Danh mục một số thành tựu kh&cn được áp dụng vào sản xuất và đời sống năm 2001



tải về 3.02 Mb.
trang11/20
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích3.02 Mb.
#2206
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   20

Thủy sản




Đánh giá nguồn lợi cá nổi ở vùng biển xa bờ trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam

Viện Nghiên cứu Hải sản

- Vùng biển sâu từ 40m nước trở ra

- Thành phần loài, phân bố, di cư, đặc điểm sinh học, trữ lượng, khả năng khai thác từng loài ở các khu vực và độ sâu khác nhau.



Là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch phát triển nghề cá xa bờ




Dự báo khai thác cá ngừ đại dương

Viện Nghiên cứu Hải sản

Bản dự báo và hải sản 2 vụ Bắc và Nam

Giúp các địa phương chỉ đạo sản xuất, tăng thêm sản phẩm, bảo vệ nguồn lợi




Xác định hiện trạng công nghệ khai thác hải sản xa bờ

Viện Nghiên cứu Hải sản

Hiện trạng của 4 công cụ khai thác xa bờ: lưới kéo, lưới vây, lưới rê và nghề câu.

Là cơ sở để qui hoạch phát triển nghề khai thác cá xa bờ




ứng dụng qui trình sử dụng lưới chụp mực khai thác mực đại dương

Viện Nghiên cứu Hải sản

Các tỉnh ven biển miền Trung

Khai thác tối đa mức cho phép.




Phương pháp chẩn đoán bệnh tôm sú bằng mô học, PCR, vi khuẩn học

Đề tài cấp nhà nước: “Xác định nguyên nhân chính gây bệnh cho tôm và các giải pháp tổng hợp để phòng trừ bệnh”

- Cải tiến các phương pháp chẩn đoán mô học, PCR, vi khuẩn học.

- Hệ thống một số bệnh thường gặp (bệnh đỏ mang ở tôm bố mẹ, bệnh đục thân, phát sáng ở tôm giống và bệnh đốm trắng ở tôm thương phẩm)



Góp phần giải quyết vấn đề nan giải về bệnh trong nuôi trồng thủy sản nhằm tăng sản lượng nuôi.




Công nghệ sinh sản nhân tạo cá mú đen chấm đỏ Epinephelus coioides.

Đề tài “Nghiên cứu công nghệ sinh sản nhân tạo cá mú đen chấm đỏ Epinephelus coioides”

- Thuần dưỡng và nuôi vỗ thành thục sinh dục trong bể xi măng (20 cá bố mẹ từ 5-20kg/con).

- Gây nuôi thức ăn tự nhiên: mật độ tảo đạt 5 triệu tb/ml. Thử nghiệm gây nuôi rotefe kích thước nhỏ, sinh sản nhân tạo ấu trùng nghêu.

- Kích thích và sinh sản nhân tạo thành công 5 đợt cho cá mú đẻ.

Thả nuôi 1.000 cá giống tại trại Bạc Liêu.



Chủ động sản xuất được con giống cung cấp cho người nuôi.




Công nghệ sản xuất một số sản phẩm thủy sản đóng hộp

Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu công nghệ mới sản xuất một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu”.

- Xác định được thành phần khối lượng và thành phần hóa học của các loại nguyên liệu dùng cho chế biến: tôm (chì, bạc, sắt), cua (cua, ghẹ), nghêu.

- Đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ được qui trình công nghệ chế biến sản phẩm đóng hộp.



Góp phần tạo nguồn hàng thủy sản xuất khẩu chất lượng cao.




Sản xuất giống Nghêu Meretrix spp

Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu một số chỉ tiêu môi trường, đặc điểm sinh học, biến động nguồn lợi ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng Nghêu Meretrix spp. nuôi tại Việt Nam”

- Gây nuôi tảo làm thức ăn cho nghêu 5 triệu tb/ml.

- Nuôi vỗ nghêu bố mẹ trong điều kiện nhân tạo: tỷ lệ sống 85%.

- ương nuôi nghêu con.


Chủ động được nguồn nghêu giống




Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá tra.

Đề tài cấp bộ: “Góp phần hoàn thiện kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá tra Pangasius hypophthalmus”.

- Vận chuyển (60 con gồm 40% cá cái, 60% đực), trọng lượng trung bình 7kg/con.

- Thuần dưỡng, nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ

- Kích thích cho đẻ nhân tạo .

- ương nuôi (100.000 cá bột) lên hương, giống.



Phổ biến qui trình cho các vùng không có cá tra.




Sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm ốc hương

Đề tài cấp bộ

- Xây dựng qui trình sản xuất giống ốc hương nhân tạo.

- Xây dựng qui trình nuôi ốc hương thương phẩm bằng đăng/lồng, ao đất và bể xi măng.

- Thiết kế xây dựng trại sản xuất giống ốc hương công suất 5-10 triệu giống/năm và vận hành có hiệu quả.


- Qui trình sản xuất giống và nuôi ốc hương được chuyển giao và triển khai ứng dụng cho Trung tâm khuyến ngư và các hộ dân nuôi, doanh nghiệp thủy sản các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Thừa Thiên Huế, Kiên Giang.

- Hình thành nghề nuôi ốc hương xuất khẩu, đạt hiệu quả kinh tế cao.






Sản xuất giống nhân tạo cua biển

Đề tài cấp nhà nước

- Xây dựng qui trình sản xuất giống nhân tạo cua biển.

- Thiết kế xây dựng trại sản xuất cua giống công suất 0,5-1 triệu cua giống/năm cho xí nghiệp Thủy sản Đồ Sơn.



Giải quyết nguồn giống cho nuôi cua xuất khẩu đặc biệt là các tỉnh phía Bắc.




Nuôi tôm sú năng suất cao




áp dụng qui trình nuôi tôm sú năng suất cao, ít thay nước cho các khu nuôi tôm công nghiệp, nuôi tôm trên cát. Đạt năng suất 8-19 tấn/ha.

Qui trình áp dụng trên nhiều tỉnh, đạt năng suất hiệu quả cao.




Sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm hải sản cát

Hợp tác nghiên cứu KHCN giữa Trung tâm Nghiên cứu thuỷ sản 3 và ICLARM

Sản xuất giống thành công loài hải sâm cát tại Việt Nam. Nuôi thương phẩm trong ao nuôi tôm, đăng vùng triều đạt kích thước thương phẩm sau 4-6 tháng.

Tăng thêm đối tượng nuôi xuất khẩu.




Sản xuất giống nhân tạo ghẹ xanh

Đề tài cấp bộ

Xây dựng qui trình sản xuất giống ghẹ xanh và qui trình nuôi ghẹ xanh trong ao đất. Cung cấp nguồn giống cho nuôi ghẹ lột.

Là đối tượng có nhiều tiềm năng nếu ổn định qui trình sản xuất giống và qui trình nuôi ghẹ lột.




Sản xuất giống nhân tạo vẹm xanh

Đề tài nghiên cứu KHCN nguồn vốn SUMA

Sản xuất giống nhân tạo vẹm xanh thành công, cung cấp giống cho nuôi thương phẩm và phát triển nghề nuôi vẹm ở Khánh Hòa.

Là đối tượng nuôi “xóa đói giảm nghèo” do chi phí đầu tư thấp, hiệu quả cao.




Mô hình sản xuất giống rô đồng, cá chài, cá ét mọi, cá mè hôi, cá duồng

Dự án HTQT “Khuyến ngư để phát triển nuôi trồng thủy sản ở ĐBSCL”.

- Hướng dẫn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ sản xuất giống các loài cá trên.

- Qui mô nông hộ.



- Giúp cho người dân hiểu biết kỹ thuật và tự sản xuất một số loài cá bản địa.

- Nâng cao đời sống cho người dân.






Sản xuất giống tôm càng xanh qui mô nông hộ

- Đề tài cấp bộ “Cải tiến công nghệ sản xuất hạ giá thành con giống TCX ở ĐBSCL”.


- Xây dựng trại sản xuất giống qui mô nông hộ.

- Ương nuôi ấu trùng lên tôm giống trong bể xi măng và trong ao đất.

- Gây nuôi thức ăn tự nhiên.

- Xây dựng qui trình công nghệ trong điều kiện nông hộ (ao đất, nước trong).



Chuyển giao công nghệ về xây dựng trại giống và kỹ thuật nuôi cho đẻ, ương ấu trùng tôm càng xanh lên tôm giống cho người dân theo hộ gia đình.




Nuôi tôm càng xanh thương phẩm qui mô nông hộ đồng bằng Nam Bộ

DASXTN cấp nhà nước: “Chuyển giao công nghệ nuôi tôm càng xanh ở một số tỉnh phía Nam”.

- Qui trình công nghệ nuôi tôm càng xanh qui mô nông hộ.

- Mực nước 0,8-1,5m.

- Mật độ thả nuôi 5-15 con/m2.

- Thức ăn tại chỗ, tự chế.

- Diện tích ao nuôi: 500-1.000m2.


- Nâng cao thu nhập cho người dân.

- Tạo công ăn việc làm.






Sản xuất giống tôm sú chất lượng cao

DASXTN: “Sản xuất giống và nuôi tôm biển ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long”.


- Qui trình nuôi vỗ tôm bố mẹ tỷ lệ thành thục 80%,

- Tỷ lệ nở 65%,

- Ương nuôi từ Nauplii  Postlarvae > 30%.

- Qui trình gây nuôi thức ăn tự nhiên (tảo, artemia).



- Nâng cao thu nhập cho người dân.

- Tạo công ăn việc làm.






Mô hình nuôi tôm sú bán thâm canh chất lượng cao sạch bệnh qui mô nông hộ tại các tỉnh ven biển đồng bằng Nam Bộ

Đề tài cấp bộ: “Xây dựng mô hình nuôi tôm sú năng suất cao, ít thay nước ở vùng ven biển đồng bằng Nam Bộ”.


- Xây dựng các qui trình nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

- Diện tích nuôi: 500-1.000m2.

- Mật độ: 10-20 con/m2.

- Thời gian nuôi khoảng 3 tháng.

- Sử dụng quạt nước.

- Sử dụng thức ăn công nghiệp và tự chế.



- Nâng cao thu nhập cho người dân.

- Tạo công ăn việc làm.






Các mô hình nuôi tôm sú thâm canh chất lượng cao sạch bệnh qui mô trang trại tại các tỉnh ven biển Đồng bằng Nam Bộ

Đề tài cấp bộ: “Xây dựng mô hình nuôi tôm sú năng suất cao, ít thay nước ở vùng ven biển đồng bằng Nam Bộ”.

- Xây dựng các qui trình nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

- Diện tích nuôi: 700-3.000m2.

- Mật độ: 25-60 con/m2.

- Thời gian nuôi khoảng 3 tháng.

- Sử dụng quạt nước, sục khí đáy.

- Sử dụng thức ăn công nghiệp và tự chế.



- Nâng cao thu nhập cho người dân.

- Tạo công ăn việc làm.






Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá tra

Đề tài cấp bộ: “Góp phần hoàn thiện kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá tra Pangasius hypophthalmus”.

Xây dựng qui trình:

- Nuôi vỗ cá bố mẹ.

- Kích thích cho đẻ nhân tạo.

- Ương nuôi cá bột lên hương, giống.










Mô hình nuôi cá - lúa

Dự án: “Nuôi các loài cá bản địa ở Đồng bằng sông Cửu Long”.

- Qui mô nông hộ. Nuôi cá kết hợp trong ruộng lúa với các loài cá bản địa: rô phi, chài, sặc rằn...

- Mật độ: 0,3-0,7 con/m2, 3-4 loài.

- Năng suất từ: 185-934 kg/ha.


- Nâng cao thu nhập cho người nuôi.

- Tận dụng thời gian nhàn rỗi.

- Phát huy tiềm năng các vùng sinh thái.





Qui trình sản xuất Artemia thu trứng bào xác trên ruộng muối

DASXTN (2002-2004):“Hoàn thiện qui trình công nghệ mô hình sản xuất Artemia - muối trên ruộng muối ở một số tỉnh ven biển Nam Bộ”

- Sản lượng: 4.800kg trứng khô.

- Sản lượng muối: 1.200 tấn.

- Chất lượng trứng:

+ Đường kính trứng: 230cm,

+ Tỷ lệ nở: > 90%,

+ Hiệu suất nở: 280 nauplii/g trứng khô,

+ HUFA: 20mg/g,

+ Độ ẩm: 5%



- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước ở vùng sản xuất muối ven biển.

- Giải quyết thức ăn cho ấu trùng các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế.






Sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm ốc hương

Đề tài cấp bộ

- Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cho Trung tâm Khuyến ngư Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Ninh Thuận, Kiên Giang, Công ty TNHH Khang Thạnh.

- Hướng dẫn kỹ thuật nuôi ốc hương trong đăng lồng và ao đất



Tạo ra nghề nuôi ốc hương xuất khẩu. Tạo ra sản phẩm xuất khẩu. Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập




Sản xuất giống cua biển

Đề tài cấp nhà nước.

Tập huấn kỹ thuật cho cán bộ khuyến ngư, trại giống một số tỉnh miền Bắc và miền Trung.

Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cua biển cho xí nghiệp thủy sản Đồ Sơn, Cty TNHH Hải Tuấn (Nghệ An).

Cung cấp cua giống cho nuôi mô hình ở Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng, Nghệ An.


Giải quyết nguồn cua giống cho nuôi cua xuất khẩu.




Sinh sản nhân tạo tôm rảo

Đề tài: “Nghiên cứu sản xuất tôm rảo”

Mỗi tỉnh một cơ sở sản xuất giống

Cung cấp nguồn tôm giống cho sản xuất.

Công nghiệp




Sử dụng công nghệ phối hợp gia công áp lực và hàn để tạo phôi trục răng lớn, nâng cao tuổi thọ lên nhiều lần so với công nghệ đúc đơn thuần

Đề tài KC-05-03 cấp nhà nước thuộc Chương trình KC-05.

Viện Nghiên cứu Cơ khí



Áp dụng cho nhiều loại trục răng liền trục của các máy nghiền lớn cho các loại bánh răng của các hộp giảm tốc lớn từ 400kW trở lên.

Mang lại hiệu quả rất lớn cho các nhà máy xi măng Bình Điền, Bỉm Sơn.




Tính toán thiết kế hệ thống máng khí động.

Để tài cấp bộ,

Viện Nghiên cứu Cơ khí



1 hệ thống máng khí động - năng suất 350 tấn/giờ điều khiển tự động DCS

Sản phẩm tạo ra đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển bột xi măng rời tại các nhà máy xi măng trong nước mà giá thành chỉ bằng 50% so với nhập ngoại của hãng IBAU-Hamburg.




Máy hàn cán số bán tự động

Viện Nghiên cứu Cơ khí

3 máy hàn phục vụ cho Công ty GOSHI Thăng Long

- Sản phẩm đáp ứng tốt với nhu cầu của hãng Honda Việt Nam.

- Giá thành của sản phẩm = 50% so với nhập ngoại.







Hệ thống giám sát, đo lường, điều khiển và quản lý các cân bằng định lượng liên tục

Dự án KHCN-04-DA1

Vielina chủ trì thực hiện



1 hệ thống (bao gồm 7 cân băng tải dị lượng)

- Sai số định lượng ≤ 3%

- Chọn mức sản phẩm

- Lưu giữ và quản lý số liệu tự động

- Nhiệt độ làm việc cho phép < 70cC.


Thay thế nhập ngoại

Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm

Giá thành rẻ (~60% giá nhập)

Chủ động trong việc xử lý sự cố.






Hệ thống giám sát, đo lường, điều khiển và quản lý các cân định lượng theo mã dùng cho các loại trạm trộn bê tông nhựa nóng, trạm trộn bê tông xi măng, dây chuyền chế biến thức ăn gia súc.

Dự án KHCN-04-DA1

Vielina chủ trì thực hiện



15 hệ thống

Các trạm trộn có công suất 45, 80, 104, 120 m3/h

Các dây chuyển sản xuất thức ăn gia súc công suất 2,5 tấn/giờ.


Thay thế nhập ngoại

Giá thành rẻ (~60% giá nhập)

Chủ động trong việc xử lý sự cố.

Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.






Các thiết bị cảnh báo khí cháy nổ đặt tại chỗ hoặc kẹp túi

Đề tài KC.03.04

10 sản phẩm

- Đo khí cháy nổ

- Báo động bằng chuông khi hàm lượng khí vượt điểm đặt cho phép.

- Độ nhạy: 0,05% LEL

- Chỉ thị số bằng LED


Đảm bảo an toàn cho người lao động làm việc dưới hầm lò.

Thay thế nhập ngoại

Giá thành rẻ (~60% giá nhập).





Công nghệ đúc chính xác bằng mẫu tự thiêu

Viện Công nghệ

Bộ Công nghiệp



Đúc được nhiều loại sản phẩm với khối lượng gần 50 tấn có chất lượng hơn hẳn các phương pháp thông thường.

Đã chuyển giao công nghệ cho một số cơ sở như Trung tâm thẩm định công nghiệp quốc phòng và Nhà máy Z 127.




Nghiên cứu cải tiến thiết bị sản xuất tấm lợp fibrô xi măng theo công nghệ không sử dụng amiăng.

Viện Công nghệ

Bộ Công nghiệp



Thiết kế cải tạo thiết bị công nghệ hiện nay nhằm tận dụng các thiết bị cũ khi chuyển sang sản xuất bằng vật liệu thay thế amiăng.

Giúp các nhà máy sản xuất fibrô xi măng tiếp tục hoạt động với vật liệu mới khi amiăng bị cấm sử dụng.




Nghiên cứu, thiết kế chế tạo lò thấm tiên tiến được trang bị hệ thống điều khiển kỹ thuật số

Viện Công nghệ, Bộ Công nghiệp. Đề tài cấp bộ.

Chế tạo lò thấm điều khiển kỹ thuật số, công suất 35kW sử dụng cho công nghệ hóa nhiệt luyện

Nâng cao chất lượng sản phẩm nhiệt luyện.




Hệ thống thiết bị chế biến thức ăn chăn nuôi dạng bột hỗn hợp và dạng viên năng suất 2-3 tấn/giờ có điều khiển tự động.

Dự án cấp nhà nước: “Chế tạo dây truyền chế biến thức ăn gia súc năng suất 3 tấn/giờ có điều khiển tự động”.

Viện Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp



Qui mô của hệ thống loại vừa; khối lượng sản phẩm tạo ra: 3 hệ thống; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: năng suất từ 2-2,5 tấn/h.

Hệ thống thiết bị khá hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến. Dây chuyền thiết bị có khả năng hoạt động quanh năm. Giá thiết bị chỉ bằng 2/3 - 1/2 giá nhập ngoại. Đã áp dụng ở Hải Phòng, Tây Ninh, Đắc Lắc và tiếp tục áp dụng ở Phú Thọ.




Hệ thống thiết bị chế biến tinh bột sắn xuất khẩu năng suất 40 - 50 tấn sản phẩm/ngày.

Viện Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp

Qui mô của hệ thống: loại vừa; khối lượng sản phẩm tạo ra: 1 hệ thống; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: năng suất từ 40-50 tấn sản phẩm/ngày.

Hệ thống thiết bị thuộc thế hệ mới, tiên tiến, tương đương thiết bị nước ngoài, giá thành phù hợp.

Đang áp dụng ở Phú Thọ và tiếp tục áp dụng ở Bắc Cạn, Tây Nguyên.






Nâng cao chất lượng thuốc tuyển quặng Apatit loại III Lào Cai.

Dự án cấp nhà nước


Cung cấp hàng năm cho Công ty Apatit Lào Cai thuốc tuyển quặng loại III 150 tấn/năm, chất lượng tương đương thậm chí tốt hơn hàng nhập ngoại.

- Tiết kiệm ngoại tệ

- Giảm giá nhập thuốc ngoại.






Sử dụng các hợp chất amin trong hỗn hợp chất hữu cơ chống vón cục và ức chế hút ẩm phân bón.




Tạo ra 500 kg sản phẩm

Tính năng kỹ thuật tương đương hàng nhập.



- Giá bán bằng 60% hàng nhập ngoại.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.






Các hợp chất chứa clo dùng để khử trùng cho thủy sản và nước sinh hoạt.




- Qui trình công nghệ hoàn chỉnh

- Chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu của cơ sở.

- Sản xuất thử nghiệm qui mô 15 tấn/năm.


- Giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường do tận dụng nguồn clo dư.

- Tiết kiệm ngoại tệ.






Nghiên cứu các giải pháp công nghệ nhằm nâng cao chất lượng quặng tinh Apatit sau tuyển.




Giảm hàm ẩm từ 23% xuống 17%

- Nâng cao chất lượng thuốc

- Giảm chi phí vận chuyển.






Chế tạo trục cán tinh, trục cán hai lớp

Công ty Thép miền Nam

áp dụng cho các dàn cán thép thuộc Công ty Thép miền Nam, triển khai kết quả trong ngành thép.

Sản phẩm tạo ra có chất lượng tốt (không bị nứt, rỗ, bong tách, độ cứng cao, tuổi thọ bền, tiết kiệm hợp kim quý hiếm) giá thành cạnh tranh.


tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương