Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015



tải về 5.37 Mb.
trang35/36
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích5.37 Mb.
#38454
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   36

22.06

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.

 

 

 

 

 

 

2206.00.10

- Vang táo hoặc vang lê

55

55

55

50

50

 

2206.00.20

- Rượu sa kê

55

55

55

50

50

 

 

- Toddy cọ dừa:

 

 

 

 

 

 

2206.00.31

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít

55

55

55

50

50

 

2206.00.39

- - Loại khác

55

55

55

50

50

 

 

- Shandy:

 

 

 

 

 

 

2206.00.41

- - Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích

55

55

55

50

50

 

2206.00.49

- - Loại khác

55

55

55

50

50

 

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

2206.00.91

- - Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ)

55

55

55

50

50

 

2206.00.99

- - Loại khác

55

55

55

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.07

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.

 

 

 

 

 

 

2207.10.00

- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích

0

0

0

0

0

 

2207.20

- Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:

 

 

 

 

 

 

 

- - Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hóa:

 

 

 

 

 

 

2207.20.11

- - - Cồn ê- ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích

0

0

0

0

0

 

2207.20.19

- - - Loại khác

0

0

0

0

0

 

2207.20.90

- - Loại khác

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.08

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

 

 

 

 

 

 

2208.20

- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:

 

 

 

 

 

 

2208.20.50

- - Rượu brandy

48

48

48

48

48

 

2208.20.90

- - Loại khác

48

48

48

48

48

 

2208.30.00

- Rượu whisky

48

48

48

48

48

 

2208.40.00

- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men

48

48

48

48

48

 

2208.50.00

- Rượu gin và rượu Geneva

48

48

48

48

48

 

2208.60.00

- Rượu vodka

48

48

48

48

48

 

2208.70

- Rượu mùi:

 

 

 

 

 

 

2208.70.10

- - Có nồng độ cồn không vượt quá 57% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.70.90

- - Loại khác

48

48

48

48

48

 

2208.90

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

2208.90.10

- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.20

- - Rượu bổ sam- su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.30

- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.40

- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.50

- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.60

- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.70

- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.80

- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

2208.90.91

- - - Có nồng đô cồn không quá 1,14% tính theo thể tích

48

48

48

48

48

 

2208.90.99

- - - Loại khác

48

48

48

48

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2209.00.00

Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc.

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.01

Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ.

 

 

 

 

 

 

2301.10.00

- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ

0

0

0

0

0

 

2301.20

- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác;

 

 

 

 

 

 

2301.20.10

- - Từ cá, có hàm lượng protein dưới 60% tính theo trọng lượng

0

0

0

0

0

 

2301.20.20

- - Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo trọng lượng

0

0

0

0

0

 

2301.20.90

- - Loại khác

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.02

Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu.

 

 

 

 

 

 

2302.10.00

- Từ ngô

0

0

0

0

0

 

2302.30

- Từ lúa mì:

 

 

 

 

 

 

2302.30.10

- - Cám và cám mịn (pollard)

0

0

0

0

0

 

2302.30.90

- - Loại khác

0

0

0

0

0

 

2302.40

- Từ ngũ cốc khác:

 

 

 

 

 

 

2302.40.10

- Từ thóc gạo

0

0

0

0

0

 

2302.40.90

- - Loại khác

0

0

0

0

0

 

2302.50.00

- Từ cây họ đậu

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Каталог: uploaded -> vanban
uploaded -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
uploaded -> Chỉ thị 20-ct/tw ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới
uploaded -> BỘ TÀi chính số: 57 /2014 /tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
uploaded -> Tiểu sử 10 Công dân Ưu tú Thủ đô năm 2011 Nhà báo, nhà nghiên cứu Giang Quân
uploaded -> THỐng kê ĐIỂm trung bình kỳ thi tuyển sinh đẠi học khối a,A1,B,C,D
uploaded -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
vanban -> BỘ TÀi nguyên và
vanban -> SỞ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 5.37 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   36




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương