Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-cp ngày 24/4/1998 của Chính phủ "Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng"



tải về 2.3 Mb.
trang14/14
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.3 Mb.
#23136
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14
2. Điều kiện áp dụng

- Áp dụng đơn giá I: Chủ rừng có trách nhiệm thiết kế chặt hạ, vận xuất – tận dụng sản phẩm, tái tạo rừng theo quy chế quản lý rừng hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nếu công trình cho phép).

- Áp dụng đơn giá II: Người được sử dụng đất có trách nhiệm thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích.

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TRE NỨA



1. Đơn giá (đ/m2)

Mật độ cây/ha

Dóc 1 = 2-3 cm

Dóc 2 = 1,5-2 cm

Nứa 1 = 2-3 cm

Nứa 2 = 1,5-2 cm

Tre 12 = 2,5-3 cm
L = 4m

Tre 15 = 3,5-4,5 cm
L = 4,5-5m

Tre 18 = 4,5-5 cm
L = 4,5-5m

Tre 20 = 5-6 cm
L = 6-7m

Tre 23 = 6-6,5 cm
L = 8m

Nhỏ hơn 10.000

55

44

50

40

110

165

220

715

990

từ 10.000 đến 20.000

165

132

150

120

330

495

660

2.145

2.970

từ 21.000 đến 30.000

275

220

250

200

550

825

1.100

3.575

4.950

từ 31.000 đến 40.000

385

308

350

280

770

1.155

1.540

5.005

6.930

từ 41.000 đến 50.000

495

396

450

360

990

1.485

1.980

6.435

8.910

từ 51.000 đến 60.000

605

484

550

440

1.210

1.815

2.420

7.865

10.890

từ 61.000 đến 70.000

715

572

650

520

1.430

2.145

2.860

9.295

12.870

từ 71.000 đến 80.000

825

660

750

600

1.650

2.475

3.300

10.725

14.850

từ 81.000 đến 90.000

935

748

850

680

1.870

2.805

3.740

12.155

16.830

từ 91.000 đến 100.000

1.045

836

950

760

2.090

3.135

4.180

13.585

18.810

Lớn hơn 100.000

1.210

968

1.100

880

2.420

3.630

4.840

15.730

21.780

2. Điều kiện áp dụng

- Đơn giá trên áp dụng trong trường hợp chủ rừng có trách nhiệm thiết kế, chặt hạ, thu dọn rừng bàn giao cho người được sử dụng. Nếu người sử dụng đất tự thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích thì đơn giá bồi thường được tính bằng 50% đơn giá trên.

- Trường hợp các loài cây mọc hỗn giao thì lập đơn giá mới theo phương pháp nội suy từ tỷ lệ % diện tích của từng loài cây.

Ví dụ : Kiểu rừng hỗn giao có 2 loại:

Dóc 2 có mật độ N = 15.000 cây/ha, diện tích chiếm 20%

Tre 12 có mật độ N = 45.000 cây/ha, diện tích chiếm 80%

Đơn giá mới = (132đ x 20%) + (990đ x 80%) = 818,4đ/m2

III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG NGẬP MẶN

1. Đơn giá

Tiêu chuẩn kỹ thuật mật độ N = 10.000 cây

Đơn giá (đ/m2)

Rừng cây có độ cao lớn hơn 3m

390

Rừng cây có độ cao lớn hơn 2-3m

330

Rừng cây có độ cao từ 1 đến 2m

270

Rừng cây có độ cao dưới hơn 1m

210

2. Điều kiện áp dụng

- Đơn giá bồi thường rừng ngập mặn áp dụng chung cho tất cả các kiểu rừng ngập mặn hỗn giao hay thuần loại.



- Trường hợp mật độ cây không đạt so với mật độ cây tiêu chuẩn trên thì đơn giá được điều chỉnh tỷ lệ % mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn./.

tải về 2.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương