Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-cp ngày 24/4/1998 của Chính phủ "Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng"


Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị cấp liệu các loại



tải về 2.3 Mb.
trang9/14
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.3 Mb.
#23136
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

4.14. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị cấp liệu các loại

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn

Mã Hiệu

Thành phần công việc

Đơn vị tính

Cách lắp đặt

Loại B

Loại C

Loại D

4.13.1

Máy có khối lượng ≤ 0,6T

tấn

2.561,1

4.090,9

5.968,4

1.956,0

2.979,3

4.178,7

4.13.2

Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

tấn

2.200,1

3.503,5

5.100,7

1.795,8

2.677,0

3.701,7

4.13.3

Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

tấn

2.079,7

3.308,3

4.808,0

1.731,6

2.564,7

3.528,2

4.13.4

Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

tấn

1.698,7

2.704,7

3.619,8

1.597,5

2.286,0

2.865,5

4.13.5

Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

tấn

1.572,1

2.496,4

3.621,3

1.591,3

2.223,0

2.954,5

4.13.6

Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

tấn

1.325,5

2.091,8

3.039,3

1.400,0

1.927,7

2.534,0

4.13.7

Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

tấn

1.152,9

1.818,4

2.624,3

1.439,7

1.899,3

2.428,8

4.13.8

Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

tấn

955,6

1.500,3

2.156,5

1.394,2

1.776,1

2.209,7

4.13.9

Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

tấn

801,8

1.246,7

1.786,5

1.972,7

2.296,4

2.641,2

4.13.10

Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

tấn

729,2

1.140,0

1.632,7

1.907,1

2.207,9

2.552,7

4.13.11

Máy có khối lượng > 200T

tấn

645,2

1.004,2

1.431,5

2.150,9

2.422,6

2.732,8

4.15. Tổ hợp và Lắp đặt máy khác

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn

Mã Hiệu

Thành phần công việc

Đơn vị tính

Cách lắp đặt

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

4.14.1

Máy có khối lượng ≤ 0,6T

tấn

1.354,0

2.622,4

4.187,7

6.106,9

1.084,0

2.004,0

3.051,5

4.277,5

4.14.2

Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

tấn

1.148,1

2.234,8

3.556,2

5.188,6

1.015,8

1.810,4

2.695,5

3.742,7

4.14.3

Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

tấn

944,6

1.835,6

2.928,3

4.270,3

856,5

1.507,6

2.243,7

3.106,2

4.14.4

Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

tấn

899,6

1.704,6

2.705,7

3.925,8

1.023,8

1.619,2

2.303,3

3.106,9

4.14.5

Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

tấn

814,2

1.542,3

2.445,5

3.547,4

1.039,9

1.584,8

2.207,6

2.928,6

4.14.6

Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

tấn

712,9

1.282,6

2.027,2

2.930,3

953,2

1.382,7

1.900,4

2.494,7

4.14.7

Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

tấn

634,4

1.179,3

1.851,7

2.676,6

1.098,5

1.502,6

1.964,2

2.505,9

4.14.8

Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

tấn

554,5

1.017,0

1.597,9

2.297,9

1.146,8

1.492,8

1.899,2

2.360,6

4.14.9

Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

tấn

499,2

900,5

1.413,2

2.021,4

1.856,2

2.146,6

2.492,9

2.956,9

4.14.10

Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

tấn

450,3

714,2

1.106,2

1.570,8

1.795,5

2.007,4

2.296,8

2.623,6

4.14.11

Máy có khối lượng > 200T

tấn

374,0

667,9

1.040,0

1.484,3

1.711,9

1.943,5

2.214,2

2.525,7

5. Các hệ số điều chỉnh

Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công và máy thi công lắp đặt ở độ cao, độ sâu trên 1 mét.



Độ cao lắp máy,
độ sâu lắp máy


Hệ số tăng

ở vị trí bình thường

ở vị trí khó khăn, cheo leo

Độ cao lắp đặt:







- ở độ cao 1m trở lại

1,00

1,04

- Độ cao từ trên 1m đến 5m

1,04

1,10

- Độ cao từ trên 5m đến 10m

1,10

1,20

- Độ cao từ trên 10m đến 15m

1,16

1,30

- Độ cao từ trên 15m đến 20m

1,20

1,40

- Độ cao từ trên 20m đến 40m

1,30

1,60

- Độ cao từ trên 40m đến 60m

1,40

1,80

- Độ cao từ trên 60m

1,70

2,30

Độ sâu lắp đặt:







- ở độ sâu 1m trở lại

1,00

1,06

- Độ sâu từ trên 1m đến 5m

1,06

1,20

- Độ sâu từ trên 5m đến 8m

1,12

1,30

- Độ sâu từ trên 8m đến 10m

1,20

1,40

- Độ sâu từ trên 10m đến 12m

1,30

1,50

- Độ sâu từ trên 12m đến 15m

1,40

1,60

- Độ sâu từ trên 15m

1,60

1,80


ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG


(Ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG

A. PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG



1. Nguyên tắc phân loại

Để giúp cho công tác kiểm đếm được nhanh chóng, thuận tiện và phản ánh đúng giá trị cây trồng được bồi thường, tiêu chuẩn phân loại cây trồng được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:

- Tiêu chuẩn phân loại phải dựa trên những yếu tố dễ quan sát, dễ nhận biết bằng trực quan, dễ đo đếm để tính toán.

- Những yếu tố được chọn dùng để phân loại phải có liên quan mật thiết với giá trị của cây trồng.



2. Tiêu chuẩn phân loại

Tiêu chuẩn phân loại để xác định đơn giá bồi thường cây trồng được xác định theo bảng sau:



Tiêu chuẩn phân
loại

Nhóm


Đường kính tán lá

Chiều cao, dài thân

Đường kính thân

Giai đoạn sinh trưởng

Năng suất

Diện tích

Mọc cụm

Mọc bụi

Mọc theo hốc

Đặc trưng loài

Mật độ

Trữ lượng

Cây ăn quả

x

x

x

x

x

x

x

x







x




Các loại hoa màu




x




x




x







x




x




Cây lấy bóng mát




x

x







x



















Cây dược liệu, cây lấy lá







x







x













x




Cây hoa, cây cảnh




























x

x




Cây lấy gỗ, nhựa, vỏ, dầu




x

x

x



















x




Các loại tre, mai. Dùng




x

x




























Rừng tự nhiên


































x

Rừng ngập mặn




x

























x




3. Phương pháp xác định các tiêu chuẩn phân loại

a) Xác định đường kính tán lá: Kéo thước dây đo đường kính tán lá 2 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy trị số trung bình cộng ta được đường kính tán lá.

b) Xác định chiều cao, chiều dài thân cây: Chiều cao, chiều dài thân cây được tính từ gốc cây đến ngọn cây: Đối với các loại cây thân đứng hoặc thân leo chiều cao cây được đo bằng sào từ sát mặt đất đến ngọn cây hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết như mái nhà, cột điện… để xác định. Đối với các loại cây thân bò nằm ngang tiến hành đo bằng thước mét.

c) Xác định đường kính thân: Đối với cây lấy gỗ, lấy vỏ, lấy nhựa, lấy dầu, cây bóng mát… thân gỗ đo chu vi thân tại vị trí cách mặt đất 1,3m rồi chia cho 3,14 ta được đường kính thân cây.

Đối với mía, tre, mai, dùng: Đo đường kính giữa thân.

d) Xác định giai đoạn sinh trưởng:

Giai đoạn sinh trưởng được qui định cụ thể cho từng giai đoạn sau:

- Cây trồng trong giai đoạn vườn ươm.

- Cây mới trồng có đặc trưng: Thân gầy, cây chưa hình thành được chưa hoàn chỉnh tán, cây có sức sống còn yếu.

- Cây sắp cho thu hoạch hoặc sắp ra quả có đặc trưng: Tán cây tròn, cây trẻ, nhiều cành tơ, thân mập và ít sâu bệnh, sức sống tốt.

e) Xác định năng suất, sản lượng: Dựa trên bản khai của nhân dân, kết hợp với tài liệu thống kê, thuế… để xác định.

f) Xác định diện tích: Dùng thước dây đo chiều dài, chiều rộng để tính diện tích nếu là diện tích kiểm đếm nằm ngang. Nếu diện tích cần kiểm đếm là mặt đứng thì chiều đứng đo bằng sào hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết - Chiều ngang đo bằng thước dây.

i) Xác định mật độ: mật độ được xác định bằng số lượng đối tượng kiểm đếm/m2 hoặc ha.

k) Xác định trữ lượng rừng (m3/ha): dùng phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn điển hình 500m2 để xác định.



tải về 2.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương