2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng đơn giá I: Chủ rừng có trách nhiệm thiết kế chặt hạ, vận xuất – tận dụng sản phẩm, tái tạo rừng theo quy chế quản lý rừng hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nếu công trình cho phép).
- Áp dụng đơn giá II: Người được sử dụng đất có trách nhiệm thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TRE NỨA
1. Đơn giá (đ/m2)
Mật độ cây/ha
|
Dóc 1 = 2-3 cm
|
Dóc 2 = 1,5-2 cm
|
Nứa 1 = 2-3 cm
|
Nứa 2 = 1,5-2 cm
|
Tre 12 = 2,5-3 cm
L = 4m
|
Tre 15 = 3,5-4,5 cm
L = 4,5-5m
|
Tre 18 = 4,5-5 cm
L = 4,5-5m
|
Tre 20 = 5-6 cm
L = 6-7m
|
Tre 23 = 6-6,5 cm
L = 8m
|
Nhỏ hơn 10.000
|
55
|
44
|
50
|
40
|
110
|
165
|
220
|
715
|
990
|
từ 10.000 đến 20.000
|
165
|
132
|
150
|
120
|
330
|
495
|
660
|
2.145
|
2.970
|
từ 21.000 đến 30.000
|
275
|
220
|
250
|
200
|
550
|
825
|
1.100
|
3.575
|
4.950
|
từ 31.000 đến 40.000
|
385
|
308
|
350
|
280
|
770
|
1.155
|
1.540
|
5.005
|
6.930
|
từ 41.000 đến 50.000
|
495
|
396
|
450
|
360
|
990
|
1.485
|
1.980
|
6.435
|
8.910
|
từ 51.000 đến 60.000
|
605
|
484
|
550
|
440
|
1.210
|
1.815
|
2.420
|
7.865
|
10.890
|
từ 61.000 đến 70.000
|
715
|
572
|
650
|
520
|
1.430
|
2.145
|
2.860
|
9.295
|
12.870
|
từ 71.000 đến 80.000
|
825
|
660
|
750
|
600
|
1.650
|
2.475
|
3.300
|
10.725
|
14.850
|
từ 81.000 đến 90.000
|
935
|
748
|
850
|
680
|
1.870
|
2.805
|
3.740
|
12.155
|
16.830
|
từ 91.000 đến 100.000
|
1.045
|
836
|
950
|
760
|
2.090
|
3.135
|
4.180
|
13.585
|
18.810
|
Lớn hơn 100.000
|
1.210
|
968
|
1.100
|
880
|
2.420
|
3.630
|
4.840
|
15.730
|
21.780
|
2. Điều kiện áp dụng
- Đơn giá trên áp dụng trong trường hợp chủ rừng có trách nhiệm thiết kế, chặt hạ, thu dọn rừng bàn giao cho người được sử dụng. Nếu người sử dụng đất tự thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích thì đơn giá bồi thường được tính bằng 50% đơn giá trên.
- Trường hợp các loài cây mọc hỗn giao thì lập đơn giá mới theo phương pháp nội suy từ tỷ lệ % diện tích của từng loài cây.
Ví dụ : Kiểu rừng hỗn giao có 2 loại:
Dóc 2 có mật độ N = 15.000 cây/ha, diện tích chiếm 20%
Tre 12 có mật độ N = 45.000 cây/ha, diện tích chiếm 80%
Đơn giá mới = (132đ x 20%) + (990đ x 80%) = 818,4đ/m2
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG NGẬP MẶN
1. Đơn giá
Tiêu chuẩn kỹ thuật mật độ N = 10.000 cây
|
Đơn giá (đ/m2)
|
Rừng cây có độ cao lớn hơn 3m
|
390
|
Rừng cây có độ cao lớn hơn 2-3m
|
330
|
Rừng cây có độ cao từ 1 đến 2m
|
270
|
Rừng cây có độ cao dưới hơn 1m
|
210
|
2. Điều kiện áp dụng
- Đơn giá bồi thường rừng ngập mặn áp dụng chung cho tất cả các kiểu rừng ngập mặn hỗn giao hay thuần loại.
- Trường hợp mật độ cây không đạt so với mật độ cây tiêu chuẩn trên thì đơn giá được điều chỉnh tỷ lệ % mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |