo TC quốc tế, dùng làm cơ sở cho công tác quản lý chất lượng đường ô tô
|
|
-
|
Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa dùng cho đường sân bay
|
Đưa ra chuẩn cốt liệu, nhựa về tuyển chọn hỗn hợp BTN phù hợp với điều kiện Việt Nam
|
|
-
|
Kiên cố hóa một số tuyến quốc lộ quan trọng đi qua vùng ngập lụt khu vực miền Trung và Tây Nguyên
|
QL 1A, QL 27, QL 49A. Ngăn chặn sụt lở, thoát nước tốt
|
|
-
|
Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu công trình bến cảng
|
Tài liệu hướng dẫn thiết lập biện pháp thi công và là cơ sở để nghiệm thu công trình cảng
|
|
-
|
Tiêu chuẩn phương pháp động đánh giá sức chịu tải của cọc theo đất nền
|
Áp dụng cho nhiều công trình trọng điểm nhà nước
|
|
-
|
ứng dụng thiết bị Blast Mate III trong đo chấn động các công trình xây dựng trong GTVT
|
Áp dụng cho các công trình đóng coc, nổ mìn, công trình ngầm
|
|
-
|
Dự án Phát triển vận tải hành khách công cộng cho TP Hà Nội giai đoạn 2001-2005
|
Tổ chức mạng xe buýt, các giải pháp về CSHTKT, cơ chế chính sách
|
|
-
|
Bộ tiêu chuẩn sơn tín hiệu trong giao thông
|
Kiểm soát chất lượng đầu vào vật liệu sơn sử dụng trong giao thông
|
|
-
|
Giải pháp về thiết bị nhằm nâng cao chất lượng ống cống BTCT đường kính lớn
|
Là biện pháp giúp các cơ sở sản xuất thi công nhanh và nâng cao chất lượng ống cống, là căn cứ đánh giá chất lượng và giám sát thi công
|
|
-
|
Thiết kế, chế tạo thiết bị thủy lực trong hệ ván khuôn trượt, phục vụ thi công cầu bằng phươmg pháp đúc hẫng
|
Đã chuyển giao cho các Cty thi công cầu lớn
|
|
-
|
Kết cấu cầu nông thôn
|
Kết cấu cầu gọn nhẹ, giá thành hạ phù hợp với điều kiện Đồng bằng sông Cửu Long. Phục vụ phát triển nông thôn.
|
|
-
|
Bộ chương trình phân tích kết cấu công trình
|
Phục vụ đào tạo đại học, sau đại học; Thiết kế nhà thi đấu đa năng Quảng Nam; Kiểm định thiết kế nhà 11 tầng chung cư khu Đền Lừ – quận Hai Bà Trưng; Kiểm định thiết kế nhà văn phòng, nhà máy giấy Bãi Bằng
|
|
-
|
ứng dụng kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực trước trong các kết cấu sàn nhịp lớn
|
Giảm lượng cốt thép, giảm 20-25%, giảm chi phí đầu tư cho công trình; Giảm thời gian thi công sàn từ 20 ngày còn là 7-10 ngày xong 1 sàn 400-500m2
|
|
-
|
ứng dụng kết cấu thùng chìm và vận hành 3 loại kết cấu trọng lực mới: Cừ vây ô, trụ ống lớn, khối xếp chắn sóng lớn
|
Biên soạn và in và phát hành tập sách “Bến cảng và đê chắn sóng” Nxb xây dựng 6/2000; Phục vụ đào tạo sau đại học; áp dụng vào các cảng Cái Lân, Vũng áng, Dung Quất
|
|
-
|
Tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu phân cách nhà dân dụng Việt Nam
|
Tăng chất lượng âm thanh cho các phòng
học lớn và hội trường
|
|
VIII. Công nghiệp
|
|
-
|
ứng dụng kỹ thuật PLC để thiết kế bộ điều khiển tự động cho thiết bị sấy chè liên tục.
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm đủ sức cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới, nhất là khi hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực thay đổi, các doanh nghiệp VN phải nâng cao chất lượng thiết bị. Đáp ứng nhu cầu lớn của thị trường
|
|
-
|
ứng dụng kỹ thuật PLC để thiết kế và chế tạo máy quấn dây 3 lõi sử dụng trong dây chuyền chế tạo máy biến áp 3 pha công suất lớn với nhiều cấp điện áp khác nhau.
|
Tạo ra những sản phẩm, đáp ứng được thị trường trong nước đồng thời đủ sức cạnh tranh với thị trưòng nước ngoài. Giá thành chỉ bằng 35% so với TB nhập ngoại cùng tính năng..
|
|
-
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu về chế độ cắt tối ưu khi phay trên máy phay CNC
|
ứng dụng cho tất cả các nhà máy, các cơ sở gia công cắt gọt bằng máy phay CNC và góp phần rút ngắn các khâu chuẩn bị sản xuất. Là nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình gia công trên máy phay CNC.
|
|
-
|
ứng dụng bộ điều khiển tần số hiện đại để nâng cấp máy mài ren thế hệ cũ (5K882).
|
Thay thế các bộ biến tần trong các máy mài ren thuộc thế hệ cũ. Dùng cho việc chế tạo máy mới và hiện đại hoá các máy hiện có trong các nhà máy chế tạo cơ khí.
|
|
-
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu về chế độ cắt tối ưu cho máy xung điện nhằm nâng cao chất lượng bề mặt chi tiết chế tạo.
|
Giúp các cơ sở sản xuất khai thác tốt hơn máy xung điện EDM trong gia công chi tiết khuôn mẫu chính xác cao. Cung cấp tài liệu tham khảo cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo cũng như tư vấn đầu tư thiết bị gia công xung điện EDM cho các NM chế tạo cơ khí trong nước.
|
|
-
|
ứng dụng hệ thống đo hiện số và điều kiện định vị, sensor siêu âm, hệ đk PLC để chế tạo bộ Adapter ổn định khoảng cách công nghệ dùng cho máy cắt Plasma-khí ga.
|
Hệ thống điều khiển cho phép giảm chi phí năng lượng, tăng năng suất lao động, v.v.. Dùng cho chế tạo các máy mới và hiện đại hoá các máy hiện có trong các nhà máy chế tạo.
|
|
-
|
Thiết kế chế tạo linh kiện xử lý số tổ hợp DSP sử dụng bán thành phẩm lập trình cỡ lớn.
|
Chế tạo thành công và đưa vào áp dụng thực tế các bộ lọc số FIR 8-bit 16-tap. Dùng trong cải tiến và hiện đại hoá khí tài quân sự.
|
|
-
|
ứng dụng kỹ thuật vi tính vi xử lý và các mạch ASIC trong thiết kế và chế tạo các bản Pano điện tử cỡ lớn
|
Phục vụ truyền tải thông tin, hình ảnh, văn bản, giảm đáng kể chi phí nhập ngoại.
|
|
-
|
Nghiên cứu thiết kế hệ thống hiển thị và xử lý tín hiệu sơ cấp của rada P18 trên màn hình dân dụng.
|
Chế tạo thành công bộ xử lý tín hiệu sơ cấp radar hoạt động theo thời gian thực. Chủ động thay thế hệ thống hiển thị cũ, giảm chi phí các đài rada P18.
|
|
-
|
Nghiên cứu cải tiến bộ khuếch đại cao tần cho rada sóng mét
|
Cải tiến và thay thế các bộ khuếch đại cao tần cho các rada phòng không do Liên Xô (cũ) chế tạo.
|
|
-
|
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị đo và hiển thị (DRO) và các bộ giao diện dùng trong máy công cụ CNC.
|
Đáp ứng nhu cầu hiện đại hoá, giảm chi phí sản xuất, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao.
|
|
-
|
Nghiên cứu khai thác tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên vùng úng trũng ĐBSH
|
Xây dựng các mô hình sản xuất phù hợp tình hình thực tế và truyền thống của các vùng úng trũng ĐBSH.
|
|
-
|
Thiết kế chế tạo linh kiện xử lý số tổ hợp DSP sử dụng bán thành phẩm lập trình cỡ lớn.
|
Đã xây dựng thành công quy trình thiết kế và chế tạo các bộ lọc số và đưa vào áp dụng thực tế.
|
|
-
|
Công nghệ thành lập bản đồ ảnh số
|
Đã triển khai ở 4 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi. Rất hiệu quả
|
|
-
|
Công nghệ GPS - RTK
|
Dự án Khí Nam - Côn Sơn, 300 mảnh bản đồ. Rất hiệu quả về KT-XH
|
|
-
|
Công nghệ đo vẽ bản đồ địa hình sông
|
Đo vẽ bản đồ sông Bắc Luận biên giới Việt Trung. Rất hiệu quả về KT-XH
|
|
-
|
Công nghệ xử lý nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm bằng phương pháp vi sinh.
|
Phù hợp với quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam; bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
|
-
|
Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất một cách khoa học làng nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống trong sự nhgiệp CNH, HĐH.
|
Đã áp dụng cho việc xây dựng làng nghề truyền thống sản xuất gỗ mỹ nghệ và gốm sứ vùng Đồng bằng sông Hồng.
|
|
-
|
Công nghệ bảo quản tươi không độc hại cho các loại quả (cà chua, vải, mận, cam) bằng phương pháp ôzôn
|
Đã xây dựng thành tài liệu phổ biến cho nhiều nơi cùng thực hiện.
|
|
-
|
Sản xuất loạt nhỏ các bộ điều khiển CNC, chuyển đổi điều khiển CNC cho các máy cơ khí chuyên dụng.
|
Tăng năng suất và độ chính xác cho các máy cơ khí chuyên dụng, tiết kiệm ngoại tệ nhập
|
|
-
|
Công nghệ chế tạo dàn ống tỏa nhiệt phục vụ công nghiệp sản xuất điện năng
|
Phục vụ cho các nhà máy thủy điện;Tiết kiệm ngoại tê, làm lợi cho Nhà nước 28,08 tỷ đồng.
|
|
-
|
Qui trình công nghệ điều chế chất nhũ hóa dùng trong chế biến nước quả đóng hộp
|
Giới thiệu sản phẩm ở Công ty thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao, Ninh Bình
|
|
-
|
Xe buýt sạch cỡ nhỏ chạy bằng khí hóa lỏng
|
Đưa vào sử dụng hệ thống xe buýt sạch góp phần cải thiện môi trường thành phố. - Địa chỉ áp dụng thí điểm: Thành phố Đà Nẵng, Tam Kỳ (Quảng Nam), Nhà máy Cơ khí Ô tô Đà Nẵng
|
|
-
|
Sử dụng nhiên liệu dầu thực vật thay thế một phần diesel trong các động cơ
|
Để làm nhiên liệu cho động cơ mô tô và ô tô
|
|
-
|
Chuyển đổi xe máy sử dụng xăng sang sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng
|
Từng bước thay thế loại xe chạy bằng nhiên liệu xăng bằng nhiên liệu khí hóa lỏng. Giảm ô nhiễm không khí do khói xe máy sinh ra cho thành phố Đà Nẵng và thị xã Tam Kỳ.
|
|
-
|
Cơ sở dữ liệu cây xanh đô thị ở Thành phố Hồ Chí Minh
|
Giúp công ty CV&CX TP. HCM truy cập nhanh chóng các loài cây xanh đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh phục vụ công tác thiết kế cảnh quan
|
|
-
|
Chế tạo trạm trộn bê tông xi măng công suất lớn 80: 120 m3/h.
|
Chế tạo các trạm trộn bê tông xi măng tự động công suất lớn chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường. Giảm 50-60% giá nhập TB, tiết kiệm ngoại tệ, tăng hiệu quả đầu tư, Nâng cao tính cạnh tranh so với các trạm trộn bê tông nhập ngoại.
|
|
-
|
Dây chuyền thiết bị SX phân NPK 1 vạn tấn/năm.
|
Tiếp cận công nghệ mới và tham gia xuất khẩu.
|
|
-
|
Hệ thống thiết bị quận lõi giấy điều khiển CNC
|
Giảm nhập ngoại, giá chỉ bằng 1/3 thiết bị nhập. Thiết bị lắp tại công ty giấy Bãi Bằng.
|
|
-
|
Nồi nấu bột giấy điều khiển tự động DCS
|
Giảm nhập ngoại, thiết bị lắp tại công ty giấy Tân Mai.
|
|
-
|
Một số thiết bị hàn tự động, điều khiển PLC chế tạo một số chi tiết phụ tùng xe gắn máy.
|
Thiết bị tạo được sản phẩm đạt chất lượng, có độ ổn định cao, lắp tại Cty sản xuất phụ tùng ôtô, xe máy Goshi-Thăng Long.
|
|
-
|
Phục hồi vành răng có đường kính lớn, chịu tải trọng nặng cho máy nghiền XM.
|
Kéo dài thời gian sử dụng, giảm nhập.
|
|
-
|
Chế tạo cần cẩu tháp 5 tấn
|
Giảm nhập ngoại, thiết bị đang sử dụng tại N/m đóng tàu Sông Cấm.
|
|
-
|
Que hàn năng suất cao chất sượng cao sử dụng bột sắt
|
Phục vú yêu cầu thực tế
|
|
-
|
Công nghệ phục hồi trục khuỷu động cơ diezen công suất lớn.
|
Giảm nhập ngoại hoặc thuê mài ở nước ngoài, mở rộng khả năng thiết bị trong nước mài các cổ trục có kích thước lớn.
|
|
-
|
Chế tạo bộ làm mát cho tổ máy 33 MW.
|
Giảm nhập ngoại và tiết kiệm khoảng 50% so với nhập ngoại.
|
|
-
|
Thuốc tuyển VH2000- công nghệ và hoàn thiện công nghệ điều chế tập hợp thuốc tuyển quặng apatit loại III Lào Cai.
|
Năm 2001 đã thay thế được 50% thuốc nhập ngoại, giảm chi phí ngoại tệ nhập khẩu. Năm 2002 dự kiến thay thế 70% thuốc ngoại, tiến đến 2004 thay thế 100% thuốc ngoại nhập.
|
|
-
|
Thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống giám sát đo lường và điều khiển tự động các trạm trộn bê tông nhựa nóng
|
Phục vụ nhu cầu xây dựng, góp phần tăng năng suất thi công
|
|
-
|
Thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống giám sát đo lường và điều khiển tự động các trạm trộn bê tông xi măng
|
Thay thế nhập ngoại. Chủ động trong việc xử lý sự cố. Giá thành rẻ (tương đương 60% giá nhập). Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
|
|
-
|
Hệ thống giám sát đo lường và điều khiển trạm chế biến thức ăn vật nuôi
|
Thay thế nhập ngoại, chủ động trong việc xử lý sự cố, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
|
|
-
|
Hệ thống giám sát đo lường và điều khiển dây chuyền sản xuất phân bón tổng hợp NPK
|
Thay thế nhập ngoại. Giá thành rẻ (tương đương 60% giá nhập). Chủ động trong việc xử lý sự cố. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
|
|
-
|
Các thiết bị và hệ thống thiết bị dùng cho đào tạo chuyên ngành Điện, Điện tử, Tự động hoá
|
Thay thế nhập ngoại giá rẻ (ước tính bằng 40% giá nhập). Chủ động đáp ứng theo yêu cầu của các trường ĐH, CĐ và Dạy nghề trong cả nước.
|
|
-
|
Công nghệ và thiết bị tuyển vít xoắn, tuyển cát thuỷ tinh
|
Công nghệ đơn giản. Thiết bị tự chế tạo trong nước chất lượng, giá thành rẻ. Tăng sản lượng cát xuất khẩu.
|
|
-
|
Sử dụng hợp kim đồng (PA.9-4 và PA H.10-4-4) để sản xuất các chi tiết bạc, thanh trượt chịu mài mòn cao và làm việc trong nhiệt độ cao.
|
Tăng chất lượng xử lý hình ảnh sản phẩm & âm thanh.
|
|
-
|
Nối mạng cục bộ hệ thống máy tính
|
Trao đổi dữ liệu nhanh chóng, tiết kiệm thời gian
|
|
-
|
ứng dụng linh kiện I2C Bus thế hệ mới cho máy thu hình màu.
|
Tăng chất lượng hình ảnh và tính giản linh kiện trong mạch.
|
|
-
|
Kỹ thuật lắp ráp máy thu hình màn hình phẳng
|
Phát triển sản phẩm tạo thế cạnh tranh phát triển
|
|
-
|
Xây dựng và khai thác hệ thống mạng tin học nội bộ trong doanh nghiệp.
|
Tăng hiệu lực quản ý chỉ đạo sản xuất trong các doanh nghiệp
|
|
-
|
Khai thác mạng thông tin chuyên dùng do khách hàng cung cấp phần mềm để nâng cao hiệu suất chỉ đaọ và quản lý sản xuất
|
Phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
|
-
|
Áp dụng công nghệ mẫu tự thiêu trong sản xuất đúc
|
Hạ giá thành sản phẩm. áp dụng rộng rãi cho các cơ sở đúc nâng cao năng lực đúc.
|
|
-
|
Chuyển giao công nghệ và dây chuyền thiết bị đúc bằng lò trung tần.
|
Nâng cao năng lực đúc cả về sản lượng và chất lượng. Hạ giá thành sản phẩm đúc.
|
|
-
|
Chế tạo hoàn chỉnh xích cào cho Cty Xi măng Bỉm Sơn.
|
Tự chế tạo trong nước giảm ngoại tệ. Giá thành hợp lý
|
|
-
|
Công nghệ thấm C-N thể khí nâng cao tuổi thọ bánh răng chất lượng cao
|
Nâng cao tuổi thọ của các bánh răng
|
|
-
|
Máy tiện SUT-160.CNC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy doa 2B460.CNC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy doa W250.NC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy tiện đứng SKJ.NC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy hàn tự động
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Các bộ điều khiển cho công trình SX máy công cụ
|
Nâng cấp thiết bị thế hệ cũ. Thiết bị hoạt động tốt
|
|
-
|
Cối trộn bê tông kiểu cưỡng bức
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Ứng dụng hệ thống CAD/CAM 2 chiều cho các máy công cụ điều khiển số CNC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Trạm trộn bê tông tự động 20m3/h
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Phục hồi và nâng cấp máy tiện đứng SKJ-12A
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy cắt Plasma CNC
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Công nghệ chế tạo cặp bánh răng lớn hơn 1000 mm
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Lò nung đá mài khí GAS
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Các loại neo dự ứng lực
|
Nâng cấp thiết bị thế hệ cũ. Dây hoạt động tốt
|
|
-
|
Cụm phân phối dòng BMP-70A
|
Nâng cấp thiết bị thế hệ cũ, hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy quạt, dằn kéo
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Máy gói kẹo kiểu ITALIA
|
Nâng cấp máy thế hệ cũ. Máy hoạt động tốt
|
|
-
|
Sản phẩm Visher 10 EW-Các dạng gia công mới dùng dung môi là nước, an toàn và sạch môi trường
|
Tạo ra một sản phẩm có độ an toàn cao cho môi trường sử dụng
|
|
-
|
Cán thép vằn trên dàn cán thép hình nhỏ POMINI
|
Tăng khả năng cạnh tranh của Công ty thép MN với các Cty liên doanh.
|
|
-
|
Mô hình và giải pháp tiết kiệm Năng lượng trong các nhà máy điện than và dầu ở Việt Nam.
|
Tiết kiệm nhiên liệu. Giảm ô nhiễm môi trường
|
|
-
|
Tính toán kết cấu mũi fun 3 hướng ứng dụng cho chế tạo xả sâu thuỷ điện Sơn La
|
Phục vụ giai đoạn thiết kế công trình thuỷ điện Sơn La
|
|
-
|
Sơ đồ lý thuyết và chương trình tính toán giải pháp nối đất chống sét cho các trạm biến áp
|
Áp dụng ở các công ty Điện lực khi thiết kế cải tạo và xây dựng mới trạm biến áp những vùng có điện trở suất của đất cao. Đảm bảo an toàn cho các trạm vận hành vào mùa mưa bão
|
|
-
|
Công nghệ xử lý rác thải thành phố bằng khí sinh học.
|
Giảm ô nhiễm môi trường, giảm lao động phổ thông trong việc thu gom rác.
|
|
-
|
Động cơ gió phát điện 1,2 kW
|
Áp dụng ở Ban Quân sự đảo Ngọc Vừng thuộc Quân khu III. Hiệu quả về kinh tế và xã hội là tốt. Đặc biệt với các đảo và vùng xa lưới điện quốc gia..
|
|
-
|
Bếp đun cải tiến ứng dụng cho dân cư vùng miền núi Trung du
|
Áp dụng ở tỉnh Ninh Bình và các tỉnh Trung du miền núi. Hiệu quả KT-XH đạt cao có thể áp dụng rộng rãi tới toàn thể nhân dân vùng trung du và miền núi.
|
|
-
|
Ứng dụng vật liệu cách điện mới vào sản xuất thiết bị điện
|
Chủ động trong sản xuất. Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất của ngành.
|
|
-
|
Chế tạo tiếp điểm cao hạ thế các loại
|
Doanh thu khoảng 300 tr. đồng/năm.
|
|
-
|
Chế tạo bánh răng côn cong các loại
|
Doanh thu khoảng 1.500 tr đồng/năm.
|
|
-
|
Chế tạo máng cào trọn bộ và phụ tùng
|
Doanh thu khoảng 2500 tr. đồng/năm.
|
|
-
|
Chế tạo phụ tùng nhà máy tuyển theo công nghệ úc
|
Doanh thu khoảng 500 tr. đồng/năm.
|
|
-
|
CN và thiết bị sản xuất sữa tươi tiệt trùng từ nguyên liệu sữa bò tươi
|
Sản phẩm đóng chai thuỷ tinh loại 200ml, đạt TC vi sinh và an toàn thực phẩm.
|
|
-
|
Công nghệ xử lý nâng cao chất lượng bảo quản bánh trung thu ở điều kiện tự nhiên của môi trường, đạt TC chất lượng bánh tốt.
|
Sản phẩm bánh trung thu bảo quản 30 ngày ở ĐK môi trường tự nhiên, đạt tiêu chuẩn chất lượng bánh tốt.
|
|
-
|
Bảo trợ kỹ thuật, nâng cao chất lượng bia. Sưu tập, lưu giữ các chủng loại giống men bia và enzyme công nghiệp thực phẩm. Nghiên cứu nâng cao chất lượng bia địa phương.
|
Nghiên cứu ứng dụng những giải pháp bổ sung hoàn chỉnh công nghệ, ổn định nâng cao chất lượng bia.
|
|
-
|
Xây dựng mô hình xử lý nước thải bia bằng phương pháp sinh học
|
Xử lý nước thải giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Xây dựng được hệ thống xử lý nước thải cho Công ty LHTP Hà Tây, lắp đặt được hệ thống thu hồi men triệt để.
|
|
-
|
Quy trình chiết tách cam thảo phục vụ sản xuất thuốc lá điếu
|
Giảm chi phí sản xuất thuốc lá điếu khoảng 1,4 tr. đồng/1 tr. bao. Số tiền làm lợi hàng năm ước tính 1,4 tỷ đồng.
|
|
-
|
Phân bón hỗn hợp dùng cho thuốc lá
|
Hiệu quả kinh tế tăng 3,2-3,8% so với phân rời tại Cao Bằng, 14,2-19,1 tại Bắc Giang
|
|
-
|
Khai thác sử dụng cây thảo mộc để làm hương liệu cho thuốc lá điếu
|
Giảm nhập khẩu, tạo việc làm
|
|
-
|
Các phương pháp bảo quản chế biến các sản phẩm mới từ thịt, cá phù hợp với thị hiếu người Việt Nam
|
Ứng dụng tại các cơ sở chế biến thức ăn từ nguồn nguyên liệu thịt, cá ở TP. HCM và vùng lân cận
|
|
-
|
Mô hình lò sấy quy mô trạm trại
|
Tận dụng vật liệu tại chỗ, tăng tuổi thọ thiết bị
|
|
-
|
Hai quy trình công nghệ địa vật lý: Tìm kiếm nước dưới đất trong hang Karst, đứt gãy, đới dập vỡ.; tìm kiếm quặng chì-kẽm.
|
Áp dụng cho các cơ sở địa chất triển khai nhiệm vụ điều tra khoáng sản
|
|
-
|
Chất khử trùng TCCA
|
Giải quyết đầu ra về xút và clo Việt Trì, góp phần giải quyết vấn đề môi trường. Giảm chi phí nhập khẩu. Đáp ứng mục tiêu các sản phẩm có khả năng triển khai tốt, tạo nguồn công ăn việc làm cho CBCNV. Sản phẩm ứng dụng rất hiệu quả trong thực tế.
|
|
-
|
Hợp chất Cr+3 cho công nghệ thuộc da
|
Giảm chi phí nhập khẩu, đáp ứng mục tiêu các sản phẩm da giầy.
|
|
-
|
Polyme phân huỷ sinh học
|
Giải quyết những bức xúc do vấn đề bảo vệ môi trường đặt ra. đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của tiến bộ KH&CN thế giới.
|
|
-
|
Hệ thống điều khiển tự động các chương trình nghe nhìn và phục vụ công tác thuyết minh tại tầng trưng bày Bảo tàng Hồ Chí Minh
|
Thay thế nhập ngoại, chủ động trong việc xử lý sự cố, đặc biệt là trong môi trường yêu cầu làm việc liên tục. Đat yêu cầu về mặt kỹ thuật, dự kiến sẽ triển khai thực hiện vào Quý IV/2001.
|
|
-
|
Nội địa hoá đạt tỷ lệ >60% cho các loại máy thu hình màu
|
Khai thác nguồn lực tối đa trong nước.
|
|
-
|
Áp dụng kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến để duy trì và cải tiến chất lượng các loại biến áp, cuộn cảm, bộ nguồn DC-DC và AC-DC
|
Phục vụ xuất khẩu, giảm tỷ lệ hàng hư so với năm 2000.
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường để thiết kế, chế tạo, lắp đặt vận hành và chuyển giao hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt dầu
|
Cải thiện và bảo vệ môi trường
|
|
-
|
Sản xuất máy thu thanh nội địa hoá
|
Tiết kiệm ngoại tệ >20% cho nhập khẩu linh kiện. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất linh phụ kiện trong nước phát triển. Tạo thêm công ăn việc làm cho nhiều lao động ở một số ngành
|
|
-
|
Sản xuất thử máy thu trực canh (MTTC) phục vụ công tác PCLB
|
Tận dụng cơ sở hạ tầng thiết bị phát sóng, không phải đầu tư mới. Thông tin kịp thời, đúng đối tượng sử dụng
|
|
-
|
Công nghệ đúc vật liệu Composit
|
Đúc bạc trượt cho nhà máy điện Ninh Bình, Nhà máy X 143 quân đội; nhà máy kẹo Hải Hà...
|
|
-
|
Quy trình công nghệ ứng dụng năng lượng Plasma trong nấu luyện hợp kim cao chịu mài mòn và chịu axit
|
Áp dụng để chế tạo các sản phẩm cho hoá chất, dầu khí
|
|
-
|
Cụm động cơ thuỷ 160 ML phục vụ đánh bắt hải sản xa bờ.
|
Đạt được tính kinh tế và thay thế hàng nhập khẩu. Hiện nay đang bắt đầu triển khai áp dụng chạy thử tại doanh nghiệp tư nhân Sông Hồng.
|
|
-
|
Giải pháp và tiến độ khắc phục ô nhiễm môi trường và dự án sản xuất sạch hơn
|
Cải thiện môi trường tại 6 công ty thuộc Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp. nhận thức của con người về ô nhiễm môi trường được nâng lên, góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống cho toàn xã hội.
|
|
-
|
Hộp số thuỷ 160 ML lắp chân vịt biến bước dùng cho đánh bắt hải sản xa bờ.
|
Mang lại lợi ích cho cả cở sở sản xuất lẫn ngư dân về mặt kinh tế và xã hội. Giải những khó khăn mà các dự án thường gặp phải trong giai đoạn đầu như nghiên cứu, khảo sát thị trường, đào tạo, chuyển giao công nghệ...
|
|
-
|
Sử dụng khí nitơ trong quá trình lưu hoá lốp ôtô
|
Giảm định mức tiêu hao, giảm chi phí năng lượng đốt lò (100.000 lit/năm). Tăng sử dụng màng hơi gấp đôi
|
|
-
|
Chế tạo trục cán hai lớp bằng phương pháp đúc ly tâm
|
Tạo ra sản phẩm mới thay thế nhập khẩu
|
|
-
|
Cầu dao phụ tải trong nhà và ngoài trời 24khu vực-400A
|
Không phải nhập ngoại, giá rẻ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của ngành.
|
|
-
|
Quy hoạch tổng thể phân loại mỏ theo cấp khí CH4 các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh
|
Xếp hạng mỏ hầm lò theo độ nguy hiểm về khí CH4. Đầu tư vào các giải pháp kỹ thuật an toàn và các thiết bị an toàn phòng nổ nhằm đảm bảo an toàn sản xuất trong các mỏ hầm lò..
|
|
-
|
áp dụng thử nghiệm chống lò dọc vỉa than bằng vì neo chất dẻo cốt thép, do Nhật Bản tài trợ tại mỏ Dương Huy
|
Lò ga 2 đường xe tiết diện được 2.026.000 đ/m. - Giảm khối lượng sắt thép, tăng nhanh tốc độ đào lò, tăng năng suất lao động.
|
|
-
|
áp dụng công nghệ khai thác dàn mềm cho vỉa dốc đứng mỏ Vàng Danh
|
Tăng sản lượng, tăng năng suất lao động khai thác vỉa dốc. Tăng chất lượng than. An toàn, cải thiện điều kiện lao động của công nhân khai thác
|
|
-
|
Chế tạo giàn làm mát cho các máy điện
|
Mang lại lợi ích kinh tế cho cơ sở sản xuất (doanh thu đạt trên 1.500tr. đồng trong năm 2000 và 2001).
|
|
-
|
Chế tạo vành chèn nhớt turbin khí nhà máy điện
|
Mang lại lợi ích kinh tế cho cơ sở sản xuất (doanh thu đạt trên 800 tr. đồng trong năm năm 2001 và đầu 2002)
|
|
-
|
Công nghệ kéo sợi lõi cho sản phẩm len và acrylic với sợi spandex 40-70D cho chi số sợi Nm=32-42
|
Nâng cao khả năng tự thiết kế, cải tiến thiết bị tạo ra sản phẩm mới cho ngành dệt. Tạo công ăn việc làm cho người lao động. Giảm giá thành sản phẩm, do không phải nhập TB từ nước ngoài (50 USD/cọc sợi xuống còn 20-25 USD/cọc sợi).
|
|
-
|
Công nghệ nhuộm, xử lý hoàn tất vải pha PE/Wool may mặc ngoài
|
Phục vụ nhu cầu trong nước và XK
|
|
-
|
Công nghệ SX phomat từ sữa bò tươi
|
Tạo ra được sản phẩm phomat cứng từ sữa bò
|
|
-
|
Công nghệ và thiết bị xử lý cám gạo nhằm tăng thời gian bảo quản
|
Chế tạo được thiết bị xử lý cám gạo. Tạo ra sản phẩm dầu cám theo công nghệ đã xử lý
|
|
-
|
Công nghệ sản xuất rượu Champagne từ đại mạch và hoàn thiện công nghệ sản xuất rượu nếp cẩm
|
Chất lượng Champagne và rượu nếp cẩm được nâng cao, sẽ trở thành một loại đồ uống đặc sản phục vụ người tiêu dùng và thúc đẩy nông nghiệp phát triển..
|
|
-
|
Công nghệ mới trong nhân giống men bia, công nghệ sản xuất men khô, ứng dụng cho sản xuất bia; xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh
|
Làm giảm khả năng tạp nhiễm, duy trì hiệu suất lên men, tính ổn định, tăng khả năng sử dụng, nâng cao chất lượng. Sẽ được chuyển giao cho công ty Bia NGK Hải Dương, LHTP Hà Tây.
|
|
-
|
Quy trình công nghệ sản xuất dầu dừa tinh khiết
|
Giá trị sản phẩm cao. Tạo công nghệ mới, sản phẩm mới có chất lượng, khả năng cạnh tranh cao và phạm vi ứng dụng rộng rãi hơn các sản phẩm truyền thống.
|
|
-
|
Quy trình chế biến phomat lạc
|
Sản phẩm có chất lượng cao, giá rẻ hơn sản phẩm nhập ngoại 40%.
|
|
-
|
Kỹ thuật thu hồi protein từ công nghệ sản xuất dầu bằng phương pháp ướt
|
Tạo sản phẩm mới, thay thế hàng nhập khẩu cùng loại.
|
|
-
|
Khai thác các sản phẩm hương liệu có nguồn gốc từ thực vật như: Cảo bản, Nhãn hương, Mơ, Thảo quả, Táo tầu, Cà phê,... làm hương hiệu cho thuốc lá.
|
Giá thành bằng 60% so với hương liệu nhập ngoại. Hạn chế nhập khẩu. Phục vụ cho các Nhà máy sản xuất thuốc lá điếu và xuất khẩu.
|
|
-
|
Chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng (bạch đàn và tràm bông vàng)
|
Ứng dụng cho các công ty, xí nghiệp chế biến gỗ quy mô vừa và nhỏ ở TP.HCM và Đông Nam Bộ
|
|
-
|
Mác thuốc lá điếu cao cấp có hàm lượng Tar và Nicotin mức trung bình
|
Giảm độc hại cho người tiêu dùng
|
|
-
|
Thiết kế chế tạo máy dán tem bao cứng
|
Tự chủ chế tạo, tiết kiệm vốn đầu tư
|
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp để thu hồi hơi quá nhiệt tại PX sợi
|
Cải thiện môi trường cho người lao động
|
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất frit cho đầu đèn
|
Thay thế hàng ngoại nhập (giá bằng 70% giá nhập)
|
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất frit cho đầu đèn
|
Thay thế hàng ngoại nhập (giá bằng 70% giá nhập)
|
|
-
|
Quy trình công nghệ sản xuất lắp ráp ôtô tải tự đổ cỡ nhỏ (dạng IKD) phục vụ giao thông nông thôn và miền núi
|
Đáp ứng một phần nhu cầu về phương tiện vận tải cho vùng nông thôn và miền núi; Tạo công ăn việc làm cho ngành cơ khí ôtô nước ta
|
|
|