CÂu hỏi trắc nghiệm môn triết học câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm? Đáp án: Duy tâm khách quan Duy tâm chủ quan



tải về 0.74 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.74 Mb.
#20547
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan (b)

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

d. Thuyết bất khả tri

Câu 113: Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào?

a. Giai cấp địa chủ phong kiến

b. Giai cấp chủ nô

c. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền (c)

d. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền

Câu 114: Davít Hium là nhà triết học nước nào?

a. Pháp c. áo

b. Anh (b) d. Hà Lan

Câu 115: Davít Hium sống vào thời gian nào?

a. 1700 - 1760

b. 1710 - 1765

c. 1711 - 1766 (c)

d. 1712 - 1767

Câu 116: Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường nào?

a. Thuyết khả tri duy vật siêu hình

b. Thuyết khả tri duy tâm

c. Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận (c)

d. Thuyết khả tri duy vật biện chứng

Câu 117: Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?

a. Kết quả chứa đựng trong nguyên nhân

b. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả

c. Kết quả được rút ra từ nguyên nhân

d. Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự nhiên (d)

Câu 118: Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào?

a. Tồn tại khách quan và là quy luật của tự nhiên

b. Tính nhân quả không tồn tại ở đâu cả chỉ là sự bịa đặt của con người

c. Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con người quy định. (c)

Câu 119: Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người cái gì?

a. Thói quen (a)

b. Các tri thức khoa học tự nhiên

c. Kiến thức triết học

d. Thẩm mỹ học

Câu 120: Triết học ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?

a. Thế kỷ XVI - XVII, ở Italia

b. Thế kỷ XVII - XVIII, ở Anh

c. Nửa cuối thế kỷ XVIII, ở Đức

d. Nửa cuối thế kỷ XVIII ở Pháp (d)

Câu 121: Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng nào?

a. Cách mạng vô sản

b. Cách mạng tư sản (b)

c. Cách mạng dân tộc, dân chủ

d. Cách mạng nông dân chống phong kiến

Câu 122: La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước nào?

a. Nga c. Pháp (c)

b. Italia d. Đức

Câu 123: Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học nào?

a. Xpinôda c. Ph. Bêcơn

b. La Mettri (b) d. Điđrô

Câu 124: La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là gì?

a. Quảng tính, vận động và cảm thụ (a)

b. Quảng tính, khối lượng và vận động

c. Quảng tính, vận động

Câu 125: Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy vật (c)

d. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Câu 126: Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?

a. Duy lý

b. Duy vật biện chứng

c. Duy giác luận (c)

d. Bất khả tri

Câu 127: Điều khẳng định nào sau đây là sai:

a. La Mettri bác bỏ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ

b. La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ (b)

c. La Mettri xem con người như một cái máy

d. La Mettri giải thích các hiện tượng sinh lý theo quy luật cơ học

Câu 128: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

a. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn

b. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức của con người
c. Điđrô cho vật chất là một thực thể duy nhất, nguyên nhân tồn tại của nó nằm ngay trong bản thân nó.

d. Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay trong bản thân nó. (d)

Câu 129: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

a. Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ (a)

b. Điđrô không thừa nhận vận động và vật chất là thống nhất

c. Điđrô thừa nhận có trạng thái đứng im tuyệt đối

d. Điđrô phủ nhận vận động của vật thể là qúa trình phát triển, biến đổi không ngừng.

Câu 130: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

a. Điđrô thể hiện quan niệm vô thần thông qua tư tưởng biện chứng về vận động

b. Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất (b)

c. Điđrô cho rằng mỗi phân tử có một nguồn vận động bên trong, mà ông gọi là lực nội tâm.

d. Điđrô chống lại sự tồn tại của thượng đế

Câu 131: Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm

b. Thuyết nhị nguyên

c. Chủ nghĩa duy vật (c)

d. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Câu 132: Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ nào?

a. Giải thích vận động là sự thay đổi vị trí trong không gian

b. Cho nguyên nhân vận động là do lực tác động

c. Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và tính đa dạng của nó. (c)

Câu 133: Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào?

a. ý thức có nguồn gốc từ thần thánh

b. ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất

c. ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá của vật chất hữu cơ. (c)

d. ý thức con người vốn có trong bộ não.

Câu 134: Khẳng định nào sau đây là đúng

a. Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác (a)

b. Điđrô cho rằng vật chất là phức hợp của cảm giác

c. Điđrô cho rằng sự vật là phản ánh của thế giới ý niệm

d. Điđrô phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.

Câu 135: Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học nào?

a. Duy vật siêu hình

b. Duy vật biện chứng

c. Duy tâm (c)

Câu 136: Những luận điểm nào sau đây là đúng?

a. Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa. (a)

b. Điđrô phủ nhận nguồn gốc thần thánh của vua chúa.

c. Điđrô tán thành chế độ chuyên chế.

d. Điđrô chống lại chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 137: Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước nào?

a. Nhà nước dân chủ chủ nô

b. Nhà nước dân chủ tư sản

c. Nhà nước chuyên chế Phổ. (c)

d. Nhà nước chuyên chế chủ nô

Câu 138: Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau

a. Cantơ - Phoi-ơ-bắc - Hêghen

b. Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc (b)

c. Hêghen - Cantơ - Phoi-ơ-bắc

d. Phoi-ơ-bắc - Cantơ - Hêghen

Câu 139: Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?

a. Duy tâm chủ quan

b. Duy tâm khách quan

c. Duy vật (c)

d. Nhị nguyên

Câu 140: Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?

a. Duy vật biện chứng.

b. Duy vật siêu hình

c. Duy tâm chủ quan (c)

d. Duy tâm khách quan

Câu 141: Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào?

a. Duy vật biện chứng.

b. Duy tâm. (b)

c. Duy vật siêu hình

Câu 142: Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng nào?

a. Khả tri luận có tính chất duy vật.

b. Khả tri luận có tính chất duy tâm khách quan.

c. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan. (c)

Câu 143: Khẳng định nào sau đây là đúng

a. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật

b. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.

c. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan (c)

d. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan.

Câu 144: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?

a. Nguyên tử.

b. Không khí.

c. ý niệm tuyệt đối (c)

d. Vật chất không xác định

Câu 145: Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau như thế nào?

a. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên.

b. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên

c. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần. (c)

d. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần.

Câu 146: Khẳng định nào sau đây là sai?

a. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại vĩnh viễn.

b. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới tự nhiên và xã hội. (b)

c. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" là tính thứ nhất, tự nhiên là tính thứ hai.

Câu 147: Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bầy toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?

a. Đềcáctơ c. Cantơ

b. Hêghen (b) d. Phoi-ơ-bắc.

Câu 148: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

a. Quy luật của phép biện chứng được rút ra từ tự nhiên.

b. Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và được ứng dụng vào tự nhiên và xã hôị. (b)

c. Quy luật của phép biện chứng do ý thức chủ quan con người tạo ra.

Câu 149: Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại.

a. Arixtốt c. Hêghen (c)

b. Cantơ d. Phoi-ơ-bắc

Câu 150: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

a. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước. (a)

b. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.

c. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập với nhau.

Câu 151: Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính nào?

a. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về lịch sử; triết học về tinh thần.

b. Triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.

c. Triết học về tự nhiên; triết học về xã hội; triết học về tinh thần

d. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần (d)

Câu 152: Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ"

a. Platôn c. Hêghen (c)

b. Arixtốt d. Cantơ

Câu 153: Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..(1).. của phép biện chứng với .....(2).....của hệ thống triết học của Hêghen.

a. 1- Tính vận động; 2- tính đứng im

b. 1- Tính bảo thủ; 2- tính cách mạng.

c. 1- Tính cách mạng; 2- tính bảo thủ (c)

d. 1-Tính biện chứng; 2- tính siêu hình

Câu 154: Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen

a. Chủ nghĩa duy vật

b. Chủ nghĩa duy tâm

c. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển (c)

d. Tư tưởng về vận động

Câu 155: Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. (d)

Câu 156: Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà tư tưởng của giai cấp nào?

a. Giai cấp địa chủ quý tộc Đức.

b. Giai cấp vô sản Đức.

c. Giai cấp tư sản dân chủ Đức (c)

Câu 157: Triết học của nhà triết học nào mang tính chất nhân bản

a. Điđrô. c. Phoi-ơ-bắc (c)

b. Cantơ d. Hêghen

Câu 158: Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.

a. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần.

b. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó (b)

c. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau.

Câu 159: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì?

a. Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể xác.

b. Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra

c. Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế

d. Cả 3 điểm a,b,c (d)

e. Hai điểm a & b.

Câu 160: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì?

a. Đồng nhất ý thức với một dạng vật chất.

b. Cho con người sáng tạo ra thượng đế

c. Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh (c)

d. Cả 3 điểm a, b, c.

Câu 161: Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?

a. Cantơ c. Phoi-ơ-bắc. (c)

b. Hêghen d. Điđrô

Câu 162: Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan niệm của ông thế nào?

a. Không.

b. Có, đó là tha hoá của ý niệm

c. Có, đó là tha hoá của lao động.

d. Có, đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế. (d)

Câu 163: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?

a. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII.

b. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ.

c. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận. (c)

d. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới.

Câu 164: Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào?

a. Chưa khắc phục được quan điểm siêu hình trong triết học duy vật cũ.

b. Chưa có quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.

c. Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen). (c)

Câu 165: Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là:

a. Cao hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu

b. Thấp hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVII ở Tây Âu

c. Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu. (c)

Câu 166: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?

a. Những năm 20 của thế kỷ XIX

b. Những năm 30 của thế kỷ XIX.

c. Những năm 40 của thế kỷ XIX. (c)

d. Những năm 50 của thế kỷ XIX.

Câu 167: Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?

a. C. Mác, Ph. Ăngghen; V.I. Lênin. (a)

b. C. Mác và Ph. Ăngghen.

c. V.I. Lênin

d. Ph. Ăngghen.

Câu 168: Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?

a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.

b. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập

c. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ.

d. cả a, b, c.

g. Điểm a và b. (g)

Câu 169: Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?

a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị. (a)

b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.

c. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.

d. Cả a, b, c

Câu 170: Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác là gì?

a. Triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII.

b. Triết học cổ điển Đức.

c. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh

d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.

g. Cả a, b, c và d.

e. Gồm b, c và d. (e) Chú ý bản in Ngân hàng bị thiếu và d ở cả g và e

Câu 171: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?

a. Chủ nghĩa duy vật Khai sáng Pháp

b. Triết học cổ điển Đức (b)

c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh

d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh

Câu 172: Khẳng định nào sau đây là sai?

a. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc (a)

b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.

c. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.

Câu 173: Khẳng định nào sau đây là đúng?

a. Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau. (a)

b. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen với chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc

c. Trong triết học Mác, phép biện chứng tách rời với chủ nghĩa duy vật.

Câu 174: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh (a)

b. Kinh tế chính trị cổ điển Đức

c. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại

d. Khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.

Câu 175: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

a. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại

b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh (b)

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

d. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại.

Câu 176: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng.

a. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình.

b. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới (b)

c. KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình

Câu 177: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì?

a. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình

b. Phát triển phép biện chứng tự phát

c. Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm

d. Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm. (d)

Câu 178: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?

a. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních, 2) định luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp, 3) học thuyết tế bào.

b. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, 2) học thuyết tế bào, 3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn. (b)

c. 1) Phát hiện ra nguyên tử, 2) phát hiện ra điện tử, 3) định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Câu 179: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?

a. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.

b. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.

c. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ. (c)

Câu 180: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?

a. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.

b. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. (b)

c. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.

Câu 181: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngươì, chống lại quan điểm tôn giáo?

a. Học thuyết tế bào.

b. Học thuyết tiến hóa. (b)

c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Câu 182: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?

a. Học thuyết tế bào. (a)

b. Học thuyết tiến hoá.

c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Câu 183: Khẳng định nào sau đây là đúng

a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử. (a)

b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen.

c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên.

d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước.

Каталог: books -> khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van
books -> Nguyễn Thị Hồng Ngát BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
books -> Quản lý bộ nhớ trong dos
books -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
books -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
books -> Bài tập kế toán hành chính sự nghiệP
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Có một ngành cn được gọi là ngành cn "không khói". Đó là ngành nào?
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Câu 1 Cơ sở hình thành và thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập Cơ sở hình thành
khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van -> Con người là thước đo của vạn vật trong thời kỳ Phục Hưng

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương