Onthionline.net
AXIT NUCLÊIC
Axit nuclêic là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ các chuỗi nuclêôtit nhằm truyền tải thông tin di truyền. Có hai loại axit nuclêic là axit đêôxiribônuclêic (ADN) và axit ribônuclêic (ARN). Axit nuclêic có mặt ở hầu hết tế bào sống và virút.
Nucleotid Là đơn vị cấu trúc cơ bản của nucleic acid. Là những phân tử tồn trữ thông tin dự trữ trong tế bào. Các nucleotid tự do còn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tạo năng lượng của tế bào như ATP cần cho nhiều phản ứng chuyển hóa; GTP cần cho quá trình tổng hợp protein; ...Môi nucleotide có 3 thành phân cơ bản: nhóm phosphate, đương pentose (đương 5 carbon) và môt base nitơ. Các base nitơ thuôc hai nhóm: các purine gồm adenine và guanine, các pyrimidine gồm thymine, cytosine và uracil. Các nucleotide đươc nối với nhau băng liên kết phosphodiester tạo thành chuôi dài. Trình tự chính xác của các base trong ADN và ARN đặc trưng cho thông tin di truyền của tế bào và cơ thể. ADN có tính đặc trưng bởi số lượng thành phần, trật tự và cách xắp xếp của các nucleotide trong cấu trúc. Hàm lượng DNA đặc trưng cho mỗi loài, tỷ lệ A + G/T+ X cũng đặc trưng cho loài. Trong tế bào có ba loại ARN cơ bản đưọc phân loại theo chức năng, mỗi loại đều có cấu trúc đặc thù riêng.
Câu hỏi 1: Axit Nuclêic S177Q01 – 019
Đặc điểm chung của ADN và ARN là:
-
Đều có cấu trúc một mạch
-
Đều có cấu trúc hai mạch
-
Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin
-
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 1
Mục đích câu hỏi là kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nguyên tắc cấu tạo chung của ADN và ARN.
Mức tối đa:
Mã1 : chọn phương án D
Mức chưa đạt:
Mã 0: chọn các phương án khác.
Mã 9: Không trả lời
Câu hỏi 2: Axit Nulcêic S177Q02 – 019
Hãy cho biết các nguyên tố hóa học nào cấu tạo nên axit nuclêic?
HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 2
Mục đích câu hỏi nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh về thành phần hóa học của axit nuclêic.
Mức tối đa:
Mã1 : Nêu được 5 nguyên tố: C, H, O, N, P
Mức chưa đạt:
Mã 0: Nêu thiếu 1 trong những nguyên tố trên hoặc nêu các nguyên tố hóa học khác.
Mã 9: Không trả lời
Câu hỏi 3: ADN S177Q03 – 0129
Tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng ADN của các loài sinh vật khác nhau lại rất khác biệt nhau?
HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 3
Mục đích câu hỏi là kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về sự khác nhau giữa ADN của các loài sinh vật.
Mức tối đa:
Mã 2 : Chọn đáp án: ADN của các loài khác nhau là do số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit khác nhau
Mức chưa tối đa:
Mã 1: Chỉ nêu được các ADN của các loài khác nhau có số lượng nuclêôtit khác nhau hoặc trình tự sắp xếp nuclêôtít khác nhau.
Mức không đạt:
Mã 0: Nêu đáp án khác.
Mã 9: Không trả lời.
Câu hỏi 4: ADN S177Q02 – 0011122199
Những đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI 4
Mục đích câu hỏi là kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về ý nghĩa nguyên tắc cấu tạo của ADN.
Mức tối đa
Mã 21: HS trả lời được đủ các ý sau:
-
Do ADN được cấu tạo gồm 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung, khi 1 mạch bị hư hỏng thì mạch còn lại được dùng làm khuôn để sửa chữa cho mạch bị hử hỏng.
-
Nhờ nguyên tắc bổ sung nên ADN có khả năng truyền đạt thông tin di truyền thông qua quá trình tự nhân đôi và phiên mã.
Mức chưa tối đa
Mã 11: HS trả lời được 1 trong 2 ý trên
Mã 12: HS không giải thích theo 2 ý trên mà chỉ nêu nhờ nguyên tắc bổ sung mà thông tin di truyền được bảo quản và truyền đạt được.
Mức không đạt
Mã 00: Các câu trả lời khác.
Mã 99: Không trả lời.
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT TÂN ĐÔNG
HUYỆN TÂN CHÂU
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |