CÂu hỏi trắc nghiệm môn triết học câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm? Đáp án: Duy tâm khách quan Duy tâm chủ quan


Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội



tải về 0.74 Mb.
trang2/14
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.74 Mb.
#20547
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội.

Câu 108: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh và của giáo dục... Cái học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục" Câu nói đó ở trong tác phẩm nào?

Đáp án: Trong tác phẩm luận cương về Phoi ơ bắc.

Câu 109: Điều kiện khách quan để thực hiện "phát triển rút ngắn", bỏ qua một hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn là gì?

Đáp án: - Yếu tố thời đại.

- Xây dựng được nền tảng vật chất - kỹ thụât cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội mới.

Câu 110: Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là từ đâu?

Đáp án: Từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất đã phát triển tới một trình độ cao hơn với quan hệ sản xuất đã lỗi thời.

Câu 111: Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản là cuộc đấu tranh sau cùng trong lịch sử xã hội có giai cấp. Đúng hay sai?

Đáp án: Đúng. Vì nó dẫn tới việc xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân.

Câu 112: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là gì?

Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 113: Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc luôn thống nhất với nhau. Đúng hay sai?

Đáp án: Sai. Không phải khi nào cũng thống nhất, có khi mâu thuẫn, đối lập nhau.

Câu 114: Giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích chung của dân tộc và nhân loại.

Đáp án: Giai cấp tiến bộ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại.

Câu 115: Phân biệt khái niệm "kiểu" và "hình thức nhà nước"?

Đáp án:

- Kiểu nhà nước chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp nào tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.

- Hình thức nhà nước gắn với cách thức tổ chức quyền lực, gắn với hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.

Câu 116: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ có tính chất hình thức và hạn chế?

Đáp án: Là hình thức và hạn chế.

Câu 117: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng đắn với điều kiện khách quan. Đúng hay sai?

Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo thành thực tế không thể đảo ngược được.

Câu 118: Đặc trưng cơ bản để hình thành cá nhân là gì?

Đáp án: Là yếu tố xã hội.

Câu 119: Cơ sở của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?

Đáp án: Là quan hệ lợi ích.

Câu 120: Sự sùng bái cá nhân, tuyệt đối hoá vai trò của cá nhân, hạ thấp vai trò của quần chúng nhân dân, thực chất là biểu hiện của phương hướng thế giới quan triết học nào?

Đáp án: Thế giới quan duy tâm.

Câu 121: Khi khẳng định tính "vượt trước" của ý thức xã hội là muốn nói đến hình thái ý thức khoa học. Đúng hay sai?

Đáp án: Sai? Vì không chỉ hình thái ý thức khoa học mà các hình thái ý thức khác cũng có tính vượt trước: ví dụ ý thức chính trị, nghệ thuật, đạo đức...

Câu 122: Quan niệm triết học Mác - Lênin về bản chất con người?

Đáp án:

- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.

- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.

- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.

Câu 123: Cá nhân có những đặc tính gì?

Đáp án: - Tính cá biệt.

- Tính phổ biến.

Câu 124: Hạt nhân của nhân cách là gì?

Đáp án: Là thế giới quan của cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan điểm, lý luận, niềm tin, định hướng giá trị...

Câu 125: Đặc thù của hình thái ý thức nghệ thuật khác với các hình thái ý thức khác ở chỗ nào?

Đáp án: Phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

Câu 126: Ph. Ăngghen núi rằng: "vận động là phương thức tồn tại của vật chất". Hóy giải thớch tư tưởng đú.

Đáp án: Vật chất tồn tại bằng cỏch vận động, trong vận động và thụng qua vận động. Khụng cú vật chất khụng vận động; cũng khụng cú vận động ngoài vật chất.

Câu 127: Tại sao núi: vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.

Đáp án: Vận động là tuyệt đối vỡ sự vật, hiện tượng khụng bao giờ thiếu sự vận động. Đứng im là tương đối vỡ: đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định; ở một hỡnh thức vận động nhất định; đứng im là một trạng thỏi vận động - vận động trong thăng bằng.

Câu 128: Tại sao núi: vận động laứ thuộc tớnh cố hữu của vật chất?

Đáp án: Vận động là thuộc tớnh vốn cú của vật chất, gắn liền với vật chất. Vận động khụng do ai tạo ra và khụng bao giờ cú thể bị tiờu diệt.

Câu 129: Nờu và giải thớch hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.

Đáp án: - Tớnh tất yếu khỏch quan: phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mõu thuẫn bờn trong của sự vật, hiện tượng.

- Tớnh kế thừa: cỏi mới phủ định cỏi cũ trờn cơ sở kế thừa những yếu tố tớch cực, hợp lý của cỏi cũ.

Câu 130: Ph. Ăngghen định nghĩa phộp biện chứng là gỡ?

Đáp án: Phộp biện chứng "là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phỏt triển của tự nhiờn, xó hội loài người và của tư duy" (t.20, tr.201).

Câu 131: Hai nguyờn lý của phộp biện chứng duy vật là cơ sở lý luận của những quan điểm nào?

Đáp án: Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phỏt triển.

Câu 132: Sự khỏc nhau cơ bản trong việc giải quyết mõu thuẫn đối khỏng và mõu thuẫn khụng đối khỏng là gỡ?

Đáp án: Mõu thuẫn đối khỏng được giải quyết bằng phương phỏp đối khỏng, trong điều kiện nhất định phải dựng bạo lực cỏch mạng; cũn mõu thuẫn khụng đối khỏng được giải quyết bằng con đường khụng bạo lực.

Câu 133: Thế nào là nhận thức cảm tớnh? Nờu những hỡnh thức biểu hiện của nhận thức cảm tớnh.

Đáp án: Nhận thức cảm tớnh là giai đoạn đầu, trỡnh độ thấp của quỏ trỡnh nhận thức, là sự nhận thức trực tiếp bằng giỏc quan, cũn được gọi là trực quan sinh động. Ba hỡnh thức biểu hiện của nú là cảm giỏc, tri giỏc và biểu tượng.

Câu 134: Thế nào là nhận thức lý tớnh? Nờu những hỡnh thức cơ bản của nú.

Đáp án: Nhận thức lý tớnh, cũn được gọi là tư duy trừu tượng, là giai đoạn cao, trỡnh độ cao của quỏ trỡnh nhận thức, là sự nhận thức giỏn tiếp, trừu tượng, khỏi quỏt, cho ta tri thức về bản chất, quy luật của đối tượng. Ba hỡnh thức của nú: khỏi niệm, phỏn đoỏn, suy luận.

Câu 135: Thực tiễn cú vai trũ như thế nào đối với nhận thức?

Đáp án: Là cơ sở, mục đớch, động lực của nhận thức, tiờu chuẩn của chõn lý.

Câu 136: Thực tiễn bao gồm những lĩnh vực hoạt động cơ bản nào? Hoạt động nào là hỡnh thức thực tiễn cơ bản nhất?

Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chớnh trị xó hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

Hoạt động sản xuất vật chất là hỡnh thức thực tiễn cơ bản nhất.

Câu 137: Sự phõn biệt giữa cỏch mạng xó hội với tiến húa xó hội là gỡ?

Đáp án: Cỏch mạng xó hội là bước nhảy làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xó hội, đưa xó hội phỏt triển từ một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội cũ lờn một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội mới cao hơn; cũn tiến húa xó hội chỉ là sự thay đổi dần dần về lượng trong phạm vi một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội.

Câu 138: Nờu cỏc cấp độ của ý thức xó hội?

Đáp án: - Ý thức thụng thường và ý thức lý luận.

- Tõm lý xó hội và hệ tư tưởng.

Câu 139: Ý thức xó hội tồn tại dưới những hỡnh thỏi cụ thể nào?

Đáp án: Ý thức chớnh trị, ý thức phỏp quyền, ý thức triết học, ý thức khoa học, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tụn giỏo.

Câu 140: Trong tỏc phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" C. Mỏc cú một cõu núi nổi tiếng về bản chất của con người. Cõu núi đú là gỡ?

Đáp án: "Trong tớnh hiện thực của nú, bản chất con người là tổng hũa những quan hệ xó hội".

Câu 141: Con người là sự thống nhất giữa hai mặt. Đú là những mặt nào? Trong cỏc mặt đú, mặt nào giữ vai trũ quyết định bản chất của con ngưũi?

Đáp án: - Con người là sự thống nhất giữa hai măt: mặt sinh vật và mặt xó hội.

- Mặt xó hội giữ vai trũ quyết định bản chất của con người.

Câu 142: Trong mối quan hệ giữa cỏ nhõn và xó hội thỡ yếu tố nào giữ vai trũ quyết định? Tại sao?

Đáp án: Xó hội giữ vai trũ quyết định đối với ca nhõn. Bởi vỡ, sự hỡnh thành nhõn cỏch ban đầu của cỏ nhõn diễn ra dưới ảnh hưởng quyết định của mụi trường xó hội. Nhu cầu và lợi ớch của cỏ nhõn chỉ được hỡnh thành và thực hiện trong những điều kiện xó hội nhất định.

Câu 143: Chõn lý cú những tớnh chất gỡ?

Đáp án: - Tớnh khỏch quan

- Tớnh cụ thể

- Tớnh tương đối và tớnh tuyệt đối.

Câu 144: Thuật ngữ "chủ nghĩa giỏo điều" cú nghĩa là gỡ?

Đáp án: Là khuynh hướng tư tưởng tuyệt đối húa vai trũ của lý luận sỏch vở, coi thường kinh nghiệm thực tế; hoặc ỏp dụng lý luận, kinh nghiệm người khỏc một cỏch mỏy múc, khụng tớnh đến những điều kiện cụ thể của địa phương, đất nước mỡnh.

Câu 145: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX cú một loạt phỏt minh trong vật lý học làm phỏ sản quan điểm siờu hỡnh về vật chất. Hóy nờu một số phỏt minh quan trọng nhất.

Đáp án: - Phỏt minh ra tia X

- Phỏt minh ra hiện tượng phúng xạ

- Phỏt minh ra điện tử

- Phỏt hiện ra sự thay đổi khối lượng điện tử

- Thuyết tương đối của Anh-xtanh

Cõu hỏi 146: Tại sao núi ý thức là một hiện tượng xó hội? Cú bằng chứng nào để khẳng định điều đú?

Đỏp ỏn: Bởi vỡ, ý thức khụng phải là một hiện tượng tự nhiờn như bản năng động vật. í thức chỉ hỡnh thành và phỏt triển trong mụi trường xó hội.

Những trẻ bị bỏ rơi hoặc bị thỳ vật bắt đi và nuụi trong đàn thỳ (súi, vượn ...), khi đưa về với xó hội thỡ chỳng khụng hề cú tỡnh cảm và ý thức của con người.

Cõu hỏi 147: Khỏi niệm trung tõm trong học thuyết của Lóo Tử là khỏi niệm nào?. Hóy giải thớch khỏi niệm đú?

Đỏp ỏn: Khỏi niệm "đạo". Theo Lóo Tử, "Đạo" là bản nguyờn của vũ trụ, là quy luật vận hành của vũ trụ.

Cõu hỏi 148: Cấu trỳc của một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội bao gồm những bộ phận nào? Mỗi bộ phận đú đúng vai trũ như thế nào trong hệ thống.

Đỏp ỏn: Bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trỳc thượng tầng.

Lực lượng sản xuất là cơ sở vật chất-kỹ thuật của một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội; quan hệ sản xuất là cơ sở hạ tầng kinh tế của nú, kiến trỳc thượng tầng (về chớnh trị-tư tưởng) là bộ phận được xõy dựng bờn trờn cơ sở hạ tầng.

Cõu hỏi 149: Sự phõn biệt giữa nguyờn nhõn với nguyờn cớ và nguyờn nhõn với điều kiện là gỡ?

Đỏp ỏn: Nguyờn nhõn là cỏi sinh ra kết quả; cũn nguyờn cớ và điều kiện thỡ khụng sinh ra kết quả mặc dự nú xuất hiện cựng với nguyờn nhõn.

Nguyờn cớ là cỏi được dựng lờn hoặc được dựa vào để che đậy nguyờn nhõn thực sự. Điều kiện là yếu tố cần cho nguyờn nhõn sinh ra kết quả, nhưng khụng sinh ra kết quả.

Cõu hỏi 150: Phộp biện chứng duy vật gồm cú những quy luật cơ bản nào?

Quy luật nào núi lờn cỏch thức của sự phỏt triển?

Đỏp ỏn: Quy luật chuyển húa từ sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại, quy luật thống nhất và đấu tranh của cỏc mặt đối lập và quy luật phủ định của phủ định.

Quy luật chuyển húa từ sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại núi lờn cỏch thức của sự phỏt triển.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

Câu 1: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại:

a. Tôn giáo - thần thoại - triết học

b. Thần thoại - tôn giáo - triết học (b)

c. Triết học - tôn giáo - thần thoại

d. Thần thoại - triết học - tôn giáo

Câu 2: Triết học ra đời vào thời gian nào?

a. Thiên niên kỷ II. TCN

b. Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước CN (b)

c. Thế kỷ II sau CN

Câu 3: Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?

a. ấn Độ, Châu Phi , Nga

b. ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp (b)

c. Ai Cập, ấn Độ , Trung Quốc

Câu 4: Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?

a. Như một đối tượng vật chất cụ thể

b. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

c. Như một chỉnh thể thống nhất (c)

Câu 5: Triết học là gì?

a. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên

b. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội

c. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới

d. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới (d)

Câu 6: Triết học ra đời trong điều kiện nào?

a. Xã hội phân chia thành giai cấp

b. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc

c. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người (c)

Câu 7: Triết học ra đời từ đâu?

a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn (a)

b. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình

c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng

d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người

Câu 8: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)

Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận.

Câu 9: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).

Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.

Câu 10: Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?

a. Không

b. Có (b)

Câu 11: Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào

a. Thế kỷ XIV - XV

b. Thế kỷ XV - XVI (b)

c. Thế kỷ XVI - XVII

d. Thế kỷ XVII - XVIII

Câu 12: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?

a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại

b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại.

c. Khôi phục nền văn hoá cổ đại. (c)

d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại

Câu 13: Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào?

a. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.

b. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa. (b)

c. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.

d. Từ hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thuỷ sang hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ

Câu 14: Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?

a. Thời kỳ Phục Hưng (a)

b. Thời kỳ trung cổ

c. Thời kỳ cổ đại

d. Thời kỳ cận đại

Câu15: Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?

a. Khoa học tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào thần học và tôn giáo

b. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo.

c. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo (c)

Câu 16: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?

a. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo.

b. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo.

c. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo (c)

Câu 17: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?

a. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng (a)

b. Là giai cấp thống trị xã hội.

c. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu.

Câu 18: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?

a. Thời kỳ cổ đại.

b. Thời kỳ trung cổ

c Thời kỳ Phục Hưng (c)

d. Thời kỳ cận đại.

Câu 19: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?

a. Italia b. Đức

c. Balan (c) d. Pháp

Câu 20: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?

a. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ.

b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất.

c. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới.

d. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ. (d)

Câu 21: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên?

a. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên

b. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự nhiên lý luận.

c. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo (c)

Câu 22: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?

a. Củng cố thế giới quan tôn giáo

b. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo

c. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo (c)

d. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh

Câu 23: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?

a) Đức; b) Pháp; c) Balan; d) Italia (d)

Câu 24: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?

a. Ptôlêmê b. Platôn

c. Nicôlai Côpécních (c) d. Hêraclit

Câu 25: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)

a. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất

b. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.

c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ) (c)

Câu 26: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì?

a. Dự trên những giáo điều tôn giáo

b. Dựa trên ý muốn chủ quan

c. Dựa trên tình cảm, khát vọng

d. Dựa trên thực nghiệm (d)

Câu 27: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?

a. Tù trung thân c. Tử hình (thiêu sống) (c)

b. Giam lỏng d. Tha bổng

Câu 28: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?

a. Có tính chất duy vật tự phát

b. Có tính duy tâm khách quan

c. Có tính duy tâm chủ quan

d. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận (d)

Câu 29: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?

a. Có tính duy vật biện chứng

b. Có tính duy tâm, siêu hình

c. Có tính chất phiếm thần luận (c)

Câu 30: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào?

a. Thời kỳ cổ đại c. Thời kỳ trung cổ

b. Thời kỳ Phục Hưng (b) d. Thời kỳ cận đại

Câu 31: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào?

a. Cách mạng vô sản

b. Cách mạng giải phóng dân tộc

c. Khởi nghĩa của nông dân

d. Cách mạng tư sản. (d)

Câu 32: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?

a. Quan hệ sản xuất phong kiến (a)

b. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

c. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ

d. Quan hệ sản xuất cộng sản nguyên thuỷ

Câu 33: Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?

a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời (a)

b. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến

c. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô

d. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản

Câu 34: Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ?

a. Giai cấp vô sản

b. Giai cấp nông dân

c. Giai cấp tư sản (c)

d. Giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 35: Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.

a. Cuộc cách mạng ở Hà Lan và ý

b. Cuộc cách mạng ở ý và ở áo

c. Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII. (c)

Câu 26: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?

a. Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng sản nguyên thuỷ

b. Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ

c. Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến. (c)

d. Trật tự xã hội xã hội chủ nghĩa thay cho trật tự xã hội tư sản

Câu 37: Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?

Каталог: books -> khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van
books -> Nguyễn Thị Hồng Ngát BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
books -> Quản lý bộ nhớ trong dos
books -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
books -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
books -> Bài tập kế toán hành chính sự nghiệP
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Có một ngành cn được gọi là ngành cn "không khói". Đó là ngành nào?
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Câu 1 Cơ sở hình thành và thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập Cơ sở hình thành
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Con người là thước đo của vạn vật trong thời kỳ Phục Hưng

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương