TT
|
Tên kết quả
|
Xuất xứ (cơ quan tạo ra, tên đề tài/dự án, cấp quản lý)
|
Ý nghĩa KH&CN, hiệu quả kinh tế - xã hội
|
Kết quả áp dông
|
Khoa học tự nhiên
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ gen
|
Viện Công nghệ sinh học
Viện KH&CNVN
|
Sử dụng công nghệ ADN tái tổ hợp tạo các chủng vi sinh vật năng suất cao có triển vọng sản xuất các enzyme công nghiệp. Đã phân lập các hệ vi khuẩn và nấm men, các gen tái tổ hợp để thu nhận vaccine, protein bất hoạt ribosome (RIP). áp dụng thành công kỹ thuật ADN ty thể trong giám định hài cốt liệt sỹ ở Việt Nam.
|
- Phục vụ trực tiếp cho ngành y tế và công nghiệp thực phẩm.
- Góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc tồn tại sau chiến tranh.
|
-
|
Mô hình sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật
|
Viện Địa lý, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
Viện KH&CNVN
|
Đã đưa ra mô hình trồng cây chắn cát bay, cát lở ở nhằm cải tạo hệ sinh thái vùng cát.
Đề xuất quản lý hợp lý nguồn tài nguyên động, thực vật này tại các khu bảo tồn thiên nhiên ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
|
Góp phần phát triển kinh tế địa phương; hoạch định chính sách quản lý bền vững các khu bảo tồn thiên nhiên.
|
-
|
ứng dụng viễn thám và GIS trong việc phòng tránh thiên tai.
|
Viện Địa lý
Viện KH&CNVN
|
ứng dụng tổ hợp : Viễn thám, hệ thông tin địa lý và hệ thống định vị toàn cầu để đánh giá hiện trạng ngập lụt vùng Quảng Trị. Tính toán các bản đồ trắc lượng hình thái phục vụ nghiên cứu ngập lụt.
|
Phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi, dự báo ngập lụt.
|
-
|
Tổ hợp phương pháp địa chất - địa vật lý phục vụ phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
|
Viện Địa chất, Viện KH&CN VN
|
Đã nghiên cứu hoàn thiện tổ hợp công nghệ địa vật lý nhằm nâng cao hiệu quả phát hiện và xử lý các ẩn họa trong thân và nền đê ở một số đoạn đê xung yếu tại tỉnh Thái Bình và Nam Định. Đã xây dựng được qui trình và chương trình mô phỏng số tính toán dự báo vùng nguy hiểm của đập, áp dụng tính cho các mặt cắt của đập lòng sông tỉnh Bình Thuận. Nghiên cứu xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo trượt đất ở các vùng trọng điểm (khu vực thị xã Hoà Bình).
|
Xác định vị trí, kích thước, độ sâu của các tổ mối trong thân đê.
|
-
|
Điều tra cơ bản và nghiên cứu biển.
|
Viện Cơ học, Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Địa chất - Địa vật lý biển
Viện KH&CNVN
|
- Đã xây dựng các bản đồ phân bố các yếu tố thủy văn, động lực, môi trường sinh thái, địa chất, khoáng sản và các điều kiện tự nhiên của các đảo ven biển và các vũng vịnh ven biển Việt Nam. Đã nghiên cứu đặc điểm và quy luật lan tỏa phù sa, ảnh hưởng của các đập thủy điện lớn trên lưu vực sông Hồng đối với vùng cửa sông và biển ven bờ.
|
Các kết quả khoa học làm cơ sở đề xuất các phương án tối ưu cho việc xác định ranh giới ngoài thềm lục địa Việt Nam góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
|
-
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng công trình biển
|
Viện Cơ học
Viện KH&CNVN
|
Nghiên cứu tính toán kết cấu, vật liệu và đề xuất giải pháp kỹ thuật xây dựng chống xói lở bờ biển và các đảo; kiểm tra chuẩn đoán sự cố các công trình biển; chế tạo lớp phủ thế hệ mới để bảo vệ các thiết bị và công trình biển.
|
|
-
|
Hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải rắn y tế
|
Viện Công nghệ MT, Viện Hoá học
Viện KH&CNVN
|
Chế tạo thành công lò đốt rác y tế VHI18-B đã được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bằng sáng chế.
|
Góp phần bảo vệ môi trường.
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng dung dịch hoạt hoá điện hoá trong y tế, nuôi trồng thuỷ sản và bảo vệ môi trường.
|
Viện Công nghệ môi trường
Viện KH&CNVN
|
Tìm ra quy trình khử trùng nước cấp cho các bể nuôi tôm và đưa vào sử dụng quy trình khử trùng các bề mặt, dụng cụ trong trại nuôi tôm giống.
ứng dụng dung dịch hoạt hóa điện hóa thay thế các hóa chất sát trùng trong trại nuôi tôm giống. Lắp đặt và sử dụng 9 thiết bị ECAWA sản xuất dung dịch hoạt hóa từ nước muối để khử trùng các bệnh viện phòng chống bệnh SARS.
|
Kết quả nghiên cứu đã được triển khai và phục vụ trực tiếp, có hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường (Bệnh viện, trang trại nuôi tôm…)
|
-
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu xúc tác chứa đất hiếm.
|
Viện Khoa học vật liệu
Viện KH&CNVN
|
ổn định công nghệ chế tạo nam châm đất hiếm Nd-Fe-B chất lượng ngang bằng quốc tế. Phương pháp sử dụng vật liệu trên nền đất hiếm áp dụng để xử lý khí thải trong lò đốt rác thải y tế. Lò CAMAT được đánh giá là đảm bảo vệ sinh môi trường và tiết kiệm năng lượng, bằng 1/3 giá nhập ngoại.
|
ứng dụng trong các cơ sở sản xuất công nghiệp: xe đạp điện, máy phát điện, thiết bị tuyển từ nhiều chủng loại, thiết bị tiết kiệm xăng cho ô tô xe máy.
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu nanomet.
|
Viện Khoa học vật liệu
Viện KH&CNVN
|
Chế tạo vật liệu từ, vật liệu bán dẫn và vật liệu quang điện tử, xây dựng một số công nghệ chế tạo vật liệu bán dẫn và vật liệu từ có cấu trúc nano dạng màng, ống và hạt bằng các phương pháp khác nhau.
|
Đặt nền móng phát triển cho ngành khoa học và công nghệ nano.
|
-
| Nghiên cứu giải pháp phòng chống cháy rừng cho vùng U Minh và Tây Nguyên.
| Trường Đại học Lâm nghiệp Bộ NN&PTNT
Đề tài : KC.08.24
|
Hoàn thành phần mềm, qui trình dự báo cháy rừng; qui trình dự báo mức độ nguy hiểm do cháy rừng.
Đã đề xuất được giải pháp bơm nước nhiều bậc; ngăn các kênh bằng hệ thống cống phân bổ ở những vị trí phù hợp; áp dụng lịch điều tiết thuỷ văn phòng chống cháy rừng tràm…
|
áp dụng cho bản tin dự báo thời tiết của Đài Truyền hình Việt Nam.
- Kếtáp dụng cho công tác phòng chống cháy rừng.
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển và khắc phục ô nhiễm môi trường biển tự sinh.
|
Viện Hải dương học
Viện KH&CNVN
Đề tài: KC.09-07
|
-Xây dựng được 3 loại thang bậc đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển ở một số vùng trọng điểm phát triển nuôi trồng hải sản và du lịch.
- Xác định được giới hạn sinh thái của kẽm đối với 1 số loài hải sản như sò huyết, vẹm xanh, cầu gai, tôm sú, cá chẽm.
- Xây dựng được mô hình nuôi tôm hùm và vẹm xanh không bị ô nhiễm nước, được nhân dân địa phương đón nhận và phát triển.
|
Góp phần phục hồi hệ sinh thái san hô và cỏ biển.
|
-
|
Nghiên cứu khả năng khai thác nguồn dược liệu biển Việt Nam.
|
Viện Hoá học các hợp chất Thiên nhiên
Viện KH&CNVN
Đề tài: KC.09-15
|
- Xây dựng được quy trình công nghệ chiết xuất, phân lập hoạt chất dùng làm dược liệu có giá trị kinh tế từ động thực vật biển.
- Đã chiết tách được 20 chất sạch, trong đó có 3 chất mới lần đầu tiên được phân lập. Một số chất sạch có hoạt tính chống ung thư và có kháng sinh rất cao.
- Đã xây dựng quy trình công nghệ tạo chế phẩm thuốc hỗ trợ điều trị ung thư SALAMIN, chế phẩm thuốc TMC hạ Cholesterol trong máu, chế phẩm thuốc OMEGA 3L chống oxy hoá, bồi dưỡng tăng cường trí nhớ.
|
- Phục vụ sản xuất thuốc tăng cường sức khoẻ và chữa bệnh bằng nguồn nguyên liệu trong nước với giá thành hạ hơn nhiều so với giá thuốc nhập ngoại hiện nay.
|
-
|
Bộ KIT nhận dạng cá thể người.
|
Viện Nghiên cứu Hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ - Bộ Công an.
|
Bằng phương pháp khảo sát tần suất alen trong khoảng 200 cá thể người Kinh và so sánh tần suất khảo sát được với tần suất alen người Châu á, người nước ngoài, đã tiến hành tạo thang alen cho các locus. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm của các locus đơn, dựa vào độ dài và nhiệt độ gắn mồi của các locus có các điều kiện PCR tương đối giống nhau để phối hợp với nhau tạo ra các bộ KIT hai gen, ba gen nhằm giảm chi phí về hóa chất, giảm được giá thành xuống 350.000đ/mẫu so với 2.500.000đ/mẫu nhập của nước ngoài.
|
Giải quyết được nhu cầu cấp bách của ngành Công an trong công tác điều tra hình sự, chủ động và dần dần thay thế được các bộ KIT nhập ngoại để nhận dạng cá thể người.
|
-
|
Sử dụng các nguồn phế thải trong công nông nghiệp, lâm nghiệp làm nguyên liệu sản xuất nấm, góp phần làm sạch môi trường.
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
SXT.02.01
|
Hoàn chỉnh qui trình nuôi trồng nấm ăn trên nguồn nguyên vật liệu khác nhau như rơm, rạ, bông phế thải, bã mía, bã cà phê…
|
Đã chuyển giao qui trình nuôi trồng nấm ăn cho các đơn vị sản xuất, các hộ gia đình.
|
-
|
Xây dựng mô hình dự báo cá khai thác và các cấu trúc hải dương có liên quan phục vụ đánh bắt xa bờ ở Việt Nam.
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đề tài: KC.09-04
|
- Đã xây dựng luận chứng khoa học và xác định các hợp phần của Hệ thống thông tin dự báo phục vụ đánh bắt xa bờ, các mô hình phân tích, đánh giá và dự báo với các sản phẩm phục vụ khai thác, quản lý và bảo vệ nguồn lợi biển. Đã xây dựng được tập bản đồ về điều kiện hải dương học nghề cá biển khơi Việt Nam.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn khai thác nghề cá phục vụ trực tiếp cho từng nghề cá biển khơi.
|
Cung cấp thông tin cần thiết cho sử dụng, khai thác có hiệu quả và giúp cho các cơ quan quản lý đánh giá, dự báo và bảo vệ nguồn cá biển.
|
-
|
Các số liệu phân tích thành phần khoáng vật, nguyên tố hiếm vết và đồng vị chất lượng quốc tế phục vụ đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản quý hiếm.
|
Viện Địa chất
Viện KH&CNVN
|
Các kết quả nghiên cứu mới về địa hóa và đồng vị của các thành tạo mafic-siêu mafic đới sông Hồng đã cho phép xác lập tổ hợp lerzolit-pyroxenit-gabro với 3 mức tuổi: 49-42 tr.n.; 35 tr.n. và 25 tr.n. Kết quả này đã đặt ra các yêu cầu mới về việc xem xét và luận giải điều kiện địa động lực của khu vực rìa nam khối nền Nam Trung Hoa liên quan đến hoạt động của đới đứt gãy sông Hồng trong Kainozoi. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này còn góp phần làm sáng tỏ điều kiện hình thành ruby trong đới sông Hồng.
|
Các liên đoàn địa chất và tìm kiếm khoáng sản
|
-
|
Các thông số đánh giá hiện trạng và dự báo quá trình trượt lở, bóc mòn phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường.
|
Viện Địa lý
Viện KH&CNVN
|
Đã sử dụng phương pháp địa mạo để tính được cự ly và tốc độ nâng (thẳng đứng) và trượt bằng (nằm ngang) của hoạt động tân kiến tạo, đứt gẫy hiện đại, và phân tích được mối quan hệ mật thiết giữa chúng. Cá biệt, trên cơ sở phân tích các đặc trưng tai biến địa mạo khu vực để liên kết chúng với hoạt động của đới đứt gãy Sông Hồng.
|
Các địa phương thuộc hạ lưu sông Hồng
|
-
|
Cơ sở dữ liệu định lượng về vận động kiến tạo phục vụ đánh giá tai biến địa chất và đối sánh địa chất toàn cầu.
|
Viện Vật lý Địa cầu
Viện KH&CNVN
|
Kết quả nghiên cứu đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc minh giải kiến tạo định lượng trên lãnh thổ Việt nam, góp phần làm rõ vận động kiến tạo đới đứt gãy Sông Hồng. Lần đầu tiên xây dựng được một chuyên khảo thống nhất về Địa từ ở Việt Nam, góp phần vào việc tổng quan nghiên cứu cổ từ phục vụ nghiên cứu và đào tạo ở nước ta.
|
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
-
|
Chế tạo màng bán dẫn TiO2 nano xốp có kích thước hạt từ 20 - 30 nm trên đế thuỷ tinh có màng dẫn điện ITO.
|
Viện Vật liệu, Viện Vật lý ứng dụng, Viện KH&CNVN
Trung tâm Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu, Viện Vật lý Kỹ thuật, Bộ GD&ĐT
|
Trong lĩnh vực vật lý bán dẫn đã thu được những kết quả có triển vọng trong một lĩnh vực hoàn toàn mới là các vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, đã hình thành một tập thể khoa học mạnh trong lĩnh vực này, một số kết quả nghiên cứu đạt trình độ quốc tế và mở ra hướng nghiên cứu mới về khoa học và công nghệ nano.
|
Làm cơ sở cho nghiên cứu ứng dụng
|
-
|
Chế tạo đơn tinh thể và bột LaCo17, GdT2Ge2, các nam châm kết dính NdFeB, chế tạo perovskite LaSrMnO3 với độ đồng nhất ở qui mô nguyên tử và có nhiệt độ thiêu kết thấp.
|
Trường đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Trung tâm Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu , Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Những kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các vật liệu từ tính đã đạt trình độ quốc tế, tiếp cận được với công nghệ các vật liệu từ tính cấu trúc nano. Đến nay ở trong nước đã hình thành một số tập thể khoa học mạnh về các vật liệu từ tính.
|
Làm cơ sở cho nghiên cứu úng dụng
|
-
|
Tổng hợp Zidovudine (AZT) làm thuốc điều trị HIV/AIDS
|
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đề tài 510604
|
Đưa kết quả nghiên cứu cơ bản gắn với nghiên cứu ứng dụng và tạo ra sản phẩm phục vụ chăm sóc sức khoẻ.
|
Có triển vọng thay thế sản phẩm cùng loại của nước ngoài do chất lượng tương đương, giá thành rẻ.
|
-
|
Xây dựng quy trình chiết tách ent- kauran dipecpenoit có tác dụng chống ung thư và chống viêm từ cây khổ sâm Bắc Bộ
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề tài 511601
|
Đưa kết quả nghiên cứu cơ bản gắn với nghiên cứu ứng dụng và tạo ra sản phẩm phục vụ chăm sóc sức khoẻ.
|
Bệnh viện K và bệnh viện TƯ 108 sẽ tiếp nhận kết quả nghiên cứu này vào nghiên cứu lâm sàng.
Công ty dược liệu I TƯ sẽ tiếp nhận kết quả để triển khai sản xuất.
|
-
|
Sản xuất Zeolit A dạng bột và dạng hạt ứng dụng trong công nghệ môi trường
|
Viện KH&CNVN
Đề tài 550101
|
Đưa kết quả nghiên cứu cơ bản vào nghiên cứu ứng dụng và sản xuất. Tạo ra sản phẩm phục vụ bảo vệ môi trường.
|
- Bảo quản phim ảnh.
- Xử lý nước nuôi tôm.
- Chế tạo hộp xử lý NH4+ cho nước uống.
|
-
|
Quy trình sản xuất bộ Kit phát hiện một số vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm Salmonella spp. Vibrio cholerae, Escherichia coli.
|
Trường Đại học KHTN TP. HCM
Đề tài 642801
|
- Cung cấp bộ Kit cho các công ty xuất khẩu thuỷ sản góp phần giám sát chất lượng thuỷ sản xuất khẩu;
- Cung cấp bộ Kit cho Viện Vệ sinh Y tế công cộng góp phần giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Đã được Công ty cổ phần Thuỷ sản xuất khẩu Hải Việt, Viện Vệ sinh Y tế công cộng Tp HCM tiếp nhận kết quả.
|
-
|
Xây dựng các phương pháp xác định cấu trúc, thế tương tác nguyên tử, các tham số nhiệt động trong XAFS và các hiệu ứng cao tần
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Công trình này tham gia giải quyết trực tiếp một vấn đề thời sự khoa học mũi nhọn của thế giới là xây dựng lý thuyết XAFS phi điều hoà. Đây là phương pháp giải tích đầu tiên được xây dựng để tính các phổ XAFS và các tham số nhiệt động với các đóng góp phi điều hoà, tức là có thể tiến tới lập trình và tính trực tiếp (ab initio calculation).
|
Đã thành công trong việc đưa mô hình Einstein tương quan phi điều hoà vào xây dựng lý thuyết XAFS, đã được một số tác giả quốc tế sử dụng và trích dẫn.
|
-
|
Tối ưu đơn điệu: lý thuyết, phương pháp, thuật toán.
|
GS.TSKH Hoàng Tuỵ
Viện Toán học
|
|
19 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
-
|
Hệ phương trình Navier-Stokes và các bài toán phi tuyến liên quan.
|
GS. Trần Đức Vân Viện Toán học
|
|
4 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
-
|
Hình học giải tích phức.
|
GS. Đỗ Đức Thái Trường Đại học Sư phạm
|
|
14 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
-
|
Các phương pháp tính toán và tổ hợp trong Đại số và Hình học đại số.
|
GS Lê Tuấn Hoa Viện Toán học
|
|
7 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
-
|
Bất biến modular và lý thuyết đồng luân.
|
GS Nguyễn Hữu Việt Hưng
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
9 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
-
|
Xây dựng quy trình khảo sát kết cấu thép, đường ống, bể chứa.
Tính toán ổn định đập hồ Hoà Bình khi có động đất hoặc mực nước thượng lưu thấp dần
|
PGS.TSKH Đỗ Sơn.
Viện Cơ học
|
Làm cơ sở cho việc đánh giá các giàn khoan trên biển
|
Xí nghiệp kiên doanh dầu khí Vietxopetro.
Công ty tư vấn xây dựng điện 2.
|
-
|
Các mô hình cơ bản và thuật giải để khai thác thông tin từ tiếng Việt, chữ Việt và khám phá tri thức từ dữ liệu không gian
|
Viện Công nghệ Thông tin
|
|
Báo cáo khoa học tại hội thảo quốc tế.
|
-
|
Các phương pháp số, xấp xỉ và ứng dụng.
|
GS,TSKH. Đinh Dũng
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
Báo cáo khoa học tại hội nghị toán học châu á.
|
-
|
Xây dựng mô hình dịch tự động dựa trên tiếp cận máy học từ song ngữ và ứng dụng vào phát triển phần mềm dịch Anh -Việt.
|
GS,TSKH Hoàng Kiếm
Đại học Quốc gia Tp. HCM
|
|
Báo cáo khoa học tại hội nghị.
|