a/ Cacbon cacbon đi oxit canxi cacbonat canxi hiđrocacbonat đá vôi vôi sống vôi tôi.
b/ Lưu huỳnh lưu huỳnh đi oxit axit sunfurơ canxi sunfit khí sunfurơ natri sunfit natri clorua
2/ Hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
(1)
7/ Cho các chất sau: Al, ZnO, BaCl2, Cu, CuO, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng được với dung dich axit sunfuric tạo thành:
-
Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy với ngọn lửa xanh nhat.
-
Dung dịch có màu xanh lam
-
Dung dịch có màu vàng nâu
-
Kết tủa trắng không tan trong nước và axit
-
Dung dịch không màu
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
8/ Coù 3 loï ñöïng chaát boät maøu traéng: Na2O, MgO, P2O5. Haõy neâu phöông phaùp thöïc nghieäm ñeå nhaän bieát ba chaát vaø Vieát phöông trình phaûn öùng hoùa hoïc xaûy ra.
9/ Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch sau
a/ K2SO4 , Ca(OH)2 , HCl , H2 SO4
b/ Na2SO4, NaOH, NaCl, HCl.
10/ Trung hòa hoàn toàn 150 ml dung dịch axit sunfuric 0, 75 M bằng một lượng dung dich natri hidroxit 0,45M
-
Viết phương trình phản ứng.
-
Tính thể tích và khối lượng của dung dịch natri hidroxit đã dùng, biết khối lượng riêng của dung dich này là 1,12 g/ml.
-
Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
( Na=23; Cl=35,5 ; H=1; O=16 )
11/ Hòa tan 32g Sắt (III) oxit vào 400 g dung dịch HCl 14,6% a.Viết phương trình hóa học b.Tính khối lượng muối sau phản ứng
c.Tính nồng đô phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
(Fe:56, O:16, H:1, Cl:35,5)
12/ Trung hòa 100ml dung dich natri hidroxit 2M với một lượng dung dịch H2SO4 9,8 % ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Viết phương trình hóa học.
-
Tính khối lượng và thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng (biết khối lượng riêng của dung dich này là 1,14 g/ml.
( Na= 23, S = 32, O= 16 , H = 1)
II/Phần Bài tập tổng hợp
1: Viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3
Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3
Ba BaO Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2 Ba(NO3)2 BaSO4
CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO
Cu(NO3)2
2 Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau? Viết phương trình hóa học (nếu có):
-
Axit clohiđric và kali sunfat.
-
Sắt và đồng (II) sunfat.
-
Natri hiđroxit và magie clorua.
-
Natri hiđroxit và bari clorua.
-
Canxi clorua và kali cacbonat.
f) Axit sunfuric và
natri sunfit
g) Kali oxit và lưu huỳnh đi oxit
h) Điphotpho pentaoxit và natri hiđroxit
i) Nhôm clorua và kali hiđroxit
3 Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a) Al(NO3)3 + ……… …… + Al(OH)3
b) ……… + Na2S H2S + ……….
c) H2SO4 + ………. CuSO4 + ………..
d) ……… + ………… FeCl3
e) Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + ?
f) MgCl2 + ? ? + Mg(OH)2
g) P2O5 + ? H3PO4
h) Fe2 (SO4)3 + ? FeCl3 + ?
4 Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: a/ Cho dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch sắt (III) clorua.
b/ Ngâm đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat từ 3 5 phút.
c) Cho dây đồng nhúng vào dung dịch bạc nitrat .
d) Cho dung dịch axit clohidric vào đồng(II)hidroxit.
5 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a/ H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4 .
b/ H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, BaCl2
c/ H2SO4, KOH, Ba(OH)2, Mg(NO3)2
d/ Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2.
e/ AgNO3 , FeSO4, KCl
6 Trộn 200ml dung dịch natri sunfat 1M vào 300ml dung dịch bari clorua 0,5M.
-
Viết phương trình hóa học.
-
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
-
Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Giả sử thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
7 Trộn 40ml dung dịch Na
2SO
4 0,5M với 60ml dung dịch BaCl
2 0,5M.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra?
c) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng? Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
(Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; Ba = 137 ; Cl = 35,5)
8 Cho 16g NaOH vào trong 200ml dung dịch H2SO4 2M (D = 1,3g/ml).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ thay đổi như thế nào? Tại sao?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
9 Trộn 400 g dung dịch BaCl
2 5,2 % với 100 ml dung dịch H
2SO
4 20% (khối lượng riêng là 1,14 g/ml) .
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) TÍnh khối lượng kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
( Ba = 137, Cl = 35,5, H= 1, S = 32, O = 16)
10 Trộn 15ml dung dịch có chứa 1,11g CaCl
2 với 35ml dung dịch có chứa 0,85g AgNO
3 .
-
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học
-
Hãy tính khối lượng chất rắn sinh ra
-
Tính nồng độ mol cuả các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể .