-
|
Dây chuyền sản xuất phân NPK. Nghiên cứu công nghệ và thiết bị sản xuất phân NPK theo công nghệ vê viên bằng hơi nước và bao viên theo các mầu khác nhau
|
Viện NC Cơ khí
Bộ Công nghiệp
|
01 dây chuyền sản xuất phân NPK xuất khẩu cho CHDCND Lào.
|
- Dây chuyền theo công nghệ mới của Nhật.
- Khẳng định khả năng chế tạo các dây chuyền tới 4 vạn tấn/năm.
|
-
|
Dây chuyền sản xuất bột giấy năng suất 1,5 vạn tấn /năm điều khiển DCS
|
Viện NC Cơ khí
Bộ Công nghiệp
|
- 01 dây chuyền cho Giấy Đồng Nai.
- Nhà máy Giấy Thanh Hoá đang triển khai chế tạo theo phương thức EPC.
|
- Tiết kiệm ngoại tệ và giá chế tạo khoảng 1/3 giá nhập.
- Tạo khả năng nội địa hoá thiết bị ngành giấy (50% SX trong nước).
|
-
|
Thủy hoá các động cơ Điezel công suất lớn
|
Viện NC Cơ khí
Bộ Công nghiệp
|
Hàng chục động cơ Điezel tại các dàn khoanVietsopetro.
|
- Tiết kiệm ngoại tệ.
- Tăng cường năng lực nội sinh.
|
-
|
Sử dụng công nghệ phối hợp gia công áp lực và hàn để tạo phôi trục răng lớn và bánh răng lớn, nâng cao tuổi thọ lên nhiều lần so với công nghệ đúc đơn thuần
|
Viện NC Cơ khí
Bộ Công nghiệp
|
áp dụng cho nhiều loại trục răng liền trục của các máy nghiền lớn cho các loại bánh răng của các hộp giảm tốc lớn từ 400 kW trở lên.
|
Mang lại hiệu quả rất lớn cho các nhà máy xi măng Bình Điền, Bỉm Sơn.
|
-
|
Hệ thống giám sát, đo lường, điều khiển và quản lý các cân băng tải định lượng liên tục
|
Viện ĐT-TH-TĐH
Bộ Công nghiệp
|
-01 hệ thống (gồm 07 cân băng tải định lượng).
- Sai số định lượng 3%.
- Chọn mức sản phẩm
- Lưu giữ và quản lý số liệu tự động.
- Nhiệt độ làm việc cho phép < 700C.
|
-Thay thế nhập ngoại.
-Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm .
-Giá thànhbằng ~60% giá nhập.
-Chủ động trong việc xử lý sự cố.
|
-
|
Hệ thống giám sát, đo lường, điều khiển và quản lý các cân định lượng theo mã dùng cho các loại trạm trộn bê tông nhựa nóng, trạm trộn bê tông xi măng, dây chuyền chế biến thức ăn gia súc
|
Viện Điện tử-Tin học-Tự động hóa
Bộ Công nghiệp
|
15 hệ thống các trạm trộn có công suất 45, 80, 104, 120 m3/h và dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc công suất 2,5T/h.
|
-Thay thế nhập ngoại.
-Giá thànhbằng ~60% giá nhập.
-Chủ động trong việc xử lý sự cố.
-Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
|
-
|
Các thiết bị cảnh báo khí cháy nổ đặt tại chỗ hoặc kẹp túi
|
Viện ĐT-TH-TĐH
Bộ Công nghiệp
|
-Đo khí cháy nổ.
-Báo động bằng chuông khi hàm lượng khí vượt điểm đặt cho phép.
-Độ nhạy: 0,05% LEL.
-Chỉ thị số bằng LED.
|
-Đảm bảo an toàn cho người lao động làm việc dưới hầm lò.
-Thay thế nhập ngoại.
-Giá thànhbằng ~60% giá nhập.
|
-
|
Công nghệ vật liệu composit nền kim loại
|
Viện Công nghệ
Bộ Công nghiệp
|
Nghiên cứu chế tạo thành công 4 loại vật liệu composite nền kim loại; sử dụng để chế tạo một số sản phẩm như bạc trượt, tiếp điểm, có kết quả tốt.
|
Thay thế nhập khẩu, chủ động trong tiến độ sản xuất, giảm giá thành, tạo việc làm.
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị đúc nhiều lớp để đúc các chi tiết có yêu cầu làm việc đặc biệt
|
Viện Công nghệ
Bộ Công nghiệp
|
Đã nghiên cứu thành công công nghệ, thiết bị và áp dụng đúc thử các chi tiết có yêu cầu làm việc đặc biệt như bạc nền đồng hạt thép, má phanh máy bay, v.v..., thay thế nhập khẩu
|
Chủ động trong sản xuất phụ tùng, chi thiết, thay thế nhập khẩu.
|
-
|
Công nghệ đúc chính xác bằng mẫu tự thiêu
|
Viện Công nghệ
Bộ Công nghiệp
|
Đã áp dụng tại Viện CN, đúc được nhiều loại sản phẩm với khối lượng gần 50 tấn có chất lượng hơn hẳn các phương pháp thông thường.
|
Đã chuyển giao công nghệ cho một số cơ sở như TT thẩm định CNQP, và Nhà máy Z 127.
|
-
|
Nghiên cứu cải tiến thiết bị sản xuất tấm lợp fibrô xi măng theo công nghệ không sử dụng amiăng
|
Viện Công nghệ
Bộ Công nghiệp
|
Thiết kế cải tạo thiết bị công nghệ hiện nay nhằm tận dụng các thiết bị cũ khi chuyển sang sản xuất bằng vật liệu thay thế amiăng.
Thiết bị cải tiến thích ứng được với công nghệ mới.
|
Giúp các nhà máy sản xuất fibrô xi măng tiếp tục hoạt động với vật liệu mới khi amiăng bị cấm sử dụng.
|
-
|
Nghiên cứu, thiết kế chế tạo lò thấm tiên tiến được trang bị hệ thống điều khiển kỹ thuật số
|
Viện Công nghệ
Bộ Công nghiệp
|
Chế tạo lò thấm điều khiển kỹ thuật số, công suất 35 kw sử dụng cho công nghệ hoá nhiệt luyện.
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm nhiệt luyện.
|
-
|
Hoàn thành chế tạo thử nghiệm 04 máy phay kiểu F4025 CNC
|
Viện IMI
Bộ Công nghiệp
|
Máy phay đứng F4025 CNC được sử dụng rộng rãi trong các xưởng gia công cơ khí, các nhà máy chế tạo khuôn mẫu, chế tạo phụ tùng ô tô...
MáyF4025 CNC là loại máy tự động được điều khiển theo chương trình
- Kích thước bàn: 425 x 1524 mm
- Hành trình:
X =1000 mm
Y = 500 mm
Z = 500 mm
- Động cơ chính AC Servo 7,5 kw.
- Tốc độ trục chính 3000 v/phút.
- Bộ điều khiển: SINUMERIC - 802C.
|
Máy có kết cấu vững chắc, kiểu dáng đẹp, suất tiêu hao điện nhỏ, thao tác đơn giản thuận tiện. Ngôn ngữ lập trình theo tiêu chuẩn ISO. Máy được nội địa hoá nên giá thành chỉ bằng 60% giá nhập ngoại. Phần lập trình cài đặt CNC do Viện IMI thực hiện, khả năng bảo trì bảo hành thuận tiện. F4025 CNC có độ hiện đại, độ chính xác, tuổi bền tương đương các máy của các nước Châu Âu, tiên tiến.
- Đào tạo được đội ngũ chuyên gia về thiết kế, chế tạo, lắp ráp, hiệu chỉnh các loại máy phay CNC.
- 04 máy đã được đưa vào sản xuất công nghiệp, tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước.
|
-
|
Hoàn thành chế tạo máy phân loại cà phê hạt bằng màu sắc OPSOTEC 5.01A phục vụ xuất khẩu
|
Viện IMI
Bộ Công nghiệp
|
Máy OPSOTEC 5.01A
- Năng suất 5 tấn/h
- Sai số phân loại 1%
- Tốc độ phân loại 20 triệu sf/h.
- Điện năng: 2,2 kw
Quy mô chế tạo 10 máy phân loại cà phê hạt có chất lượng tương đương máy nhập ngoại.
- Chương trình phần mềm điều khiển bao gồm chương trình thu - nhận - phục hồi ảnh, chương trình phân tích xử lý ảnh, chương trình so sánh - điều khiển thiết bị chấp hành và chương trình giao diện người - máy.
|
- Nâng cao năng suất và chất lượng trong việc chế biến cà phê xuất khẩu.
- Giá thành mỗi máy chỉ bằng 35% 40% giá nhập ngoại nên các đơn vị trong nước có đủ điều kiện để trang bị.
- Tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học và công nhân lành nghề thông qua chế tạo máy OPSOTEC 5.01A.
|
-
|
Hoàn thành nghiên cứu các thông số , giải pháp kỹ thuật khi gia công chính xác với các công nghệ tiên tiến như Laser, Plasma và tia lửa điện
|
Viện IMI
Bộ Công nghiệp
|
- Phần mềm CAD/CAM tích hợp điều khiển tối ưu vị trí và quỹ đạo gia công thích ứng cho các thiết bị gia công hiện đại như Laser, Plasma, tia lửa điện.. có điều khiển CNC, với độ chính xác dịch chuyển hành trình đạt 0,005 mm.
- Phần mềm điều khiển tối ưu chế độ công nghệ gia công nhằm đạt tốc độ chính xác cao nhất, sai số điều chỉnh đạt 0,01%.
- Thiết bị điều khiển tự động duy trì khoảng cách giữa dụng cụ và chi tiết gia công, khoảng cách dịch chuyển 200mm và độ chính xác dịch chuyển 0,05 mm.
- Thiết bị gia công bằng tia laser điều khiển tự động công suất nguồn phát 1,2 KW, chiều dầy cắt lớn nhất 5 mm, phạm vi gia công 1250 x 750 mm.
|
-ứng dụng phần mềm điều khiển tối ưu chế độ gia công và thiết bị điều khiển tự động duy trì khoảng cách gia công tạo ra độ chính xác cho thiết bị, giảm giá thành so với thiết bị đồng bộ của nước ngoài.
-ứng dụng bộ điều khiển duy trì khoảng cách vào máy cắt Plasma tăng tính cạnh tranh với các thiết bị nhập, đảm bảo độ chính xác gia công.
-Cung cấp cho ngành đóng tầu, gia công kết cấu thép trên 10 máy cắt Plasma có sử dụng bộ điều khiển duy trì khoảng cách.
-Hoàn thiện công nghệ và phần mềm tối ưu hoá trong công nghệ gia công bằng tia laser, tạo ra phạm vi ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp.
|
-
|
Chế tạo máy cắt thép tấm cỡ lớn 9m x 20m điều khiển tự động CNC
|
Viện IMI
Bộ Công nghiệp
|
Chỉ tiêu kỹ thuật: Hành trình cắt X = 9m Y = 20m, dải tốc độ cắt: 1 2000 mm/phút, độ chính xác dịch chuyển: 0,2mm.
|
Máy cắt thép tấm này là sản phẩm máy công cụ điều khiển CNC cỡ lớn, lần đầu tiên được chế tạo tại Việt nam để phục vụ ngành đóng tàu trọng tải lớn.
|
-
|
Chế tạo ghi lò nung phôi cán bằng thép chịu nhiệt
|
Viện Luyện kim đen
Bộ Công nghiệp
|
Đã chế thử được 13.568kg sản phẩm; Giá trị: 420608000đ. Làm việc dài hạn ở 11000C với tải trọng va đập mạnh.
|
Thay thế được ghi lò nhập khẩu với giá thành thấp. (31000đ/kg so với giá nhập khẩu cùng loại từ 60000đ/kg đến 80000đ/kg).
|
-
|
Chế tạo thép vòng bi và bạc làm việc trong môi trường ăn mòn nước biển
|
Viện Luyện kim đen
Bộ Công nghiệp
|
Các loại vòng bi 6214, 6211 và 8110 sau khi được chế tạo tại Cty Cơ khí Phổ Yên được đem sử dụng thử tại Xí nghiệp Dầu -Khí Tiền Hải thuộc Cty ĐT&PT Dầu –Khí. Các loại vòng bi trên được lắp vào các máy khoan và máy bơm của XN. Tuổi thọ vòng bi và bạc tương đương với các sản phẩm nhập ngoại.
|
-Các vòng bi do đề tài chế tạo đạt chất lượng tốt, tương đương với các vòng bi mà XN vẫn nhập của Liên Xô cũ và một số nước khác như Rumani, Hàn Quốc,..
-Có thể đưa vào sản xuất ở quy mô lớn để thay thế hàng nhập ngoại.
|
-
|
Nghiên cứu sản xuất vật liệu chịu lửa samốt nhẹ dùng xây tường nung phôi
|
Nhà máy Vật liệu chịu lửa và Công ty Gang thép Thái Nguyên
Bộ Công nghiệp
|
Đã SX được 300 tấn, tương đương 60000 viên gạch với giá bán: 4700đ/viên, bằng 70% giá bán gạch nhập khẩu: ~6500đ/viên Chất lượng tương đương hàng nhập khẩu (Trung Quốc và CH Séc).
|
Dần thay thế hàng nhập khẩu, tiết kiệm ngoại tệ. Đã cung cấp cho các đơn vị như: Cty Thép Miền Nam, Cty Super Phốtphát Lâm Thao và một số cơ sở SX thuỷ tinh (khoảng 200 tấn/năm).
|
-
|
Dầu động cơ đa cấp ENDI F4.M; 15W/40; API:CF4
|
Công ty Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ (APP)
Bộ Công nghiệp
|
Tạo ra trên 60 tấn dầu có các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương với dầu cùng loại của nước ngoài.
Giá thành rẻ hơn 10% so với các hãng.
|
Thay thế dầu nhập khẩu cung ứng cho các loại xe tải nặng.
Mỏ than Cọc Sáu đã có quyết định cho phép sử dụng trên 200 xe tải nặng
|
-
|
Lốp ô tô radial bố thép cho xe ô tô con
|
Công ty Cao su Miền Nam
Bộ Công nghiệp
|
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất lốp. Đã tạo ra 1000 lốp thử nghiệm tốt. Giá thành xấp xỉ 60% so với lốp nhập ngoại.
|
Trên cơ sở đó phát triển lốp radial bố thép 100%.
|
-
|
Các hợp chất chứa clo dùng để khử trùng cho thuỷ sản và nước sinh hoạt
|
Viện HHCN
Bộ Công nghiệp
|
- Quy trình công nghệ hoàn chỉnh
- Chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu của cơ sở
- Sản xuất thử nghiệm quy mô 15 tấn/năm.
|
Giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường do tận dụng nguồn clo dư
- Tiết kiệm ngoại tệ
|
-
|
áp dụng thử nghiệm sơ đồ công nghệ khai thác lớp ngang nghiêng đối với vỉa dày dốc
|
Viện KHCN Mỏ
Bộ Công nghiệp
|
áp dụng tại 5 khu vực khai thác ở các Công ty than Dương Huy, Cao Thắng, Nam Mẫu, Mạo Khê và Xí nghiệp 917.
|
Đem lại hiệu quả kinh tế cao và an toàn cho người lao động.
|
-
|
áp dụng thử nghiệm công nghệ cơ giới hoá khai thác than bằng máy liên hợp và giá thuỷ lực di động ở mỏ than Khe Chàm
|
Viện KHCN Mỏ
Bộ Công nghiệp
|
Quy trình công nghệ khai thác; vận hành và sử dụng đồng bộ thiết bị lò chợ cơ giới hóa.
|
Tăng năng suất và an toàn lao động. Nâng công suất lò chợ từ 100.000 - 135.000 t/n lên 200.000 - 250.000 t/n.
|
-
|
Công nghệ hồ sợi dọc bông chỉ số cao >Ne40
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May
Bộ Công nghiệp
|
áp dụng hồ sợi dọc cho sợi bông có chỉ số Ne40, Ne45. Sau khi hồ, độ bền sợi tăng lên 30%, độ dãn sợi giảm không quá 5%. Chất lượng sợi thùng hồ tốt, chất lượng vải mộc trên 90% vải loại A. Chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của công ty và thị trường. Hiện tại công nghệ đã được ứng dụng tại C/ty Dệt Nam Định.
|
Sản xuất được vải có chất lượng đáp ứng nhu cầu cho ngành may làm hàng xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu vải cho ngành may.
|
-
|
Công nghệ ngấm keo vải mành cho lốp ô tô
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May
Bộ Công nghiệp
|
- Lựa chọn công nghệ, nguyên liệu sợi PA phù hợp với tính chất mặt hàng vải mành làm nền cho lốp ô tô.
- Sản phẩm vải mành đạt các chỉ tiêu chất lượng về độ bền, độ co, độ ổn định kích thước.
- Qui trình công nghệ đã được Công ty dệt vải công nghiệp ứng dụng vào sản xuất.
|
Tự sản xuất được vải mành trên thiết bị của công ty dệt vải công nghiệp, đáp ứng nhu cầu làm mành cho lốp ô tô không phải nhập ngoại.
|
-
|
Công nghệ chống thấm nước cho vải may mặc
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May
Bộ Công nghiệp
|
Công nghệ chống thấm nước cho vải may mặc dệt từ nguyên liệu bông và bông pha polyester.
|
Sản xuất được vải chống thấm nước phục vụ bộ đội tiêu binh, phục vụ cho các khách sạn.
|
-
|
Điều chế hệ vi hạt silic và sử dụng làm chất bảo lưu chất độn trong sản xuất giấy in chất lượng cao
|
Viện CN Giấy và Xenluylô
Bộ Công nghiệp
|
Quy trình công nghệ điều chế hệ vi hạt silic và sử dụng làm chất bảo lưu chất độn trong sản xuất giấy in chất lượng cao và các loại giấy cactông khác..
|
Đáp ứng yêu cầu về chất trợ bảo lưu cho công nghệ sản xuất giấy in trong nước.
|
-
|
ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến thuốc lá nguyên liệu nhằm nâng cao chất lượng thuốc lá điếu
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá
Bộ Công nghiệp
|
- Bước đầu đã lựa chọn được chế phẩm enzim (chứa men amilaza, invertaza,...) có tác dụng phân giải hydrat cacbon, protein nhằm giảm gluxit hoà tan và tạo chất thơm cho thuốc lá.
- Từng bước xác định các điều kiện thích hợp cho quá trình phân giải hydrat cacbon của enzim: nhiệt độ, thời gian, độ ẩm, pH, nồng độ,...
|
- Quy trình công nghệ phù hợp với công nghệ chế biến thuốc lá.
- Giảm hàm lượng protein từ 10 -12% xuống còn 8-9% cho một số nguyên liệu thuốc lá nâu phơi.
- Hàm lượng Gluxit hoà tan của thuốc lá vàng sấy Cao Bằng, Lạng Sơn đạt 16-18%.
|
-
|
Nghiên cứu một số biện pháp chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác, sơ chế thuốc lá nhằm giảm hàm lượng tar và nicôtin
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá
Bộ Công nghiệp
|
- Hiện nay, đề tài đã chọn được tổ hợp các dòng C7-1, C9-1 và các tổ hợp lai A5, A7 cho khu vực hoá.
- Chọn lọc tổ hợp lai khác có năng suất, chất lượng cao, có Tar và Nicotin thấp.
- Sơ bộ nghiên cứu xác định lượng phân bón hỗn hợp cho các giống thuốc lá mới tại Cao Bằng, Lạng Sơn.
- Nghiên cứu áp dụng biện pháp đánh nhánh, ngắt ngọn đối với các giống thuốc lá mới tại Cao Bằng.
- Địa chỉ dự kiến áp dụng: Các vùng trồng thuốc lá phía Bắc.
|
- Góp phần tạo bộ giống thuốc lá bổ xung vào vùng trồng.
- Tăng giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác.
- Địa chỉ dự kiến áp dụng: Các vùng trồng nguyên liệu thuốc lá phía Bắc.
|
-
|
Lò nung con lăn sơ bộ sứ dân dụng cao cấp
|
Viện Nghiên cứu Sành sứ thủy tinh công nghiệp
Bộ Công nghiệp
|
Lò nung con lăn với hệ thống điều khiển chế độ nhiệt tự động. Chiều dài lò 30 m. Nhiệt độ max 900 0C.
|
Tạo ra một thiết bị mới chất lượng tương đương nhập ngoại, nhưng giá thành thấp hơn.
|
-
|
Frit đục cho engob trong sản xuất gạch ceramic
|
Viện Nghiên cứu Sành sứ thủy tinh công nghiệp
|
Dây chuyền công nghệ sản xuất frit công suất 2 tấn/ngày. Chất lượng tương đương sản phẩm nhập ngoại.
|
Tạo ra sản phẩm thay thế hàng nhập ngoại. Giá thành thấp hơn nhiều so với nhập ngọai.
|
-
|
Sản xuất đường maltoza bằng phương pháp enzym
|
Viện Công nghệ thực phẩm
Bộ Công nghiệp
|
3000 tấn/năm.
|
-Giá trị hàng hóa tăng lên sau khi thực hiện dự án từ 9-10,5 tỷ đồng.
-Đa dạng hóa sản phẩm.
-Tạo việc làm và tăng thu nhập của người lao động
-Đóng góp vào NSNN tổng 895 triệu đồng.
|
-
|
Các giống mới của cây có dầu ngắn ngày (Lạc VD2, vừng V6, đậu tương VDN1)
|
Viện Nghiên cứu Dầu thực vật-TD-HLMP VN
Bộ Công nghiệp
|
- Giống lạc mới VD2 được Bộ NN&PTNT công nhận giống Quốc gia.
- Giống đậu tương mới VDN1 được Khu vực hoá.
- Giống vừng V6 được công nhận giống tiến bộ.
- Các giống trên đã được Bộ NN&PTNT chp phép dsản xuất đại trà (9/2002).
|
- Tăng năng xuất (10-20%)
- Tăng nhanh diện tích trồng và tăng sản lượng thu hoạch, - Sản phẩm có chất lượng tốt.
|
-
|
Chế tạo và ứng dụng vật liệu polyme composit lai tạo
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
- Chế tạo các sản phẩm phụ tùng xe chở khách bằng vật liệu composit gia cố sợi cacbon, sợi đay, tre, nứa.
- Gối cầu cao su và khe co giãn.
- Vợt tennis, cầu lông bằng vật liệu composit gia cố.
- Thiết bị tháp chưng trong hệ thống sản xuất chất tẩy trắng giấy.
|
- Tổng 4 nhóm sản phẩm đã tiết kiệm cho nhà nước trên 10 tỷ đồng.
- Chủ động nguồn sản phẩm trong nước, không phải nhập ngoại.
|
-
|
ứng dụng hệ thống tính toán song song hiệu năng cao để lập trình gia công các bề mặt khuôn mẫu trên máy công cụ CNC
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
- Khuôn mẫu để sản xuất vỏ điện thoại tổ hợp đồng hồ trong Quân sự.
- Khuôn vỏ đồng hồ công tơ điện.
- Khuôn dập chậu rửa in nốc.
- Sản xuất hàng loạt máy lớn thay thế nhập khẩu khu vực trong Quân sự.
- Đảm bảo độ chính xác và độ bền của sản phẩm cao, đưa vào dập chi tiết có tuổi thọ gấp 2-3 lần khuôn thông dụng.
- Có khả năng chế tạo các sản phẩm trong công nghiệp tốt.
|
- Tổng 3 nhóm sản phẩm của đề tài tiết kiệm cho nhà nước 1,5 tỷ đồng.
- Chủ động nguồn sản phẩm trong nước, không phải nhập ngoại.
|
-
|
Dùng khí dầu mỏ hóa lỏng PLG thay xăng để chạy xe gắn máy hai bánh
|
Đại học Đà Nẵng
|
Công nghệ chuyển đổi xe máy sử dụng xăng sang sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng LPG.
|
- Tiết kiệm nhiên liệu (30-40%).
- Phối hợp với Công ty Cơ khí Hai thành. Thành phố Hồ Chí Minh để sản xuất phụ kiện LPG.
- Phối hợp với Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam trong việc thiết lập hệ thống cung cấp LPG cho xe gắn máy.
- Giảm 60-80% ô nhiễm môi trường.
|
-
|
Nghiên cứu quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý dolomit KonTu-ĐakUy-Đak Hà tỉnh Kon Tum
|
Trường ĐH Mỏ Địa chất
|
Đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết của nhiều ngành sản xuất, trong đó có ngành nuôi trồng thủy sản.
|
Mang lại lợi nhuận hàng tỷ đồng mỗi năm cho tỉnh.
|
-
|
Công nghệ ứng dụng Laser định hướng trong công nghiệp và xây dựng công trình ngầm
|
Trường ĐH Mỏ Địa chất
|
- Chế tạo thành công 6 loại thiết bị IP-01-2001.
- Đã tiêu thụ 19 thiết bị (các loại) và công nghệ đi kèm.
|
- Các thiết bị đã được các cơ sở sản xuất (các công ty than hầm lò vùng Quảng Ninh; công ty xây dựng Sông Đà 10) đặt mua và đánh giá cao.
- Các thiết bị của dự án vẫn tiếp tục được hoàn thiện và chế tạo phục vụ các cơ sở có nhu cầu sử dụng.
|
-
|
Hệ thống thu khử bụi cho các cơ sở chế biến gỗ
|
Trung tâm ứng dụng KHKT BHLĐ, Viện Nghiên cứu KHKT BHLĐ (Tổng LĐLĐ Việt Nam)
|
- Có thể mở rộng áp dụng cho các nhà máy chế biến gỗ.
- Hiệu suất đạt 80%
|
- Giá thành hạ.
- Cải thiện môi trường lao động.
|
-
|
Hệ thống hút hơi khí độc
|
Trung tâm ứng dụng KHKT BHLĐ, Viện Nghiên cứu KHKT BHLĐ (Tổng LĐLĐ Việt Nam)
|
- Có thể áp dụng cho các phòng thí nghiệm, các cơ sở sản xuất hóa chất, luyện kim.
- Hiệu suất đạt 80-85%.
|
- Đáp ứng được nhu cầu trong nước.
- Giá thành hạ
- Đảm bảo sức khỏe cải thiện môi trường.
|
-
|
Mô hình tính toán lưu lượng cho IXP
|
Công ty Vietel
|
- Mô hình, thiết kế kỹ thuật cho một IXP.
- Phương pháp tính toán lưu lượng cho IXP nhằm tối ưu hóa mạng lưới, đảm bảo chất lượng dịch vụ, hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp.
|
Tối ưu hóa mạng lưới, cung cấp cho người sử dụng các dịch vụ chất lượng cao.
|
-
|
Phương pháp ấn định tốc độ động cho mục đích chống nghẽn, nâng cao dung lượng thuê bao
|
Công ty VMS
|
- Phương pháp ấn định tốc độ động cho hệ thống thông tin di động.
- ứng dụng trên mạng lưới của VMS.
|
- Chống nghẽn mạng, đảm bảo chất lượng.
- Nâng cao dung lượng thuê bao.
|
-
|
Hệ thống Telephone banking
|
Học viện Công nghệ BCVT
|
- Hệ thống phần mềm cung cấp các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng trong ngân hàng.
- Thử nghiệm thực tế một số dịch vụ tại ngân hàng.
|
- Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng, phục vụ xã hội.
- Hỗ trợ hoạt động của các ngân hàng.
|
-
|
Tổng đài doanh nghiệp thế hệ mới IP PBX 24 trung kế
|
Học viện Công nghệ BCVT
|
- Thiết kế kỹ thuật và phương án công nghệ sản xuất tổng đài thế hệ mới, tạo nền tảng phát triển tổng đài chuyển mạch mềm (SoftSwitch).
- Chế thử sản phẩm mẫu.
|
- Phát triển sản phẩm công nghệ viễn thông, thay thế hàng nhập khẩu.
|
-
|
Máy đo từ trường siêu nhạy
|
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
- Nghiên cứu chế tạo một số vật liệu từ tính mới.
- Giải thích cơ chế vi mô ảnh hưởng lên tính chất điện - từ của vật liệu.
|
Chế tạo một số vật liệu từ tính mới.
|
-
|
Tổng hợp các azometin từ anilin thế và benzandehit thế
Tổng hợp các azometin từ amin dị vòng, chất ức chế BHX-49, chất ức chế benzylidenxilidin
|
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
Tổng hợp các azometin từ anilin thế và benzandehit thế.
Tổng hợp các azometin từ amin dị vòng, chất ức chế BHX-49, chất ức chế benzylidenxilidin.
|
áp dụng để ức chế ăn mòn kim loại.
|
-
|
Phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc của dầu thô Việt Nam giàu parafin - lấy mẫu dầu thô ở mỏ Bạch Hổ
|
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
- Hoàn thiện qui trình tổng hợp alkin metacrylat qui mô PTN.
- Đã hoàn thiện qui trình gradien co-polyme ankil acrylat và axit acrylic, ankil acrylat và axit metacrylic, ankil metacrylat và axit acrylic, ankil acrylat và acrylamit qui mô PTN.
- Chế tạo thử phụ gia BM19 và BM20 qui mô phòng thí nghiệm.
|
Phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc của dầu thô Việt Nam giàu parafin.
|
-
|
Đất hiếm - kim loại chuyển tiếp R5-Ge-Si, R-CO2
|
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
Đã nghiên cứu và sản xuất ở qui mô phòng thí nghiệm.
|
Đây là loại vật liệu mới dùng cho các thiết bị làm lạnh thế hệ mới.
|
-
|
- Dự báo thời tiết hàng ngày
- Dự báo thời tiết 6 giờ/lần tại các thành phố có tổ chức SEA GAMES
|
Chương trình cấp nhà nước KC.09.04
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
- Dự báo thời tiết hàng ngày với thời gian dự báo 48 giờ lên mạng quốc gia.
- Dự báo thời tiết 6 giờ/lần tại các thành phố có tổ chức SEA GAMES và đưa kết quả dự báo lên trang web do FPT đảm nhiệm theo đề nghị của Ban Tổ chức trang web SEA GAMES 22.
|
- Dự báo thời tiết hàng ngày.
- Dự báo thời tiết 6 giờ/lần tại các thành phố có tổ chức SEA GAMES.
|
-
|
Dự báo được mưa lớn bằng công nghệ hiện đại
|
Đề tài độc lập cấp Nhà nước, mã số ĐTĐL-2002/02
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
- Đã bắt đầu dự báo được mưa lớn cho các đợt mưa tháng 6/2003, mưa lớn trong bão số 3 và số 4 (tháng 7/2003).
- Về lượng mưa: mô hình tương đối phù hợp với mưa thám sát.
- Về diện vùng mưa: mô hình còn cách vùng mưa thám sát hơi xa.
- Bước đầu cung cấp cho các nhà dự báo thủy văn áp dụng thử nghiệm làm đầu vào cho các mô hình thủy văn.
|
Dự báo mưa lớn diện rộng bằng công nghệ hiện đại phục vụ phòng chống lũ lụt ở Việt Nam.
|
-
|
Hệ thống tự động hóa sản xuất cho doanh nghiệp may
|
ĐH Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
|
- Đã áp dụng cho các đơn vị, gồm 17 mô đun tích hợp thành hệ thống.
- Hệ thống đang được tiếp tục triển khai áp dụng cho các doanh nghiệp may và có thể phát triển cho các doanh nghiệp chế biến, chế tạo khác.
|
Giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng; giảm tồn kho và chi phí sản xuất; cải thiện quản lý, điều hành sản xuất, khả năng giao hàng nhanh chóng và tính cạnh tranh. Các công ty may Việt Tiến, Sài Gòn 2, Việt Thắng, 247, Hữu Nghị, Thạch Bình, Vinh Thanh, Protrade, WEC Sài Gòn, Domex.
|
-
|
ứng dụng composit trong lĩnh vực ăn mòn. Chế tạo các hệ thống bơm nước thủy lợi thay ống gas. Chế tạo cửa van cống thủy lợi. Các thiết bị chứa hóa chất
|
ĐH Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
|
Tiền Giang, Bến Tre, Long An, An Giang, TP HCM... Theo tiêu chuẩn ISO và tiêu chuẩn Việt Nam.
|
-Sử dụng hàng trong nước, tiết kiệm ngoại tệ.
-Thay thế sắt thép, inox trong một số môi trường ăn mòn.
|
-
|
Thiết kế lò đốt rác mini và xúc tác xử lý khí thải công nghiệp và lò đốt rác
|
Viện CN hóa học
Viện KH&CN Việt Nam
|
Công suất 3-6m3/giờ. Oxy hóa triệt để CO và các hydrocacbon thành CO2 và H2O, giảm hợp chất chứa lưu huỳnh 70% và các khí độc khác. Vùng nhiệt độ phản ứng tương đối thấp, có khả năng bền nhiệt cao, bền với môi trường có chất đầu độc.
|
-ứng dụng thuận tiện cho xử lý khí thải công suất 6-10kg/giờ.
-ứng dụng thuận tiện cho các trung tâm cai nghiện, các cơ sở có nhu cầu lò đốt công suất nhỏ, đầu tư thấp.
|
-
|
Chế phẩm bảo quản vũ khí trang bị kỹ thuật theo cơ chế ức chế bay hơi
|
Chương trình KHCN cấp Nhà nước về Biển Đông - Hải Đảo
Viện KH&CN Việt Nam
|
Đưa ra 03 sản phẩm bảo quản kim loại đen, kim loại màu và kháng nấm mốc quang học, đã áp dụng ở QK3, QK7, QK9.
|
- Phương pháp đơn giản, rẻ tiền.
- Phục vụ tốt công tác sẵn sàng chiến đấu.
- Được BQP phê duyệt thử nghiệm.
|
-
|
Công nghệ xử lý ô nhiễm dầu trong cặn đáy và đất đá ven biển bằng phương pháp phân hủy sinh học
|
Viện CN sinh học
Viện KH&CN Việt Nam
|
Công nghệ xử lý: Nước thải ra môi trường 32 trong 33 chỉ tiêu theo tiêu chuẩn Việt Nam 5945-1995 cho nước thải công nghiệp đạt loại A. Trong cặn đáy không còn cacbuahyđro thơm độc, không làm cây chết.
|
Góp phần làm sạch và an toàn cho môi trường, giảm bớt kinh phí chi tiêu nếu nhập công nghệ từ nước ngoài.
|
-
|
Công nghệ IP Multicast ứng dụng cho Multimedia Server
|
Phân viện Công nghệ thông tin
Viện KH&CN Việt Nam
|
Cho phép tạo ra sản phẩm trên nền tăng công nghệ mở.
|
Cơ quan nghiên cứu và đào tạo.
|
-
|
Chế tạo máy vô nang tự động
|
Viện Cơ học ứng dụng
Viện KH&CN Việt Nam
|
áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
|
Thay thế nhập khẩu.
|
-
|
Phương pháp kích đẩy-thi công đường hầm cho người đi bộ qua nút giao thông (Vọng-Hà Nội)
|
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Bộ Xây dựng
|
Thi công đường hầm qua nút giao thông Vọng-Hà Nội. áp dụng rộng được cho các nút khác.
|
Thi công đường hầm không ảnh hưởng hoạt động phía trên mặt đường bộ, đặc biệt qua dưới đường tàu hỏa.
|
-
|
ứng dụng công nghệ bê tông đầm lăn cho thi công mặt đường nông thôn
|
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Bộ Xây dựng
|
- Quy trình công nghệ thi công.
- Lựa chọn đầu tư thiết bị hợp lý.
|
- Giá thành rẻ hơn so với bê tông nặng thông thường do tiết kiệm khoảng 40% xi măng/m3 bê tông.
- Thi công dễ, chất lượng cao, phù hợp thực tế nông thôn, miền núi.
|
-
|
Công nghệ trượt xây dựng nhà chung cư cao tầng
|
Tổng Công ty VINACONEX
|
- Đã áp dụng thi công nhiều khu chung cư cao tầng khu vực Hà Nội và một số công trình trong nước.
|
- Thi công nhanh, chất lượng cao.
- Thiết kế mặt bằng hợp lý cho nhà chung cư. Tạo cảnh quan hấp dẫn.
|
-
|
Công nghệ xây dựng nhà ở cho đồng bào miền núi phía Bắc sử dụng vật liệu địa phương
|
Bộ Xây dựng
|
Đã áp dụng thử nghiệm ở Lào Cai.
|
Xây dựng nhà ở cho đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc, nhất là cho việc xây dựng các khu di dời dân sắp tới cho việc xây dựng công trình thủy điện Sơn La.
|
-
|
Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng Tháp Chàm phục vụ trùng tu và phát huy giá trị di tích.
|
Bộ Xây dựng
|
Quy trình công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật.
|
Sử dụng CNVL và quy trình KT của ĐT vào việc phục chế trùng tu Tháp Chàm bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc.
|
-
|
Men in hoa và men lót cho gạch gốm ốp lát
|
Bộ Xây dựng
|
Hơn 200 tấn cung cấp cho Nhà máy sứ Long Hầu-Thái Bình, Công ty gạch ốp lát Hà Nội.
|
Tạo ra sản phẩm mới: tạo việc làm. Giá thấp hơn giá men ngoại khoảng 20%.
|
-
|
Gạch chịu lửa cao nhôm liên kết phosphat
|
Bộ Xây dựng
|
180 tấn cung cấp cho các cơ sở sản xuất xi măng lò đứng: X78, X18, Hệ Dưỡng, Sông Đà.
|
Thay thế sản phẩm nhập ngoại. Giá thấp hơn nhập ngoại khoảng 20%.
|
-
|
Bê tông chịu lửa chất lượng cao, ít xi măng
|
Bộ Xây dựng
|
Công ty xi măng Hoang Thạch, Thủy tinh Phả Lại, Công ty cổ phần thép Hải Phòng đã áp dụng 400 tấn.
|
Sản phẩm mới, tương đương BTCT CFC 18 của Nhật, giá khoảng 60% sản phẩm nhập.
|
-
|
Chế tạo và lắp dựng dàn không gian cho nhà thi đấu thể dục thể thao
|
Bộ Xây dựng
|
- Chế tạo, lắp dựng dàn không gian biểu diễn cá heo khu du lịch đảo Tuần Châu.
- Chế tạo lắp dựng mái nhà trưng bày A3 Triển lãm Giảng Võ.
|
Không phải nhập ngoại, tạo ra 1 loại kết cấu mới. Đang triển khai ứng dụng rộng rãi cho các nhà khẩu độ lớn.
|
-
|
Nghiên cứu chế tạo khuôn nhựa cho sản xuất sứ vệ sinh
|
Bộ Xây dựng
|
- Đã áp dụng thành công ở Công ty Sứ Thanh Trì-VIGLACERA.
- Xây dựng được dây chuyền công nghệ và quy trình sản xuất khuôn nhựa.
|
- Thay thế khuôn nhập ngoại.
- Tiết kiệm mỗi bộ khuôn khoảng 100 triệu đồng.
- Chủ động chế tạo khuôn mẹ, đa dạng mẫu của sản phẩm.
|
-
|
Sản xuất các cấu kiện (khung, cột) bê tông cốt thép ứng xuất trước cho xây dựng nhà vượt lũ Đồng bằng Sông Cửu Long
|
Bộ Xây dựng
|
- Đã triển khai áp dụng xây dựng các mẫu nhà cho Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Đang được nhân rộng.
|
- Tạo mẫu nhà ở được các địa phương chấp nhận đầu tư xây dựng.
- ổn định nhà ở cho vùng ngập lũ ĐB Sông Cửu Long.
|
-
|
Xi măng bền sunfat cao chứa Bari (HSR, B40)
|
Bộ Xây dựng
|
Chất lượng sản phẩm thỏa mãn TCVN 6067:1995
Năm 2003 triển khai 4.000T.
|
Tăng tuổi thọ các công trình xây dựng làm việc trong môi trường xâm thực.
|
-
|
Xi măng giếng khoan chủng loại G
|
Bộ Xây dựng
|
Vietsopetro, Công ty BJ (Mỹ), bơm trám tại vùng Bạch Hổ - Vũng Tàu..., chất lượng sản phẩm thỏa mãn QC của API. Năm 2003 triển khai sản xuất 1.500 T.
|
Giá bằng 55% giá XM nhập.
|
-
|
Công nghệ nối cốt thép bằng kích ép trên các công trình xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
Năm 2003 áp dụng cho Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội, CO SEVCO.
|
Giảm giá thành công trình, không gây ô nhiễm, thi công với mọi loại hình thời tiết.
|
-
|
Công nghệ chống ăn mòn bê tông cốt thép cho các công trình vùng biển
|
Bộ Xây dựng
|
Các công trình cầu, cảng vùng biển Việt Nam.
|
Duy tu, sửa chữa và xây mới, kéo dài tuổi thọ công trình.
|
-
|
Chế tạo tấm kê cho các lò gốm sứ bằng VLCL Cácbua SILIC
|
Bộ Xây dựng
|
Sản xuất thử nghiệm 1.500 tấn và đạt chất lượng tương đương sản phẩm Trung Quốc.
|
Bước đầu áp dụng thay thế sản phẩm nhập ngoại.
|
-
|
Nâng cao năng lực thi công hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
|
Bộ Xây dựng
|
Các công trình ngầm ở Việt Nam.
|
Đào tạo cho các kỹ sư Việt Nam nắm vững và sử dụng thành thạo phương pháp đào hầm theo NATM nhằm đảm bảo tiến độ thi công công trình hầm đường bộ qua đèo Hải Vân và xây dựng tiềm lực.
|
-
|
Công trình biển trọng lực bê tông trên nền san hô
|
Trường ĐH Xây dựng
|
Bến cập tầu kiểu trọng lực bê tông trên nền đá thuộc khu dịch vụ hậu cần Ngề cá Ngọc Hải - Đồ Sơn - Hải Phòng.
|
- Gia cố các công trình biển thép móng cọc trên nền san bằng các khối trọng lực bê tông trên nền san hô, giữ ổn định công trình trong điều kiện sóng bão.
- Giải quyết đồng thời hai mục tiêu: cập tầu và giữ ổn định bến bãi trên nền đá có độ dốc cao.
- áp dụng thành công phương pháp đổ bê tông rút ống ở ven biển cho công trình trọng lực khối lớn.
|
-
|
Công nghệ lò đốt và xử lý khói thải phù hợp với điều kiện Việt Nam để đốt chất thải rắn nguy hại của công nghiệp Công suất lò đạt 150kg/h
|
Trường ĐH Xây dựng
|
- Đã nghiên cứu lí thuyết về công nghệ đốt và xử lý khói thải.
- Thiết kế kĩ thuật thi công lò đốt.
- Thiết kế kĩ thuật thi công hệ thống xử lí bụi, các khí độc hại, dioxin.
- Triển khai xây lắp lò đốt tại Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội.
- Công suất lò đốt đạt 150 kg/h. Tính năng kỹ thuật tương đương với các lò đốt sản xuất ở nước ngoài, đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường ở nước ta.
|
- Tạo điều kiện cho đầu tư nước ngoài vì không gặp rắc rối trong việc giải quyết chất thải nguy hại.
- Tiết kiệm ngoại tệ vì kinh phí chỉ bằng 1/2 giá mua của nước ngoài.
- Tự chủ chế tạo, vận hành và khai thác.
|