|
Sử dụng gang lỏng trong lò điện luyện thép
|
Công ty Gang thép Thái Nguyên
|
áp dụng cho lò điện luyện thép của Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Đã có qui trình vận hành ổn định với 30-40% gang lỏng.
|
Định hướng sử dụng gang lỏng trong lò điện, khắc phục tình trạng thiếu sắt thép phế liệu, phục vụ cho dự án cải tạo Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2.
|
|
Chế tạo thép vòng bi và bạc làm việc trong môi trường ăn mòn nước biển.
|
Viện Luyện kim đen, Tổng Công ty Thép Việt Nam.
|
Các loại vòng bi 6214, 6211 và 8110 được lắp vào các máy khoan và máy bơm của xií nghiệp. Tuổi thọ vòng bi và bạc tương đương với các sản phẩm nhập ngoại.
|
Có thể đưa vào sản xuất ở qui mô lớn để thay thế hàng nhập ngoại.
|
|
- Xác định thành phần vật chất mẫu quặng tinh bôxit mỏ Bôxit Tân Rai - Lâm Đồng.
- Qui trình công nghệ sản xuất Alumin.
- Qui trình công nghệ điện phân nhôm.
- Chế tạo các mẫu vật liệu Alumin nhôm.
|
Đề tài KHCN cấp nhà nước mã số KC-02-01
Viện Nghiên cứu mỏ- luyện kim.
|
1) Mẫu Alumin: Al2O3; còn lại SiO2: 0,05%; Fe2O3: 0,05%; N2O: 0,5%; MKN: 1%; Khối lượng mẫu: 20kg.
2) Mẫu nhôm kim loại điện phân: Al: 99%; Femax: 0,5%; Simax: 0,5%; Tạp chất khác: 0,03%; Tổng tạp chất: 1%; Khối lượng mẫu: 10kg.
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong quá trình nghiên cứu được dùng để làm cơ sở phục vụ cho dự án khả thi tổ hợp Bôxit Tân Rai - Lâm Đồng.
- Lần đầu tiên Việt Nam đã điện phân được nhôm kim loại trong phòng thí nghiệm.
|
|
- Tạo được các loại hợp kim trung gian:
Al-(5ữ10%)Fe
Al-(20ữ25)Si
Al-(5ữ10%)Mn
Al-(10ữ15%)Ni
Cu-(10ữ12%)P
- Xác định chế độ công nghệ tạo mác hợp kim trung gian
|
Đề tài “Nghiên cứu công nghệ và sản xuất các loại hợp kim trung gian Al-Fe; Al-Si; Al-Mn; Al-Ni; Cu-P”, Viện Nghiên cứu mỏ- luyện kim.
|
- Sản phẩm tạo ra:
HKTG Cu-P: 20kg P(10ữ12)%;
HKTG Al-Si: 20kg, Si(20ữ25)%
HKTG Al-Mn: 20kg, Mn(5ữ10)%
HKTG Al-Fe: 20kg, Fe(5ữ10)%
HKTG Al-Ni: 20kg, Ni(10ữ15)%
|
- Các hợp kim trung gian để tạo mác hợp kim theo nhu cầu. Trước đây thường phải nhập khẩu nên không chủ động trong sản xuất giá thành quá cao.
- Tạo ra được các hợp kim trung gian này đã chủ động trong sản xuất và hạ giá thành sản phẩm hợp kim.
|
|
Thiết kế chế tạo bộ thu bụi tĩnh điện ướt xử lý khí thải của các loại lò đốt
|
Đề tài “Nghiên cứu chế độ công nghệ và thiết kế chế tạo bộ thu bụi tĩnh điện ướt dùng cho xử lý khí thải của các loại lò đốt”, Viện Nghiên cứu mỏ- luyện kim.
|
- Mẫu thử nghiệm bộ thu bụi tĩnh điện ướt dùng để thử nghiệm.
- Diện tích thu bụi thí nghiệm: 2m2
- Hiệu suất thu bụi: 0,1m
- Trên cơ sở mẫu thử nghiệm sẽ thiết kế và chế tạo bộ thu hút tĩnh điện ướt cho lò đốt chất thải có lưu lượng khí khoảng 3.500m3/ngày áp dụng cho lò sản xuất hợp kim trung gian.
|
- Xử lý khí thải các loại lò đốt dùng thu bụi tĩnh điện ướt là loại thiết bị có tính năng ưu việt hơn hẳn các loại hình xử lý khí thải khác, có hiệu suất xử lý cao và tiêu tốn ít năng lượng.
|
|
Nghiên cứu đề xuất, đánh giá mô hình dự báo phụ tải dài hạn thích hợp với hệ thống điện Việt Nam trong bối cảnh hiện tại
|
Viện Năng lượng, Bộ Công nghiệp
|
Mô hình dự báo phụ tải dài hạn thích hợp với hệ thống điện Việt Nam trong bối cảnh hiện tại
|
Phục vụ công tác qui hoạch hệ thống điện
|
|
Nghiên cứu sử dụng thanh nhiên liệu (ép từ phụ phẩm nông nghiệp) cho các lò đốt phục vụ sản xuất tiêu thủ công nghiệp địa phương.
|
Viện Năng lượng, Bộ Công nghiệp
|
Đưa ra giải pháp thiết kế lò đốt các phụ phẩm nông nghiệp phục vụ tiểu thủ công nghiệp địa phương
|
Đem lại giải pháp sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp phục vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp
|
|
Xác định các yếu tố tác động đến ô nhiễm bụi hô hấp (PM10) trong quá trình công nghiệp hoá.
|
Đề tài độc lập cấp nhà nước, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Trong hai năm, thu thập phân tích theo chuẩn quốc tế hàng nghìn mẫu bụi khí tại nhiều vùng. Nghiệm thu xuất sắc, nhiều đăng tải quốc tế
|
Cho biết mức độ bụi PM10, chỉ ra thành phần và xuất xứ của bụi, khuyến cáo các biện pháp giảm thiểu
|
|
Nghiên cứu cải tiến tính năng và chế tạo mới vật liệu làm màng bao từ chitosan bằng xử lý chiếu xạ để bảo quản quả tươi và hạt giống.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Hợp tác với Viện nghiên cứu Takasaki nghiên cứu chế phẩm tạo màng bao quả tươi có thành phần chính là chitosan. Chế phẩm bọc củ, hạt giống nhằm mục đích bảo quản tốt hơn và tăng khả năng nảy mầm và phát triển khi gieo, đặc biệt là trên đất khô cằn ở vùng thời tiết bất lợi.
|
Đưa ra các quy trình bảo quản mới, công nghệ tiên tiến, có thể áp dụng với các loại quả, củ, hạt giống với thời gian và chất lượng tốt hơn các quy trình cổ điển.
|
|
Kỹ thuật đồng vị phóng xạ trong công nghiệp dầu khí
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Phân tích xác định hoạt độ phóng xạ trong nước đi kèm của trên 2000 mẫu dầu lấy tại vùng mỏ Bạch Hổ trong 7 tháng liên tục.
- Đánh giá hướng và tốc độ dòng chảy nước bơm ép đối với 17 giếng khai thác phía Bắc của vùng mỏ Bạch Hổ.
|
- Giúp liên doanh Vietsopetro đánh giá hướng di chuyển nước bơm ép để có kế hoạch khai thác dầu có hiệu quả hơn.
Làm lợi cho Nhà nước hàng chục tỷ đồng
|
|
Sản xuất chế phẩm tăng trưởng thực vật T&D và trị nấm bệnh từ chitosan.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
-Chế phẩm T&D có khả năng kích thích tăng trưởng với năng suất từ 15-20%.
-Chế phẩm phòng và trị nấm bệnh thực vật từ chitosan có khả năng diệt nấm bệnh: rỉ sắt trên cây chè; sương mai trên cây bắp cải; đạo ôn, khô vằn trên cây lúa.
|
-Đóng góp thêm hai chế phẩm mới sản xuất tại Việt Nam giúp bà con nông dân tăng năng suất, sản phẩm rau quả và cây lương thực.
-Thu được khoảng gần 1 tỷ đồng từ việc chế tạo 02 chế phẩm trên trong năm 2002.
|
|
Quan trắc và phân tích phóng xạ môi trường tại Đà Lạt và thành phố Hồ Chí Minh
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Theo dõi, đánh giá tác nhân phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong các đối tượng môi trường tại hai điểm quan trắc Đà Lạt và thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Góp phần cảnh báo và bảo vệ môi trường.
- Hình thành bộ khung số liệu đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường Việt Nam.
|
|
Sử dụng phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ nghiên cứu cơ chế vận chuyển, nguồn gốc bùn cát gây bồi lắng luồng tàu.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Cửa Định An của cảng Cần Thơ.
|
- Làm cơ sở để đưa ra các giải pháp khoa học công nghệ chống sa bồi, ổn định dòng dẫn cửa Định An phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hoá năm 2003.
|
|
Xác định bão hoà dầu dư trên đối tượng vỉa cát kết mỏ Bạch Hổ.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Đánh giá được lượng dầu còn lại tại các mỏ đang khai thác, giúp cho Liên doanh dầu khí Vietsopetro có kế hoạch, biện pháp tận thu hồi dầu một cách tối ưu.
|
Thử nghiệm quy mô công nghiệp, đánh giá lượng dầu dư bão hoà tại một giếng đang khai thác trên mỏ Bạch Hổ.
- Tiếp tục triển khai trên các giếng còn lại vào các năm sau
|
|
Chế tạo máy phát đồng vị phóng xạ Tc-99m, In-133m dựa trên chất nhồi cột mới PZC sử dụng trong y học chẩn đoán bệnh.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Máy phát Tc-99m dùng chất nhồi cột PZC có hoạt độ > 100mCi/máy.
- Máy phát In-133m dùng chất nhồi cột PZC có hoạt độ > 10mCi/máy.
- Các khoa y học hạt nhân.
|
- Chế tạo được 3 máy In-133m.
- Chế tạo tiếp tục theo đơn đặt hàng của các cơ sở y học hạt nhân trong cả nước.
|
|
Chế tạo liều kế gamma và liều kế beta cá nhân.
|
- Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Liều kế do Viện NCHN sản xuất đạt độ chính xác theo khuyến cáo của ICRP.
- Cung cấp cho các cơ sở nghiên cứu thuộc Viện NLNTVN và các đơn vị có sử dụng nguồn xạ phát gamma và beta.
|
- Chế tạo 2000 liều kế gamma cung cấp cho các cơ sở nghiên cứu thuộc Viện NLNTVN và các đơn vị có sử dụng nguồn xạ phát gamma và bêta.
- Chế tạo 500 liều kế bêta và đưa vào sử dụng thử nghiệm.
|
|
Đánh giá và cảnh báo tình trạng phóng xạ môi trường biển Việt Nam
|
- Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Phương pháp phân tích đánh giá tình trạng phóng xạ môi trường biển cho độ nhạy, độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu của IAEA.
- Phục vụ nhiệm vụ quan trắc môi trường
|
Thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường trong mạng lưới quan trắc quốc gia.
|
|
Công nghệ nuôi trồng nấm Linh chi.
|
- Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
- Nghiên cứu sinh lý và dinh dưỡng khoáng của một số loài nấm, tập trung cho nấm Linh chi, Bào ngư và Hầu thủ.
- Cung cấp giống và quy trình nuôi trồng thích hợp.
|
- Phổ biến quy trình nuôi trồng nấm Linh chi tới các hộ dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Cung cấp giống nấm quý để trồng trên phạm vi rộng.
|
|
Các quy trình công nghệ sản xuất một số loại fero magiê đất hiếm, fero titan và xỉ titan
|
Đề tài cấp nhà nước về vật liệu KC 02.15, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Các quy trình công nghệ sản xuất fero đất hiếm hàm lượng magiê cao, fero titan, xỉ titan
+ Các sản phẩm fero đất hiếm magiê, fero đất hiếm magiê titan, fero titan và xỉ titan dùng biến tính thép và cầu hoá gang cho công nghiệp luyện gang thép
+ Hơn 500 kg sản phẩm fero các loại đã được chế thử và đưa đi thử nghiệm
|
+ Góp phần tạo cơ sở khoa học sản xuất các sản phẩm loại này trong nước
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng các sản phẩm đất hiếm
+ Giảm chi phí nhập khẩu các sản phẩm cùng loại từ nước ngoài
+ Tạo cơ sở cho dự án triển khai sản xuất thử nghiệm các loại fero này
|
|
Các quy trình công nghệ chế tạo gốm kỹ thuật trên cơ sở ôxit nhôm và ôxit zircon
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Quy trình công nghệ sản xuất bi nghiền cao cấp, vật liệu gốm kỹ thuật trên cơ sở ôxit nhôm và ôxit zircon.
+ Xây dựng nền tảng cho dự án tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sản xuất bi nghiền 100 tấn/năm từ Italia.
|
+ Tiến tới chủ động chế tạo các sản phẩm sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng, hoá chất
+ Tạo cơ sở cho dự án triển khai sản xuất thử nghiệm bi nghiền cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
Các quy trình công nghệ sản xuất tổng ôxit đất hiếm, phân chia và tinh chế các ôxit riêng rẽ
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Quy trình công nghệ và một số sản phẩm tổng đất hiếm, ôxit đất hiếm riêng rẽ
+ Phân bón vi lượng đất hiếm cho cây chè đang thử nghiệm trên 5 ha cây chè ở Tuyên Quang và Hoà Bình
|
+ Đã được áp dụng để sản xuất thử nghiệm một số sản phẩm đất hiếm
+ Phân bón vi lượng đất hiếm góp phần tăng năng suất cho cây chè, hạn chế sâu bệnh,
+ Giảm bớt ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường sinh thái
|
|
Các quy trình công nghệ và một số thiết bị tuyển cho chế biến sa khoáng ven biển.
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Các quy trình này hiện đang được triển khai tại một số cơ sở chế biến sa khoáng ở Nam Định và Quảng Ngãi
+ Một số thiết bị tuyển khoáng như tuyển từ nam châm đất hiếm, tuyển tĩnh điện tấm lưới
|
+ Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm sa khoáng xuất khẩu.
+ Giảm bớt ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường sinh thái
|
|
Các quy trình công nghệ và thiết bị cho xử lý nước thải, khí thải
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Lắp đặt và chuyển giao công nghệ và thiết bị trọn gói cho một số nhà máy như đường Sơn La, sản xuất mì ăn liền của Công ty thực phẩm Châu á, bia Heininger, giấy Vạn Điểm, xi măng Điện Biên
|
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần giảm ô nhiễm môi trường
|
|
Các kết quả nghiên cứu về công nghệ xử lý quặng uran và chế tạo thử bột UO2 trên hệ lò nung động
|
Đề tài cấp bộ, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Công nghệ sản xuất uran kỹ thuật ở quy mô sau phòng thí nghiệm
+ Công nghệ chế thử bột UO2 trên hệ lò nung động
+ Sản phẩm uran kỹ thuật
|
Phục vụ dựa án tiền khả thi về điện hạt nhân
|
|
Quy trình công nghệ sản xuất các chất ổn định nhiệt đa kim và đơn kim dùng cho gia công nhựa PVC
|
Dự án cấp nhà nước, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
+ Công nghệ sản xuất các chất ổn định nhiệt đa kim và đơn kim dùng cho gia công nhựa PVC
+ Dây chuyền sản xuất chất ổn định nhiệt năng suất 100 tấn/năm
|
Cung cấp nguyên liệu cho ngành gia công sản phẩm nhựa, không phải nhập nguyên liệu từ nước ngoài
|
|
Máng cào trọn bộ và phụ tùng
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ 400 T/năm
+ Tuổi thọ = 90%, giá bán = 70% so với sản phẩm của Ba Lan.
|
Cung cấp cho các mỏ than hầm lò, giảm nhập khẩu.
|
|
Bánh răng công cong các loại
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ 500 bộ/năm
+ Tuổi thọ bằng 90%
+ giá bán bằng 60% so với sản phẩm nhập ngoại
|
Cung cấp cho ngành mỏ, giao thông, xây dựng, giảm nhập khẩu.
|
|
Phụ tùng máy tuyển than theo công nghệ úc
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ 40 tấn/năm.
+ Tuổi thọ = 80%, giá bán = 50% so với sản phẩm nhập ngoại của úc.
|
- Cung cấp phụ tùng cho các nhà máy tuyển than, giảm nhập khẩu.
|
|
Vành chèn tuabin khí
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Chất lượng đạt 70% nhập ngoại
|
- Cung cấp cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ.
|
|
Két làm mát các loại
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ Tuổi thọ = 90% so với sản phẩm nhập ngoại
|
- Cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí, giảm nhập khẩu..
|
|
Công nghệ hồ sợi dọc bông chỉ số cao > Ne40
|
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng đơn hồ và qui trình công nghệ hồ sợi chỉ số cao”,
Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May.
|
Đơn công nghệ hồ sợi dọc cho sợi bông có chỉ số Ne40, Ne45. Sau khi hồ độ bền sợi tăng lên 30%, độ sãn sợi giảm không quá 5%. Chất lượng sợi thùng hồ tốt, chất lượng vải mộc trên 90% vải loại A.
|
Sản xuất được vải có chất lượng đáp ứng nhu cầu cho ngành may làm hàng xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu vải cho ngành may. Chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của công ty và thị trường. Hiện tại công nghệ đã được ứng dụng tại Công ty dệt Nam Định.
|
|
Công nghệ ngấm keo vải mành cho lốp ôtô
|
Đề tài “Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới vào sản xuất vải chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu” (KC-06-08-CN), Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May.
|
- Lựa chọn công nghệ, nguyên liệu sợi PA phù hợp với tính chất mặt hàng vải mành làm nền cho lốp ô tô.
- Sản phẩm vải mành đạt các chỉ tiêu chất lượng về độ bền, độ co, độ ổn định kích thước.
- Qui trình công nghệ đã được Công ty dệt vải công nghiệp ứng dụng vào sản xuất.
|
Tự sản xuất được vải mành trên thiết bị của công ty dệt vải công nghiệp, đáp ứng nhu cầu làm mành cho lốp ô tô không phải nhập ngoại.
|
|
Công nghệ chống thấm nước cho vải may mặc
|
Đề tài “Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới vào sản xuất vải chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu” (KC-06-08-CN), Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May.
|
Công nghệ chống thấm nước do vải may mặc dệt từ nguyên liệu bông và bông pha polyester.
|
Sản xuất được vải chống thấm nước phục vụ bộ đội tiêu binh, một số khách sạn.
|
|
Sản xuất đường Maltoza bằng phương pháp enzym
|
Viện Công nghệ Thực phẩm
|
3.000 tấn/năm
|
- Giá trị hàng hóa tăng lên sau khi thực hiện dự án từ 9-10,5 tỷ đồng.
- Đa dạng hóa sản phẩm.
- Tạo việc làm và tăng thu nhập của người lao động
|
|
Sử dụng enzym phytaza trong thức ăn chăn nuôi gà đẻ
|
Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm enzim trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, Viện Công nghệ Thực phẩm
|
|
Tăng sản lượng và chất lượng trứng gà, giảm ô nhiễm môi trường.
|
|
Công nghệ thu nhận dịch quả trong cho sản xuất nước quả trong, nước quả cô đặc, nước quả lên men độ rượu thấp và rượu vang quả.
|
Đề tài độc lập cấp nhà nước, Viện Công nghệ Thực phẩm,
|
Dịch quả có chất lượng, độ trong ổn định
|
- Tăng hiệu suất thu hồi dịch trích ly của các loại quả vườn đồi: mơ, mận, táo ta, dâu... làm tăng hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra dịch quả có độ trong và độ ổn định cao, rất phù hợp để làm nguyên liệu cho các loại đồ uống yêu cầu độ trong cao.
- Rút ngắn thời gian, có hiệu quả đồng thời có độ vệ sinh cao cho sản phẩm, sạch cho môi trường.
|
|
Rượu vang trái cây (nho, mơ, mận, dâu) và nếp cẩm
|
Viện Công nghệ Thực phẩm
|
Rượu vang trái cây đạt chỉ tiêu cấp ngành theo TCVN
|
- Tạo ra sản phẩm để Công ty TNHH Tân Thịnh Hà Tây giới thiệu ra thị trường.
|
|
Thiết bị tán sỏi ngoài cơ thể
|
Trung tâm Công nghệ Laser: Dự án cấp nhà nước
|
Sản xuất 03 thiết bị, chuyển giao lắp đặt 02 thiết bị cho Bệnh viện
|
Điều trị cho gần 900 bệnh nhân sỏi tiết niệu
|
|
Thiết bị laser phẫu thuật và dao mổ điện
|
- Đề tài cấp bộ, Trung tâm Công nghệ Laser:
|
Chuyển giao được 15 thiết bị cho các bệnh viện.
|
Thiết bị đạt chất lượng cao, giá thành chỉ bằng 1/2 thiết bị nhập ngoại từ Trung Quốc.
|
|
Chế tạo ống chân composite cho Trung tâm chỉnh hình ngoại tuyến
|
Đề tài cấp bộ: “Chế tạo và thử nghiệm các cấu kiện composite sợi tổ hợp làm chân tay giả và dụng cụ chỉnh hình”, Trung tâm Công nghệ Laser
|
200 chân/năm
|
Chất lượng tốt, là sản phẩm cao cấp phục vụ ngành chỉnh hình phục hồi chức năng.
|
|
Hệ thống thiết bị thu nhận ảnh và bắt bám đối tượng di động.
|
Đề tài độc lập cấp nhà nước: “Nghiên cứu, tiếp thu và phát triển công nghệ mới về quang điện tử phục vụ bắt bám đối tượng di động”, Trung tâm Triển khai Công nghệ.
|
01 hệ thống thiết bị đồng bộ bao gồm:
- Thiết bị thu ảnh khoảng cách lớn tới vùng ánh sáng yếu.
- Thiết bị xử lý bắt bám.
- Phần mềm xử lý ảnh.
|
- Chủ động nghiên cứu chế tạo hệ thống thiết bị công nghệ cao, chuyên dụng phục vụ an ninh quốc phòng.
- Chi phí giảm đáng kể so với thiết bị nhập ngoại tương tự
|
|
Chế tạo thiết bị đo và hiển thị (DRO) và các bộ giao diện dùng trong máy công cụ CNC.
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị đo và hiển thị (DRO) và các bộ giao diện dùng trong máy công cụ CNC”, Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học
|
Chế tạo xong sản phẩm mẫu gồm 01 bộ đo và hiển thị DRO và 01 bộ ghép nối DRO-CNC đạt được các chỉ tiêu và thông số kỹ thuật đề ra.
|
Đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa và chế tạo mới máy công cụ có trang bị điều khiển số bằng máy vi tính công nghệ cao, nhằm giảm chi phí sản xuất đồng thời tạo ra được các sản phẩm có chất lượng cao cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
|
|
Công nghệ bảo quản quả vải, xoài, chuối.
|
Đề tài theo Nghị định thư: “Nghiên cứu công nghệ sử dụng một số loại màng để bảo quản một số loại quả Việt Nam”, Trung tâm Sinh học Thực nghiệm
|
- Xác định được những màng thích hợp để bảo quản xoài, vải, chuối trong những điều kiện nhiệt độ lạnh thích hợp.
- Quả bảo quản giữ được trong khoảng thời gian 4-5 tuần và vẫn bảo đảm chất lượng tốt.
- Đã xử lý ở quy mô hàng tấn vải và xoài và đạt kết quả tốt.
|
- Giảm thiểu sự tổn thất sau thu hoạch của quả ở nước ta.
- Nâng cao chất lượng và độ an toàn của quả được bảo quản.
- Góp phần đảm bảo sức khỏe cho người dân.
|
|
ứng dụng kỹ thuật vi tính, vi xử lý và các mạch ASIC trong thiết kế và chế tạo các bản Pano điện tử cỡ lớn.
|
Dự án SXTN,
Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học.
|
Đã triển khai trên 30 sản phẩm trên toàn quốc.
Hoàn toàn chủ động về công nghệ.
Công nghệ hoàn chỉnh, phù hợp với điều kiện môi trường khí hậu Việt Nam.
|
Thay thế thiết bị nhập ngoại với giá thành chỉ bằng 2/3 giá sản phẩm cùng loại
|
|
Kỹ thuật trồng rau sạch bằng phương pháp thủy canh
|
Đề tài “ứng dụng kỹ thuật thủy canh để sản xuất rau sạch”.
|
Hà Tây, Nghệ An, các hộ gia đình tại Hà Nội
|
Cung cấp rau sạch phục vụ tiêu dùng, nâng cao sức khỏe của nhân dân.
|
|
Quy trình xử lý chất thải chăn nuôi (nước thải và chất thải rắn) bằng biện pháp sinh học.
|
Trung tâm triển khai công nghệ
|
Trang trại chăn nuôi qui mô hộ gia đình qui mô 60-100 đầu lợn tại Cổ Nhuế, Hà Nội.
|
- Bảo vệ môi trường.
- Thu các chế phẩm phân bón chất lượng cao không gây ô nhiễm.
- Góp phần bảo vệ sức khỏe nhân dân tại khu vực nông thôn.
- Phát triển sản xuất.
|
|
ứng dụng chế phẩm phân bón sinh hoá hữu cơ
|
Trung tâm Triển khai công nghệ
|
Diện tích: 5 ha
Diện rộng
|
Triển khai ứng dụng được chế phẩm phân bón mới cho lâm, nông nghiệp; tăng năng suất cây trồng từ 20 đến 30%.
|
|
ứng dụng nguồn hồng ngoại vào việc chế tạo máy sấy nông sản
|
Trung tâm Triển khai công nghệ
|
Chuyển giao 1500 nguồn.
Chuyển giao 1000 nguồn
|
Xây dựng hướng công nghệ mới trong sấy, bảo quản nông sản.
Thay thế nguồn nhập ngoại, giảm chi phí sản xuất.
|
|
Sấy bảo quản nông sản bằng thiết bị sấy hồng ngoại
|
Trung tâm Triển khai công nghệ
|
Qui mô liên hộ
Hai dây chuyền sấy hoa xuất khẩu công suất 300 tấn sản phẩm tươi/năm.
|
Triển khai được hướng công nghệ mới trong sấy, bảo quản nông sản.
Nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản xuất khẩu.
|
|
ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến thuốc lá nguyên liệu nhằm nâng cao chất lượng thuốc lá điếu
|
Đề tài “ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến thuốc lá nguyên liệu nhằm nâng cao chất lượng thuốc lá điếu”,
Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá
|
Bước đầu đã lựa chọn được chế phẩm enzym (chứa men amilaza, invertaza,...) có tác dụng phân giải hydrat cacbon, protein nhằm giảm gluxit hòa tan và tạo chất thơm cho thuốc lá.
|
- Có qui trình công nghệ phù hợp với công nghệ chế biến thuốc lá.
- Giảm hàm lượng protein từ 10-12% xuống còn 8-9% cho một số nguyên liệu thuốc lá nâu phơi.
- Hàm lượng gluxit hòa tan của thuốc lá vàng sấy Cao Bằng, Lạng Sơn đạt 16-18%.
|
|
Nghiên cứu một số biện pháp chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác, sơ chế thuốc lá nhằm giảm hàm lượng Tar và Nicotin
|
Đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác, sơ chế thuốc lá nhằm giảm hàm lượng Tar và Nicôtin.”,
Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá.
|
Đã chọn lọc được tổ hợp các dòng C7-1, C9-1 và các tổ hợp lai A5, A7 cho các khu vực hóa.
Chọn lọc tổ hợp lai khác có năng suất, chất lượng cao, có Tar và Nicôtin thấp.
|
- Góp phần tạo bộ giống thuốc lá bổ sung vào vùng trồng.
- Tăng giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác.
- Địa chỉ dự kiến áp dụng: Các vùng trồng nguyên liệu thuốc lá phía Bắc.
|
|
Nghiên cứu phối chế mác thuốc lá điếu hỗn hợp có hàm lượng Tar và Nicôtin đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường Đông Âu
|
Đề tài “Nghiên cứu phối chế mác thuốc lá điếu hỗn hợp có hàm lượng Tar và Nicôtin đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường Đông Âu.”, Nhà máy thuốc lá Thăng Long phối hợp Viện Kinh tế kỹ thuật thuốc lá
|
- Phối chế các thuốc lá điếu mới có hàm lượng Tar và Nicôtin thấp đảm bảo theo xu hướng quốc tế nhằm xuất khẩu sang thị trường Đông Âu.
|
- Đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm độc hại cho người tiêu dùng.
- Tăng cường xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ về cho đất nước, hạn chế thuốc lá điếu nhập lậu.
|
|
Dây chuyền pilot tuyển và xử lý cao lanh A Lưới tại Công ty Gạch men sứ Thừa Thiên Huế
|
Đề tài KC.02.03, Viện Nghiên cứu sành sứ thuỷ tinh công nghiệp
|
Năng suất dây chuyền 1 tấn cao lanh/giờ. Đạt chất lượng tương đương nhập ngoại.
|
Tạo công ăn việc làm cho công nhân, thay thế hàng nhập ngoại, chủ động trong sản xuất kinh doanh.
|
|
Các giống dừa lai năng suất cao (JVA 1, JVA 2, PB 121) phục vụ mục tiêu lấy dầu và chế biến sản phẩm phụ (xơ, gáo...).
|
Viện Nghiên cứu Dầu thực vật
|
Qui mô 5-10 ha/giống dừa lai/năm
|
Tăng thu nhập, tăng nguồn nguyên liệu cho chế biến dầu thực vật, thực hiện phát triển nông thôn bền vững.
|
|
Chế tạo máy cắt thép tấm cỡ lớn 9m x 20m điều khiển tự động công nghệ cao
|
Đề tài cấp nhà nước KC.03.05, Viện IMI
|
Hành trình cắt X = 9m, Y = 20m, dải tốc độ cắt: 1ữ2.000mm/phút, độ chính xác dịch chuyển: ±0,2mm.
|
Máy cắt thép tấm này là sản phẩm máy công cụ điều khiển công nghệ cao cỡ lớn, lần đầu tiên được chế tạo tại Việt Nam để phục vụ ngành đóng tàu trọng tải lớn.
|
|
ứng dụng công nghệ tự động hoá vào gia công chính xác trên cơ sở công nghệ laser, plasma, tia lửa điện.
|
Đề tài cấp nhà nước KC.03.05, Viện IMI
|
Sản phẩm là thiết bị gia công bằng tia laser điều khiển tự động với nguồn phát laser 1ữ1,2 kW, chiều dài chi tiết lớn nhất = 5mm, tọa độ dịch chuyển X = 1.250mm, Y = 750m. Thiết bị điều khiển tự động duy trì khoảng cách giữa dụng cụ và chi tiết gia công, độ chính xác dịch chuyển 0,05mm, khoảng cách dịch chuyển S=200mm các phần mềm CAD/CAM tích hợp, phần mềm điều khiển tối ưu.
|
Sản phẩm góp phần đưa công nghệ tự động hoá vào các cơ sở sản xuất để gia công chính xác trên cơ sở các công nghệ đặc biệt và tiên tiến như laser, plasma, tia lửa điện. Địa chỉ ứng dụng là các nhà máy cơ khí, các nhà máy đóng tàu, các xí nghiệp dệt may, các xí nghiệp chế biến thực phẩm... trên toàn quốc, góp phần tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước.
|
|
Chế tạo máy phân loại cà phê hạt bằng màu sắc OFSOTEC 5.01A.
|
Đề tài cấp bộ, Viện IMI.
|
Sản phẩm được chế tạo để cung cấp cho các cơ sở chế biến cà phê thuộc Tổng Công ty cà phê Việt Nam. Các chỉ tiêu kỹ thuật: năng suất 5 tấn/giờ, sai số phân loại 1%, tốc độ phân loại 20 triệu sản phẩm/giờ, thời gian làm việc liên tục: 24 giờ.
|
Được sử dụng tại các cơ sở chế biến cà phê như xí nghiệp cơ khí VINA cà phê Nha Trang, góp phần nâng cao chất lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam. Với chất lượng phân loại tốt và giá thành máy chỉ bằng 25%ữ30% giá nhập ngoại của các hãng châu Âu
|
|
Chế tạo máy phay điều khiển tự động F4025 CNC.
|
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước, Viện IMI.
|
Sản phẩm được chế tạo để cung cấp cho các cơ sở sản xuất cơ khí chính xác, các cơ sở chế tạo khuôn mẫu. Chỉ tiêu kỹ thuật: Kích thước bàn 305x1.524 (mm), khoảng dịch chuyển X-Y-Z: 1.020-500-500 (mm).
|
Đáp ứng nhu cầu bức thiết của thị trường trong giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. F4025 CNC ngoài việc phục vụ sản xuất cơ khí, còn phục vụ đắc lực cho công tác đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng và trường dạy nghề trong toàn quốc.
|
|
Hệ thống giám sát và chẩn đoán tình trạng thiết bị cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
|
Đề tài “ứng dụng tin học trong giám sát và chẩn đoán tình trạng thiết bị”, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
áp dụng cho toàn bộ thiết bị quan trọng của công ty.
|
- Thường xuyên nắm chắc được tình trạng làm việc của thiết bị.
- Chủ động được kế hoạch sửa chữa máy, nhân lực, phụ tùng thay thế.
- Giảm chi phí bảo dưỡng.
|
|
Dịch vụ giám sát và chẩn đoán tình trạng thiết bị cho máy Tisiu Cầu Đuống.
|
Đề tài “ứng dụng tin học trong giám sát và chẩn đoán tình trạng thiết bị”, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
áp dụng cho toàn bộ cho dây chuyền xeo Tisiu.
|
- Thường xuyên nắm chắc được tình trạng làm việc của thiết bị.
- Chủ động được kế hoạch sửa chữa máy, nhân lực, phụ tùng thay thế.
- Giảm chi phí bảo dưỡng.
|
|
Nghiên cứu, xây dựng hệ thống điều khiển DCS cho dây chuyền sản xuất bột giấy 15.000 tấn/năm tại Công ty Giấy Đồng Nai.
|
Đề tài “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ điều khiển DCS cho hệ thống nồi nấu bột giấy công suất 15.000 tấn/năm”, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
Giải pháp điều khiển và phần mềm điều khiển hệ thống.
|
Thiết kế, lắp đặt chuyển giao công nghệ điều khiển thay thế nhập ngoại.
|
|
Cung cấp, lắp đặt, đào tạo chuyển giao công nghệ hệ thống nấu bột giấy thí nghiệm được điều khiển tự động cho Công ty Cơ khí Hà Nội.
|
Đề tài “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ điều khiển DCS cho hệ thống nồi nấu bột giấy công suất 15.000 tấn/năm”, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
Mô hình hệ thống nấu bột điều khiển tự động hoá ở mức cao.
|
Tạo cơ sở nghiên cứu, đưa vào ứng dụng thực tế công nghệ tự động hoá cho các dây chuyền sản xuất công nghiệp.
|
|
Lò tinh luyện LF
|
Công ty thép miền Nam
|
Công ty thép miền Nam
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm, khử tạp chất và hợp kim hóa.
Điều tiết quá trình sản xuất.
|
|
Lò tinh luyện LF
|
Công ty Gang thép Thái Nguyên
|
Công ty Gang thép Thái Nguyên. Thời gian thử nghiệm 8 tháng. Đã tinh luyện được 19.500 tấn.
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm, khử tạp chất và hợp kim hóa.
Điều tiết quá trình sản xuất.
|
|
Hệ thống lọc bụi theo công nghệ mới của Trung Quốc.
|
Công ty Gang thép Thái Nguyên
|
Công ty Gang thép Thái Nguyên. Dự kiến triển khai áp dụng trong Tổng Công ty Thép Việt Nam.
|
Cải thiện môi trường làm việc, hạn chế tối đa lượng bụi phát thải ra môi trường.
|
|
Cung cấp các mô hình thí nghiệm tự động hóa phục vụ công tác đào tạo
|
Đề tài “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ điều khiển DCS cho hệ thống nồi nấu bột giấy công suất 15.000 tấn/năm”, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
Mô hình điều khiển điện khí nén và các hệ cơ điện tử.
|
Tạo cơ sở nâng cao hiệu quả đào tạo tự động hóa trong trường dạy nghề
|
|
Thiết bị bán tự động cuốn ống composite
|
Viện Nghiên cứu Cơ khí.
|
1 thiết bị cuốn bán tự động, năng suất 300m/ngày.
|
Sản phẩm ống composite thay cho ống thép, giá thành rẻ, tạo ra sản phẩm mới cho xã hội.
|
|
áp dụng Cyclon ướt vào thiết bị lọc bụi cho xưởng sản xuất đồ gỗ
|
Viện Nghiên cứu Cơ khí.
|
Xưởng 20x16mx12m
P=15kW
Q=4500m3/h.
|
Đạt yêu cầu về môi trường đối với khí thải của cơ sở sản xuất.
|
|
ứng dụng cân ô tô điện tử 80T
|
Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
Cân tại Nhà máy xi măng Phú Thuận, Yên Bái - 80 tấn bàn 15mx3m.
|
Nâng cao hiệu quả phục vụ của đơn vị.
|
|
Chế tạo bộ trao đổi nhiệt cho máy diezen máy nén công suất lớn.
|
Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
- Một bộ làm mát nước tuốc bin khí F6 - Công suất phát điện 38,3 MW, công suất làm mát 1616 kW.
- Hai bộ làm mát cho tuốc bin khí F5: 20,8 MW - 1073kW cho nhà máy nhiệt điện Bà Rịa.
|
- Giá thành chế tạo trong nước bằng 30-40% giá nhập ngoại.
- Công nghệ chế tạo đơn giản và hiệu quả, giảm nhập ngoại.
|
|
Hệ thống thiết bị chế biến thức ăn chăn nuôi dạng bột hỗn hợp và dạng viên năng suất 2ữ3tấn/giờ có điều khiển tự động.
|
Dự án cấp nhà nước: “Chế tạo dây chuyền chế biến thức ăn gia súc đến 3 T/h có điều khiển tự động”.
Viện nghiên cứu thiết kế chế tạo Máy Nông nghiệp.
|
- Địa bàn áp dụng: Hải Phòng, Tây Ninh, Đắc Lắc và tiếp tục tại Phú Thọ.
- Qui mô của hệ thống: loại vừa; khối lượng sản phẩm tạo ra: 03 hệ thống; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: năng suất từ 2ữ2,5 tấn sản phẩm/giờ.
|
- Hệ thống thiết bị khá hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến. Dây chuyền thiết bị có khả năng hoạt động quanh năm. Giá thiết bị chỉ bằng 2/3ữ1/2 giá nhập ngoại, khẳng định chế tạo được ở trong nước. Tạo ra sản phẩm (TACN) có chất lượng cao, đồng đều ổn định góp phần cho ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở mọi thành phần kinh tế phát triển.
|
|
Hệ thống thiết bị chế biến tinh bột sắn xuất khẩu năng suất 40ữ50 tấn sản phẩm/ngày.
|
Viện Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp
|
- Địa bàn áp dụng: Phú Thọ và tiếp tục tại Bắc Cạn, Tây Nguyên.
- Năng suất từ 40ữ50 tấn sản phẩm/ngày.
|
- Hệ thống thiết bị thuộc thế hệ mới tiên tiến tương đương thiết bị nước ngoài mới nhập vào Việt Nam, giá thành phù hợp được khách hàng chấp nhận.
|
|
áp dụng công nghệ mẫu tự thiêu trong sản xuất đúc
|
Dự án mẫu tự thiêu Viện Công nghệ.
|
- Đúc được hàng loạt chi tiết.
- Nâng cao chất lượng đúc.
|
- Hạ giá thành sản phẩm.
- áp dụng rộng rãi cho các cơ sở đúc nâng cao năng lực đúc.
|
|
Chuyển giao công nghệ và dây chuyền thiết bị nhiệt luyện
|
Viện Công nghệ.
|
Chuyển giao chìa khóa trao tay toàn bộ thiết bị và công nghệ nhiệt luyện
|
- Nâng cao năng lực nhiệt luyện cả về sản lượng và chất lượng. Hạ giá thành sản phẩm nhiệt luyện.
|
|
Hệ thống giám sát đo lường, điều khiển tự động và quản lý các trạm trộn bê tông nhựa nóng.
|
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá.
|
7 hệ thống
|
Thay thế nhập ngoại. Giá thành rẻ (~ 60% giá nhập ngoại). Chủ động trong việc xử lý sự cố. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
|
|
Hệ thống giám sát đo lường, điều khiển tự động và quản lý các trạm trộn bê tông nhựa nóng.
|
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá.
|
5 hệ thống
|
Thay thế nhập ngoại; Giá thành rẻ (~ 60% giá nhập ngoại); Chủ động trong việc xử lý sự cố; Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
|
|
Hệ thống giám sát các dây chuyền chế biến thức ăn gia súc
|
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá.
|
3 hệ thống
|
Thay thế nhập ngoại; Giá thành rẻ (~ 60% giá nhập ngoại); Chủ động trong việc xử lý sự cố; Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
|
|
Hệ thống giám sát các dây chuyền sản xuất phân bón NPK
|
Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá.
|
1 hệ thống
|
Thay thế nhập ngoại; Giá thành rẻ (~ 60% giá nhập ngoại); Chủ động trong việc xử lý sự cố; Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
|
|
Các thiết bị dạy học thông minh về Điện, Điện tử, Tự động hóa
|
Dự án KHCN-04-DA5 (1996-2000)
|
- Các thiết bị tự động hoá kỹ thuật số
- Các thiết bị mô phỏng quá trình.
- Các thiết bị dạy học công nghệ cao
|
Thay thế nhập ngoại; Giá thành rẻ (~ 30-40% giá thành nhập ngoại).
|
|
Các hệ thống điều khiển tự động các quá trình sản xuất trong công nghiệp
|
|
3 hệ thống
|
Làm chủ hoàn toàn thiết bị điều khiển nhập ngoại; Chủ động trong bảo trì và khắc phục sự cố.
|
|
Phần mềm “Trang thông tin điện tử nội bộ”.
|
|
1 bộ phần mềm
|
Giúp cho công tác quản lý nền nếp, kịp thời, chính xác.
|
|
Phần mềm quản trị bệnh viện
|
|
1 bộ phần mềm
|
Giúp cho công tác quản lý bệnh nhân, vật tư thuốc... chính xác, đạt hiệu quả cao.
Giá thành rẻ.
|
|
Nâng cao chất lượng thuốc tuyển quặng Apatit loại III Lào Cai
|
Dự án cấp nhà nước
|
Đã cung cấp cho Công ty Apatit Lào Cai 250 tấn và hiện tại vẫn tiếp tục mở rộng dây chuyền nâng cao công suất lên 500 tấn/năm.
|
- Tiết kiệm ngoại tệ
- Giảm giá nhập thuốc ngoại
|
|
Máng cào trọn bộ và phụ tùng
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ 100 T/năm
+ Tuổi thọ = 90%, giá bán = 70% so với sản phẩm của Ba Lan
|
Cung cấp cho các mỏ than hầm lò, giảm nhập khẩu.
|
|
Phụ tùng máy tuyển than theo công nghệ úc
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ 40 T/năm
+ Tuổi thọ = 80%, giá bán = 50% so với sản phẩm cùng loại của úc.
|
Cung cấp phụ tùng cho các nhà máy tuyển than, giảm nhập khẩu
|
|
Bánh răng cong các loại
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
≈500 bộ/năm.
+ Tuổi thọ = 90%, giá bán = 60% so với sản phẩm nhập ngoại.
|
Cung cấp cho ngành mỏ, giao thông, xây dựng, giảm nhập khẩu.
|
|
Két làm mát các loại
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
+ Doanh thu ≈360 triệu đồng/năm.
+ Tuổi thọ = 90% so với sản phẩm nhập ngoại
|
Cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí, giảm nhập khẩu.
|
|
Máy nổ mìn
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Chất lượng tương đương nhập ngoại
|
Cung cấp cho các mỏ than hầm lò, giảm nhập khẩu.
|
|
Vành chèn tuabin khí
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Chất lượng đạt 70% nhập ngoại
|
Cung cấp cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ.
|
|
Hộp giảm tốc tầu điện mỏ
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Chất lượng tương đương nhập ngoại
|
Cung cấp cho các mỏ than hầm lò, giảm nhập khẩu.
|
|
Phục hồi máy nén khí
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Tuổi thọ = 90%, giá bán = 70% so với sản phẩm mới nhập ngoại
|
Cung cấp cho các mỏ than hầm lò, giảm nhập khẩu.
|
|
Tiếp điểm các loại
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
≈400 bộ/năm.
+ Tuổi thọ = 80%, giá bán = 60% so với sản phẩm nhập ngoại.
|
Cung cấp cho ngành điện, than
|
|
Bạc vành nhôm A0-92 và A0- 11-2 cho tuabin khí
|
Viện Cơ khí năng lượng và mỏ
|
Chất lượng tương đương nhập ngoại
|
Cung cấp cho ngành điện
|
|
Phần mềm thiết kế vải kẻ và carô
|
Đề tài “Nghiên cứu viết phần mềm phối mầu vải carô trên máy vi tính năm 1998”, Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May.
|
Công ty Dệt lụa Nam Định, phòng kỹ thuật và đầu tư, Bộ phận thiết kế vải.
|
|
|
Xử lý hóa học, chuội nhuộm sợi tơ tằm làm chỉ
|
Viện Kinh tế Kỹ thuật Dệt May.
|
Nhà máy chỉ khâu Hà Nội
|
Tự sản xuất chỉ khâu từ tơ tằm, không phải nhập ngoại từ Nhật Bản và Nam Triều Tiên.
|
|
Thuốc tuyển VH2000
|
Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam.
|
Năm 1999: 20 tấn (tương đương 900 triệu đồng)
Năm 2000: 70 tấn (~2,8 tỷ đồng)
Năm 2001: 100 tấn (~4,3 tỷ đồng)
|
Năm 2000 đã thay thế được 50% thuốc nhập ngoại, giảm chi phí ngoại tệ nhập khẩu. Năm 2002 dự kiến thay thế 70% thuốc ngoại, tiến đến 2004 thay thế 100% thuốc nhập ngoại.
|
|
Dây chuyền tuyển nổi khử mực giấy loại
|
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu hoàn chỉnh công nghệ khử mực các loại giấy loại khác nhau để thiết kế định hình dây chuyền thiết bị sản xuất bột giấy từ giấy loại bằng phương pháp tuyển nổi công suất 30 tấn/ngày”
|
Công ty Cổ phần Giấy loại Sài Gòn
|
|
|
Công nghệ rửa bột lưới đôi
|
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu tách và xử lý dịch đen sau khi nấu bột giấy”.
|
Nhà máy giấy Hòa Bình
Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn
Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ
|
|
|
Công nghệ chế biến quả điều (rượu điều, mứt điều, bột điều giải khát...), quả dừa (dầu dừa tươi, pho-mát dừa, yoghourt dừa...), lạc (bơ lạc).
|
Đề tài cấp bộ “Chế biến các sản phẩm từ dầu và cây có dầu”
|
Chuyển giao cho các cơ sở sản xuất, cộng đồng dân cư vùng nguyên liệu...
Các sản phẩm đạt yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
|
Gia tăng giá trị qua đa dạng hóa sản phẩm.
|
|
Công nghệ sản xuất giống lạc VD 2, giống đậu tương VDN 1, giống vừng V6.
|
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu chọn tạo giống cây có dầu ngắn ngày”
|
Giống lạc VD 2 có quả to, giống đậu tương VDN 1 và giống vừng V6 có năng suất cao
|
Gia tăng năng suất, phục vụ xuất khẩu
|
|
Công nghệ sản xuất ván ép nhân tạo từ xơ dừa
|
Đề tài : “ Nghiên cứu chế tạo vật liệu composite từ xơ dừa”.
|
Sản phẩm đạt yêu cầu nhóm gỗ I, II nhưng giá thành chỉ bằng gỗ nhóm IV.
|
Gia tăng giá trị qua đa dạng hóa sản phẩm.
|
|
- Kỹ thuật sản xuất giống dừa lai năng suất cao bằng phương pháp thụ phấn nhân tạo.
- Các mô hình nuôi trồng xen trong vườn dừa có hiệu quả kinh tế cao.
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu chọn tạo giống cây có dầu dài ngày”
|
Sản xuất giống dừa và điều có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là các giống dừa dùng nước, phục vụ du lịch và giải khát. Góp phần ổn định và tăng thu nhập cho người trồng dừa.
|
- Năng suất hạt điều: 2-3 tấn/ha/năm so với hiện nay chỉ 1-1,5 tấn hạt.
|
|
Giống bông lai VN15
|
Đầu tư cho nghiên cứu giống bông giai đoạn 2001-2002
Viện Nghiên cứu cây bông và cây có sợi
|
Sản xuất bông hàng hóa; các vùng bông chính, vụ khô và vụ mưa (3.500 ha)
Năng suất 15-30 tạ/ha, kháng sâu, chất lượng xơ đạt tiêu chuẩn cấp I Việt Nam.
Sản xuất 17.000 kg hạt giống lai cung cấp cho các vùng.
|
Góp phần tăng diện tích trồng bông
Tăng năng suất 20-50%, tăng hiệu quả kinh tế 15-30%
|
|
ứng dụng kỹ thuật quang học, kỹ thuật phân tích, xử lý ảnh, kỹ thuật số, máy tính để sản xuất máy phân loại cà phê hạt bằng màu sắc OPSOTEC 5.01A.
|
|
Đã sản xuất loại nhỏ để cung cấp cho Xí nghiệp Cơ khí VINACAFE Nha Trang
|
Nâng cao chất lượng cà phê xuất khẩu, giá máy chỉ bằng 25%ữ30% giá nhập ngoại với qui mô sản xuất 20 máy/năm. Viện IMI có giá trị doanh thu là 14 tỷ đồng và tiết kiệm hàng chục triệu USD cho đất nước.
|
|
ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động để sản xuất các loại máy công cụ
|
|
Đã đưa vào sản xuất trên 30 máy cắt thép tấm tự động, các loại máy tiện CNC, máy phay CNC, hệ thống gia công tự động điều khiển CNC.
|
Đã nâng cao độ hiện đại của các máy công cụ, nâng cao năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo mỗi năm Viện có giá trị HĐKT tới 20 tỷ đồng và tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước.
|
|
ứng dụng hệ điều khiển tự động để sản xuất các hệ thống lọc bụi trong công nghiệp.
|
Đề tài cấp cơ sở
|
Hệ thống xử lý bụi có năng suất 180.000 m3/h, 165.000 m3/h, 35.000 m3/h được điều khiển tự động.
|
Góp phần bảo vệ môi trường trong sạch, đảm bảo vệ sinh công nghiệp và sức khỏe của người lao động. Đảm bảo giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho vùng dân cư xung quanh khu công nghiệp.
|
|
Qui trình chọn tạo và nhân giống thuốc lá sạch bệnh virus
|
Viện Kinh tế - Kỹ thuật Thuốc lá
|
Hàng năm sản xuất khoảng 4-5 kg hạt giống đầu dòng và khoảng 100-150 kg hạt giống đại trà.
|
Tiết kiệm ngoại tệ do không phải nhập khẩu hạt giống từ nước ngoài.
|
|
Khai thác sử dụng cây thảo mộc để làm hương liệu cho thuốc lá điếu
|
Viện Kinh tế - Kỹ thuật Thuốc lá
|
- Cung cấp cho các nhà máy thuốc lá: Sài Gòn, Vĩnh Hội, Thăng Long, Thanh Hóa, Bắc Sơn và nhiều đơn vị khác.
- Xuất khẩu cho Công ty AMBRO (CHLB Đức).
|
- Tạo công ăn việc làm cho cán bộ nhân viên của Viện.
- Giảm nhập khẩu, thu ngoại tệ.
|
|
Mô hình lò sấy qui mô Trạm, Trại
|
|
- áp dụng tại các vùng trồng thuốc lá: Lạng Sơn, Bắc Giang, Cao Bằng, Hà Tây, Tuyên Quang, Thanh Hóa.
|
- Tận dụng vật tư có sẵn (sử dụng ống bêtông thay thế ống dẫn nhiệt tole), tiết kiệm chi phí.
- Tuổi thọ của ống bêtông hơn tuổi thọ của ống tole.
|
|
ứng dụng thuốc diệt chồi Accotab vào sản xuất thuốc lá nguyên liệu
|
|
300-400 ha
|
- Nâng cao năng suất và chất lượng nguyên liệu, lợi nhuận tăng 500-700 nghìn đồng/ha.
|
|
Tiêu chuẩn bình hút cảm quan thuốc lá
|
|
áp dụng thử tại Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
|
Đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng thuốc lá
|
|
Tiêu chuẩn phân cấp thuốc lá vàng sấy lò
|
|
- áp dụng trong toàn Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam.
- Tổ chức thu mua nguyên liệu thuốc lá theo tiêu chuẩn mới.
|
- Đáp ứng yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng thuốc lá nguyên liệu.
- Sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguyên liệu ở các nhà máy thuốc lá điếu.
- Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu
|
|
Dây chuyền tuyển và xử lý cao lanh bán cơ khí
|
Đề tài KC.02.03
Viện Nghiên cứu sành sứ thuỷ tinh công nghiệp
|
Chất lượng sản phẩm tương đương hàng ngoại nhập
|
Tạo việc làm cho công nhân, có sản phẩm thay thế hàng nhập ngoại.
|
Giao thông vận tải
|
|
Thiết kế và xác lập qui trình công nghệ thi công công trình cầu bằng công nghệ đẩy đà giáo
|
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công 1 cầu
- Dự thảo qui trình công nghệ thi công.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ.
- Tư vấn giám sát xây dựng.
|
Làm chủ phần mềm tính toán thiết kế và thi công bằng công nghệ đẩy đà giáo
|
|
Tư vấn thiết kế và hướng dẫn công nghệ nổ mìn vi sai phi điện để phá đá ngầm dưới nước
|
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Phá đá ngầm dưới nước với khối lượng lớn, tiến độ thi công nhanh.
- Đáp ứng được yêu cầu khắt khe về bảo vệ môi trường, kể cả ở khu sinh thái thắng cảnh.
- áp dụng để cải tạo, nâng cấp các cảng hoặc xây dựng cảng mới
|
|
|
Tư vấn thiết kế chuyển giao công nghệ hoặc Tổng B thi công kích nâng dầm thay gối cầu bằng hệ thống ống chống chịu lực
|
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Với cầu có nhịp giản đơn
- Đảm bảo nâng đồng đều các dầm
- áp dụng thay gối cầu cho các khu quản lý đường bộ
|
Thi công đảm bảo đi lại bình thường
|
|
Tư vấn thiết kế chuyển giao công nghệ hoặc Tổng B thi công sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cầu bê tông cốt thép bằng phương pháp dự ứng lực ngoài
|
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Thiết kế sửa chữa với bài toán tối ưu.
- Xây dựng các phần mềm chuyên dụng để theo dõi, điều chỉnh ứng suốt trong quá trình thi công.
- áp dụng để sửa chữa, nâng cấp cầu bê tông cốt thép cũ do Cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
|
- Đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra.
- Không phải thuê chuyên gia nước ngoài.
- Giá thành hạ.
- Thi công đi lại bình thường.
|
|
Thiết kế, chế tạo các thiết bị chuyên dùng, phục vụ sản xuất của ngành GTVT như:
- Thiết bị căng kéo cáp dư ứng lực
- Máy luồn cáp.
- Kích thủy lực.
|
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Đạt được chỉ tiêu KT-KT của thiết bị chuyên dùng.
- Sai số trong giới hạn cho phép.
- Đáp ứng yêu cầu cho các công ty xây dựng công trình giao thông.
|
- Phục vụ tốt cho yêu cầu sản xuất của bên đặt hàng
- Giá thành hạ.
|
|
Sản phẩm gối cầu cao su cốt bản thép bằng cao su tổng hợp Neopren
|
- Từ đề tài cấp Bộ và kết quả triển khai ứng dụng thực tế,
Viện Khoa học Công nghệ GTVT
|
- Các chỉ tiêu cơ hóa hơn hẳn gối cầu cao su thiên nhiên.
- Các chỉ tiêu thí nghiệm đều đạt và vượt các yêu cầu trong tiêu chuẩn ngành.
- áp dụng để thay gối cầu cao su cũ đã hư hỏng của các cầu bê tông cốt thép do cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
|
- Đáp ứng yêu cầu đặt ra của bên A.
- Chủ động trong sản xuất chế tạo.
- Giá thành hạ.
|
|
Nổ mìn vi sai phi điện để phá đá ngầm dưới nước
|
Đề tài cấp bộ:
“Nghiên cứu áp dụng phương pháp nổ mìn phi điện để phá đá ngầm trong công tác nạo vét luồng lạch và xây dựng công trình thủy”
|
Phá khoảng 160.000 m3 đá ngầm dưới nước, tại cảng Cái Lân (Quảng Ninh)
|
- Tạo điều kiện để đẩy nhanh tiến độ thi công của dự án.
- Đáp ứng yêu cầu khắt khe về bảo vệ môi trường sinh thái khu vực nhạy cảm cao (Vịnh Hạ Long)
|
|
Triển khai công nghệ kích nâng dầm thay gối cầu ghép bằng ống chịu lực
|
Đề tài cấp bộ: “Chế tạo gối cầu cao su Neopren và công nghệ kích nâng dầm thay gối cầu bằng ống chịu lực”
|
2 cầu QL 1A: cầu Phủ, cầu Ghép
|
Giá thành hạ và đảm bảo không ách tắc giao thông trong quá trình thi công
|
|
Thiết kế cải tạo nền đất yếu bằng cọc đất xi măng và bấc thấm đường ven các sông thoát nước Hà Nội
|
Đề tài triển khai thử nghiệm thiết kế chế tạo cọc vôi, xi măng gia cố nền đất yếu.
|
Nền đất yếu các đường bãi, cầu, cảng
|
Hiệu quả rất lớn
|
|
Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội
|
Viện KHCN - Bộ GTVT
|
Dự án nghiên cứu khả thi phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt cho thủ đô Hà Nội giai đoạn 2001-2005
|
|
|
Thiết kế kỹ thuật cụm cầu vượt nút Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng
|
Đề tài: “Công nghệ xây dựng công trình cầu cao trong các nút giao thông lập thể”
|
|
Kết cấu thanh mảnh, giá thành hợp lý
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
Công nghệ xây dựng nhà ở cho đồng bào miền núi phía Bắc sử dụng vật liệu địa phương
|
Đề tài cấp bộ
|
Qui trình công nghệ đã áp dụng ở Lào Cai
|
Xây dựng các khu di dời dân phục vụ xây dựng công trình thủy điện Sơn La
|
|
Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng Tháp Chàm phục vụ trùng tu và phát huy giá trị di tích
|
Đề tài cấp bộ
|
Qui trình công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật
|
Sử dụng công nghệ vật liệu và qui trình kỹ thuật của đề tài vào việc phục chế trùng tu Tháp Chàm bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc
|
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình và nhà cao tầng
|
Đề tài cấp bộ
|
Qui trình công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật
|
Đã áp dụng vào việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất.
|
|
Nghiên cứu chế tạo sản xuất microsilica từ tro trấu để chế tạo bê tông và vữa cường độ cao
|
Đề tài cấp bộ
|
Qui trình công nghệ
|
Đã sử dụng microsilica làm phụ gia chế tạo bê tông tự chảy và vữa cường độ cao để xây dựng các công trình đặc biệt và chèn lắp máy
|
|
Qui trình chế tạo và thi công lắp đặt cột mốc biên giới
|
|
Qui trình công nghệ. Đã tập huấn và thi công một số cột mốc biên giới Việt-Trung
|
|
|
Men in hoa và men lót cho gạch gốm ốp lát
|
Đề tài cấp Bộ, Dự án P cấp Bộ
|
60 tấn cung cấp cho nhà máy sứ Long Hầu, Thái Bình, Cty gạch ốp lát Hà Nội
|
Tạo sản phẩm mới; tạo việc làm. Giá thấp hơn giá men ngoại 20-30%
|
|
Gạch chịu lửa cao nhôm liên kết phosphat
|
Đề tài cấp bộ, Dự án P cấp bộ
|
80 tấn cung cấp cho các cơ sở sản xuất xi măng lò đứng: X78. X18...
|
Thay thế sản phẩm nhập ngoại 70 = 80%
|
|
Đá mài cho vật liệu ốp lát granit
|
Đề tài cấp bộ, Dự án P cấp bộ
|
Đã cung cấp sản phẩm cho Công ty đã ốp lát Thành Nam, Xí nghiệp X72, ốp lát và granitô Đông Anh, ốp lát Đà Nẵng, XN Medico, Cty Thạch Bàn, Hướng dẫn kỹ thuật cho công ty đá mài Hải Dương.
|
Sản phẩm là đối trọng với các sản phẩm ngoại (Italy, Trung Quốc)
|
|
Bê tông chịu lửa chất lượng cao - ít xi măng
|
Đề tài cấp bộ, Dự án P cấp bộ
|
Công ty xi măng Hoàng Thạch, Thủy tinh Phả Lại, Công ty Cổ phần thép Hải Phòng
|
Sản phẩm mới, tương đương bê tông cốt thép CFC18 của Nhật, giá khoảng 60% sản phẩm nhập
|
|
Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng và định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm các loại máy và thiết bị xây dựng
|
Viện Kinh tế xây dựng.
|
áp dụng cho toàn ngành xây dựng Việt Nam
|
Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng và định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm các loại máy và thiết bị xây dựng được áp dụng trên phạm vi cả nước
|
|
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp qui hoạch mới nhằm nâng cao chất lượng các đồ án Qui hoạch đô thị
|
Viện Qui hoạch Đô thị - Nông thôn
|
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp qui hoạch mới nhằm nâng cao chất lượng các đồ án qui hoạch đô thị
|
áp dụng cho các đồ án thiết kế qui hoạch chung đô thị do Viện Qui hoạch Đô thị - Nông thôn lập.
|
|
Hoàn thiện công nghệ xử lý nước để áp dụng cho một số trường hợp nguồn nước bị nhiễm asen, amôniắc với hàm lượng lớn
|
Công ty nước và môi trường Việt Nam, Bộ Xây dựng
|
Qui trình xử lý amôniắc hợp lý cho các nguồn nước có hàm lượng amôniắc cao
|
Cải thiện chất lượng nước uống
|
|
Nghiên cứu chương trình quản lý mạng lưới khách hàng
|
Công ty nước và môi trường Việt Nam, Bộ Xây dựng
|
áp dụng để quản lý có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của một số công ty cấp nước
|
Nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của một số công ty cấp nước. Chống thất thoát, thất thu nước
|
|
Công nghệ sản xuất tấm tường, tấm sàn và các loại cấu kiện nhà bằng các vật liệu rẻ tiền (cốt liệu thực vật, sợi thủy tinh và than bùn...).
|
|
- Tiết kiệm VLXD
- Dễ thi công xây lắp để người dân có thể tự lắp ngôi nhà của mình
|
Tạo thêm sản phẩm đa dạng cho xã hội.
- Phục vụ cho việc xây dựng của nhân dân vùng lũ lụt, vùng sâu, vùng xa, người thu nhập thấp.
- Sản xuất tại Cao Lãnh, Đồng Tháp phục vụ việc xây dựng cho vùng lũ lụt
|
|
Công nghệ bê tông đất, vôi, xi măng
|
|
- Tạo ra sản phẩm có độ bền vững cao, đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương bê tông xi măng.
- Sử dụng cho các công nghệ làm đường và các loại đường
|
- Phục vụ việc phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn.
- Phục vụ cho việc xây dựng nhà cho nhân dân ở những vùng khó khăn về vật liệu xây dựng.
|
|
Công nghệ cọc vôi, đất, xi măng
|
|
Đã thi công thực nghiệm trong công trình xây dựng bể dầu của Petrolimex (Cần Thơ)
|
- Tiết kiệm vật liệu
- Thi công nhanh, đơn giản.
- Chất lượng cao.
|
|
Chế tạo và lắp dựng dàn không gian cho nhà thi đấu thể dục thể thao
|
Đề tài: “Hoàn thiện công nghệ chế tạo các chi tiết dàn không gian”.
|
- Chế tạo lắp dựng dàn không gian biểu diễn cá lợn khu du lịch đảo Tuần Châu.
- Chế tạo lắp dựng mái nhà trưng bày A3 Triển lãm Giảng Võ
|
Không phải nhập ngoại, tạo ra một loại kết cấu mái mới
|
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị phụ tùng thay thế cho công nghệ xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm
|
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị phụ tùng thay thế cho công nghệ xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm”.
|
70,2 tấn phụ tùng thiết bị nghiền đứng
|
Giảm nhập khẩu, từng bước nâng cao tỷ trọng nội địa hóa của các thiết bị nhà máy xi măng.
|
|
Phát triển phần mềm VNSANL, VINACAMCE, VINAPLAN
|
Dự án “Đầu tư phát triển 1 số phần mềm chuyên ngành xây dựng thay thế sản phẩm nhập khẩu”. Công ty tin học xây dựng
|
Các phần mềm:
- Tự động hóa tính toán thiết kế khung không gian.
- Modun quản lý cán bộ.
- Modun quản lý tài chính kế toán.
- Modun cấp chứng chỉ qui hoạch và cấp phép xây dựng
-Tổng hợp và quyết toán kinh phí HCSN
|
Đã và đang chuyển giao cho các đơn vị trong ngành xây dựng.
|
|
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm ETABS
|
Công ty tin học xây dựng
|
Giáo trình tiếng Việt hướng dẫn sử dụng phần mềm.
|
Đã in và tổ chức các khoá đào tạo.
|
|
Cơ sở dữ liệu công nghệ tiến bộ trong xây dựng
|
Trung tâm Thông tin KHCN Xây dựng.
|
2.600 biểu ghi dữ liệu.
|
Phục vụ cho các đơn vị sản xuất, nghiên cứu có nhu cầu tìm hiểu, tra cứu trong ngành xây dựng.
|
|
Công nghệ xây dựng nhà ở cho đồng bào miền núi phía Bắc sử dụng vật liệu địa phương
|
Đề tài cấp bộ
|
Chuẩn bị cho xây dựng các khu di dời dân để xây dựng Thủy điện Sơn La
|
|
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường phường Thanh Xuân Bắc
|
Đề tài: “Một số giải pháp thiết kế qui hoạch kiến trúc nhằm hạn chế ONMT trong khu đô thị và nông thôn đồng bằng sông Hồng”
|
Phường Thanh Xuân Bắc, với qui mô lớn
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường hạ tầng kỹ thuật và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng
|
|
Dự án nâng cao năng lực thi công hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
|
|
Đào hầm theo phương pháp NATM của áo.
|
Đào tạo cho các kỹ sư Việt Nam nắm vững và sử dụng thành thạo phương pháp đào hầm theo NATM.
|
|
“Xây dựng CSDL công nghệ tiến bộ trong xây dựng”
|
Đề tài cấp bộ
|
Ngành Xây dựng
|
Phục vụ nhu cầu thực tiễn
|
Y - dược
|
|
áp dụng kỹ thuật Lasso để chỉnh hình cò ngón dài và kỹ thuật Thompon để phục hồi đối và dạng ngón một ở bàn tay bệnh nhân phong
|
Bệnh viện Phong - Da liễu Quy Hòa,
Bộ Y tế
|
- Đối tượng nghiên cứu: 72 bệnh nhân phong với 54 ca mổ chỉnh hình cò mềm ngón 2, 3, 4, 5 bằng kỹ thuật Lasso và 30 ca mổ phục hồi đối và dạng ngón 1 bằng kỹ thuật Thompon.
|
ý nghĩa lớn đối với công cuộc thanh toán bệnh phong - đặc biệt là công tác phòng chống tàn phế và phục hồi chức năng đối với bệnh nhân phong.
|
|
Nghiên cứu triển khai phòng chống, điều trị xuất huyết não, màng não ở trẻ em từ 1-3 tháng tuổi bằng tiêm dự phòng vitamin K.
|
Viện Nhi, Bộ Y tế
|
- 12.000 trẻ dưới 3 tháng được tiêm dự phòng Vitamin K1.
- Hạ thấp tỷ lệ xuất huyết não, màng não ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
|
- Hạ thấp tỷ lệ xuất huyết não, màng não ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Dự phòng xuất huyết não, màng não ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi
|
|
AMPELOP
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu qui trình sản xuất thuốc AMPELOP từ chè dây để điều trị loét dạ dày và hành tá tràng và tiếp tục đánh giá tác dụng lâm sàng của thuốc”,
Đại học Dược Hà Nội.
|
Viêm nang AMPELOP đã được thử nghiệm lâm sàng trên 63 bệnh nhân đạt được kết quả tốt, có thể triển khai rộng rãi để điều trị loét dạ dày - hành tá tràng.
Hiện sản phẩm tạo ra ở qui mô Pilot.
|
Đây là một chế phẩm thuốc đã được cấp phép lưu hành trên toàn quốc và là một chế phẩm thuốc có tác dụng điều trị tốt bệnh loét dạ dày - hành tá tràng.
Hiện nay đề tài đang được tiếp tục triển khai ở dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước.
|
|
ASLEM
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm thuốc điều hòa miễn dịch ASLEM ứng dụng trong lâm sàng”,
Đại học Dược Hà Nội.
|
Nguyên liệu để điều chế thuốc tiêm ASLEM được tổng hợp ổn định ở qui mô Pilot 100g/mẻ.
Đã nghiên cứu qui trình sản xuất thuốc tiêm ASLEM ở qui mô Pilot (đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm cơ sở).
Đã nghiên cứu thử nghiệm trên lâm sàng thuốc tiêm ASLEM để điều trị hỗ trợ phối hợp sau khi dùng hóa chất hoặc phẫu thuật ung thư vú.
|
Đây là một chế phẩm thuốc có tác dụng tăng cường điều hòa miễn dịch cho các bệnh nhân ung thư vú sau khi sử dụng liệu pháp hóa chất hay phẫu thuật.
Hiện nay thuốc có nhu cầu sử dụng cao và đã được cấp phép đăng ký thử nghiệm.
Đề tài đang được đề nghị được tiếp tục triển khai ở dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước.
|
|
ARTESNAT
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu sản xuất thuốc tiêm ARTESNAT”,
Đại học Dược Hà Nội.
|
Đã tổng hợp được ARTESNAT đạt tiêu chuẩn cơ sở ở qui mô pilot với khối lượng hàng trăm kg.
Đã sản xuất thuốc tiêm ARTESNAT đạt tiêu chuẩn cơ sở với khối lượng hàng trăm ngàn ống.
|
Thuốc tiêm ARTESNAT đã được cấp số đăng ký và được sử dụng rộng rãi để điều trị cho bệnh nhân bị sốt rét ở vùng trọng điểm và trên toàn quốc.
Hiện nay đề tài đang được tiếp tục triển khai ở Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước.
|
|
Phytosol
|
Đề tài cấp bộ: “Nghiên cứu bào chế, hiệu lực và tính an toàn của chế phẩm xoa muỗi Phytosol dạng dung dịch”,
Công ty Dược liệu TW2
|
Đã bào chế thành công chế phẩm xoa xua muỗi Phytosol dạng dung dịch đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở.
Chế phẩm đã được thử nghiệm hiệu lực xua muỗi và đạt kết quả tốt, không gây kích ứng da.
|
Chế phẩm xoa xua muỗi Phytosol có tác dụng xua muỗi tốt và hiện có nhu cầu sử dụng cao tại các vùng Đồng Tháp Mười, các nông trường cao su và đặc biệt là các công nhân đang công tác tại đường Trường Sơn.
|
|
Dự án điều tra thể chất nhân dân
|
|
Tiêu chuẩn thể lực từ 6-12 tuổi
|
|
|
Đánh giá hiệu quả thái cực trường sinh
|
|
Trên 1 môn dưỡng sinh
|
Góp phần nâng cao sức khoẻ cho người cao tuổi.
|
|
Tiêu chuẩn thể lực VĐV
|
Viện Khoa học TDTT
|
VĐV trong chương trình quốc gia về thể thao
|
Góp phần nâng cao thành tích thể thao.
|
|
Máy xét nghiệm doping
|
Viện Khoa học TDTT
|
Kiểm tra gian lận dùng chất kích thích trong thi đấu thể thao
|
Đảm bảo công bằng thành tích thể thao.
|
|
Qui trình hồi phục chấn thương
|
Viện Khoa học TDTT
|
Các biện pháp y học, vật lý trị liệu để hồi phục chấn thương cho VĐV tham gia thi đấu thể thao
|
Đảm bảo sức khỏe cho VĐV đạt thành tích cao.
|
|
Thực phẩm thuốc cho VĐV
|
Viện Khoa học TDTT
|
Dùng cho VĐV tham dự ASIAD 2002 đảm bảo duy trì lượng vận động trong quá trình thi đấu thể thao
|
Nâng cao khả năng vận động trong thi đấu để giành thành tích cao.
|
|
Giáo án huấn luyện năm cho cầu thủ bóng đá trẻ
|
Đề tài độc lập cấp nhà nước
|
áp dụng cho cầu thủ bóng đá trẻ 11-18 tuổi, đảm bảo lượng vận động, kỹ thuật chuyên môn
|
Góp phần vào việc giành thứ hạng trong các cuộc thi đấu bóng đá.
|
|
Hệ thống đo xung lực tấn công của VĐV võ thuật
|
Viện Khoa học TDTT
|
áp dụng cho các VĐV võ thuật quốc gia, tỉnh, thành
|
Góp phần nâng cao thành tích thể thao.
|
|
Hệ thống video kỹ thuật số phân tích kỹ thuật chuyển động thể thao
|
Đề tài cấp nhà nước, Viện Khoa học TDTT
|
áp dụng trong tập luyện và thi đấu
|
Góp phần nâng cao thành tích thể thao.
|
|
Phần mềm dinh dưỡng cho VĐV
|
Viện Khoa học TDTT
|
áp dụng cho các HLV theo dõi chế độ dinh dưỡng của VĐV
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho VĐV nâng cao thành tích thể thao.
|
|
Coomed K4b2
|
Viện Khoa học TDTT
|
186 VĐV
|
Giúp kiểm tra thể lực.
|
|
Aligient - Máy kiểm tra doping
|
Viện Khoa học TDTT
|
Mẫu kiểm tra doping
|
Giúp kiểm tra doping.
|