Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002


BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Mẫu số 04/BCTC)



tải về 1.99 Mb.
trang18/18
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.99 Mb.
#10883
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số 04/BCTC)


1. Mục đích:

Nhằm phản ánh tình hình hoàn thuế chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt cho người nộp khi có quyết định hoàn.



2. Căn cứ lập:

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu



3. Phương pháp lập:

Cột A: Ghi số thứ tự.

Cột B: Ghi tên loại thuế

Cột 1: Phản ánh số dư số phải hoàn đầu kỳ báo cáo, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư kỳ trước chuyển sang (số dư Có cuối kỳ TK 336).

Cột 2: Phản ánh số thuế chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt phải hoàn phát sinh trong kỳ. Số liệu trên cột này được lấy từ số phát sinh Có TK 336.

Cột 3: Phản ánh số thuế chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt đã hoàn cho người nộp thuế, số liệu trên cột này được lấy từ số phát sinh Nợ trên TK 336.

Cột 4: Số hoàn ngân sách năm nay trong kỳ (chỉ lấy số đã hoàn thuộc ngân sách năm nay), số liệu lấy từ tài khoản chi tiết “năm nay” của TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (chi tiết theo từng nội dung thu về thuế, về tiền chậm nộp, về tiền phạt).

Cột 5: Số hoàn ngân sách năm trước trong kỳ (chỉ tính số đã hoàn thuộc ngân sách năm trước), số liệu lấy từ tài khoản chi tiết “năm trước” của TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (chi tiết theo từng nội dung thu về thuế, về tiền chậm nộp, về tiền phạt).

Cột 6 = cột 1 + cột 2 - cột 3.
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU
(Mẫu số 05/BCTC)


1. Mục đích:

Nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.



2. Căn cứ lập:

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 137 - Phải thu thuế tạm thu, TK 337 - Các khoản thuế tạm thu, TK 812 - Các khoản giảm Thuế tạm thu, TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác, TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu.



3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Loại thuế.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang: dư Nợ TK 137- Phải thu thuế tạm thu.

Cột 2: Phản ánh số phải thu phát sinh trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 137/Có TK 337.

Cột 3: Phản ánh số phải thu giảm trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 812.

Cột 4= cột 1 + cột 2 - cột 3

Cột 5: Phản ánh số thuế tạm thu đã thu được trong kỳ, số liệu cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 1120104 (tiền gửi thu thuế).

Cột 6: Phản ánh số thuế tạm thu đã chuyển nộp từ TK tiền gửi tạm thu nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ, Số liệu cột này lấy số phát sinh các bút toán Nợ TK 331/Có 1120104 (TK chi tiết tiền gửi về thuế).

Cột 7: Phản ánh số thuế tạm thu đã thu còn ở TK tiền gửi tạm thu của cơ quan hải quan, số liệu cột 7 = cột 5- cột 6.

Cột 8: Số thuế tạm thu phải hoàn do nộp thừa từ ngân sách nhà nước và số thuế tạm thu phải hoàn do nộp thừa từ tài khoản tạm thu, số liệu lấy từ bút toán phát sinh Nợ TK 137/ Có 336 (phải hoàn từ NS) và Nợ 137/Có 335 (phải hoàn từ TK tạm thu).

Cột 9= cột 4 - (cột 5 - cột 8) = cột 4 - cột 5 + cột 8 (phản ánh số dư TK 137).


BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ TẠM THU TỪ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
(Mẫu số 06/BCTC)


1. Mục đích:

Nhằm phản ánh số hoàn thuế tạm thu từ tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước cho người nộp thuế theo quyết định hoàn thuế của cấp có thẩm quyền.



2. Căn cứ lập:

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 335 - Phải hoàn thuế tạm thu.



3. Phương pháp lập:

Cột A: Ghi số thứ tự.

Cột B: Ghi tên loại thuế

Cột 1: Phản ánh số dư số phải hoàn đầu kỳ báo cáo, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư kỳ trước chuyển sang (số dư Có đầu kỳ TK 335).

Cột 2: Phản ánh số thuế chuyên thu phải hoàn phát sinh trong kỳ. Số liệu trên cột này được lấy từ số phát sinh Có TK 335.

Cột 3: Phản ánh số thuế tạm thu đã hoàn từ TK tạm thu cho người nộp thuế. Số liệu trên cột này được lấy từ số phát sinh Nợ trên TK 335.

Cột 4: Phản ánh số dư cuối kỳ của số thuế phải hoàn. Số liệu này lấy số dư Có cuối kỳ của TK 335 hoặc cột này được tính như sau: cột 4= cột 1+ cột 2- cột 3.


BÁO CÁO THU BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 07/BCTC)

1. Mục đích:

Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị Hải quan, nhằm mục đích theo dõi tình hình thu bán hàng tịch thu do VPHC theo quyết định tịch thu của cấp có thẩm quyền.

2. Căn cứ lập:

Số liệu để lập báo cáo này căn cứ vào các quyết định bán hàng tịch thu và số liệu trên sổ chi tiết của TK 720 - Thu khác, TK 112- Tiền gửi..., TK 343 - thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán, TK 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính.

3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Nội dung thu.

Cột 1: Phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng tịch thu đang để tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan (nếu có), số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 1120103 (tạm giữ chờ xử lý).

Cột 2: Phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng tịch thu đang gửi tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 344 (Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính).

Cột 3: Phản ánh số tiền bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 33304 (Thu bán hàng tịch thu).

Cột 4: Phản ánh số tiền đã trích trả đơn vị dự toán, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 34302 (chi phí bán hàng tịch thu).




BÁO CÁO THU BÁN HÀNG TỒN ĐỌNG
(Mẫu số 08/BCTC)


1. Mục đích:

Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị Hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu bán hàng tồn đọng trong khu vực giám sát hải quan.



2. Căn cứ lập:

Số liệu để lập báo cáo này căn cứ vào các quyết định xử lý hàng hóa tồn đọng trong khu vực giám sát hải quan và số liệu trên sổ chi tiết của TK 33807 - Tiền bán hàng tồn đọng, TK 11203- Tiền gửi của Bộ Tài chính, TK 343 - thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán, TK 333 - Thanh toán với NSNN, TK 720 - Thu khác.

3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Nội dung thu.

Cột 1: Phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng tồn đọng đã nộp tài khoản tiền gửi của Bộ Tài chính, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 11203 (tiền gửi kho bạc của Bộ Tài chính).

Cột 2: Phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng tồn đọng trả lại người mua hoặc chủ hàng, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ bút toán phát sinh bên Nợ TK 33807 (Tiền bán hàng tồn đọng) đối ứng với Có TK 11203 (tiền gửi Bộ Tài chính).

Cột 3: Phản ánh số tiền bán hàng tồn đọng đã nộp ngân sách nhà nước, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK - 33305 (Thu bán hàng tồn đọng).

Cột 4: Phản ánh số tiền đã trích trả đơn vị dự toán, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh bên Nợ TK 34304 (chi phí bán hàng tồn đọng).
BÁO CÁO THU PHÍ, LỆ PHÍ HẢI QUAN
(Mẫu số 09/BCTC)


1. Mục đích:

Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị Hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu phí, lệ phí hải quan.



2. Căn cứ lập:

Số liệu để lập báo cáo này căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của TK 1120101- Tiền gửi phí lệ phí, TK 34301 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (về phí lệ phí), TK 712 - Thu phí lệ phí hải quan, TK 132 - Phải thu phí lệ phí.

3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Nội dung thu.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư Có TK 34301- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (tiền phí, lệ phí). Hoặc lấy số phải thu cuối kỳ của báo cáo kỳ trước chuyển sang.

Cột 2: Phản ánh số phải thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Có TK 712 - Thu phí lệ phí hải quan.

Cột 3: Phản ánh số đã thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này như sau:

- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tạm thu để thu phí, lệ phí hải quan trước khi chuyển cho đơn vị dự toán thì lấy từ phát sinh bên Nợ TK 112 (tiền gửi phí, lệ phí hải quan).

- Trường hợp đơn vị không mở tài khoản tạm thu để thu phí lệ phí, mà sử dụng tài khoản của đơn vị dự toán để trực tiếp thu phí, lệ phí hải quan thì lấy từ phát sinh bên Nợ TK 34301 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (về phí lệ phí hải quan).

Cột 4: Phản ánh số còn phải thu cuối kỳ, cột 4 = cột 1 + cột 2 - cột 3.


BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ NỘP NGÂN SÁCH
(Mẫu số 10/ĐCKB)

1. Mục đích:

“Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách” được sử dụng cho tất cả các đơn vị Hải quan và Kho bạc Nhà nước để xác định chính xác số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách hiện hành.

2. Căn cứ lập:

- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà nước;

- Căn cứ vào Mục lục Ngân sách hiện hành;

- Căn cứ vào sổ chi tiết Tài khoản 331 - Thanh toán với NSNN về thuế, TK 333 - Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp, TK 35402 - Điều chỉnh giảm số thu năm nay.

3. Phương pháp lập:

Trước khi lập “Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách” phải kiểm tra mọi chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách hiện hành đã được ghi đầy đủ, chính xác vào Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết thanh toán thu nộp ngân sách nhà nước.

“Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách” được phản ánh chung cho các loại thuế và thu khác, được chi tiết theo Mục lục ngân sách hiện hành và theo yêu cầu quản lý.

Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và thu khác.

Cột B: Nội dung.

Cột C: Ghi Mục/tiểu mục của các loại thuế, thu khác theo Mục lục Ngân sách hiện hành.

Cột 1: Phản ánh số thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan trong kỳ theo báo có của Kho bạc Nhà nước hàng tháng về số thu nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan trừ đi số đã hoàn thuộc năm ngân sách, kế toán tổng hợp theo các sắc thuế và đưa vào báo cáo.

Hoặc lấy từ phát sinh nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế, TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp trong tháng trừ đi phát sinh Có TK 35402 (Điều chỉnh giảm số thu năm nay).

Cột 2: Phản ánh số thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan lũy kế từ đầu năm theo báo có của Kho bạc Nhà nước về số thu nộp ngân sách của cơ quan hải quan trừ đi số hoàn thu trong năm, kế toán tổng hợp theo các sắc thuế và đưa vào báo cáo.

Cột 3: Số chênh lệch giữa số thu trong tháng của cơ quan hải quan và Kho bạc Nhà nước, số liệu do Kho bạc Nhà nước ghi nhận.

Cột 4: Số chênh lệch giữa số thu lũy kế từ đầu năm của cơ quan hải quan và Kho bạc Nhà nước, số liệu do Kho bạc Nhà nước ghi nhận.

Dòng tổng cộng: Dòng này thể hiện số tổng cộng của tất cả các sắc thuế theo các cột thu nộp Ngân sách trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo.

“Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách” được lập thành 3 bản, sau khi đối chiếu với Kho bạc Nhà nước: 1 bản lưu tại Kho bạc Nhà nước, 1 bản gửi cấp trên để báo cáo, 1 bản lưu tại đơn vị.




BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Mẫu số 11/CĐKT)

1. Mục đích:

Bảng cân đối kế toán sử dụng cho các đơn vị hải quan để phản ánh tổng hợp tình hình về tài sản và các nguồn tài chính của cơ quan hải quan theo quy định hiện hành.

2. Căn cứ lập:

Căn cứ vào số dư các tài khoản tương ứng với từng chỉ tiêu trong báo cáo.

3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các chỉ tiêu.

Cột B: Chỉ tiêu về tài sản, tiền và nguồn hình thành.

Cột C: Mã số dùng để đánh mã số cho các chỉ tiêu, phục vụ cho việc tổng hợp số liệu và giải thích các chỉ tiêu báo báo.

Cột 1: Số cuối năm là số dư cuối kỳ báo cáo của các tài khoản tương ứng với các chỉ tiêu trong báo cáo.

Cột 2: Số đầu năm là số dư cuối kỳ trước chuyển sang của các tài khoản tương ứng với các chỉ tiêu trong báo cáo.

Cột 3: Các nội dung cần ghi chú.




PHỤ LỤC SỐ 05

MỘT SỐ SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHỦ YẾU


(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)

1. KẾ TOÁN THU THUẾ CHUYÊN THU

Ghi chú: Đối với các trường hợp tờ khai của hàng hóa cá nhân XN cảnh, hàng hóa mua bán cư dân biên giới có chứng từ ghi số thuế phải thu



3. KẾ TOÁN THU PHÍ, LỆ PHÍ HẢI QUAN

3.1. Thu lệ phí hải quan



3.2. Thu phí quá cảnh



4. KẾ TOÁN TIỀN PHẠT, CHẬM NỘP

4.1. Kế toán chậm nộp thuế



4.2. Kế toán phạt vi phạm hành chính



4.3. Kế toán chậm nộp phạt vi phạm hành chính



5. KẾ TOÁN THU THUẾ TẠM THU



6. KẾ TOÁN THU BÁN HÀNG TỊCH THU

Trường hợp cơ quan hải quan được phép bán (nếu có) thu tiền nộp tài khoản tạm giữ của hải quan



7. KẾ TOÁN LỆ PHÍ THU HỘ, KÝ QUỸ

7.1. Kế toán phí thu hộ



7.2. Kế toán tiền ký quỹ của doanh nghiệp



8. KẾ TOÁN THU HỘ CHO CƠ QUAN HẢI QUAN KHÁC



9. KẾ TOÁN THU NỘP TIỀN BÁN HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG

Trường hợp người mua nộp tiền mua hàng hóa tồn đọng vào TK tạm giữ BTC



10. KẾ TOÁN GIẢM THUẾ CHUYÊN THU THEO QUYẾT ĐỊNH

(gồm: Không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ)



11. KẾ TOÁN GIẢM TIỀN PHẠT, CHẬM NỘP VÀ THU KHÁC THEO QUYẾT ĐỊNH



12. KẾ TOÁN GIẢM THUẾ TẠM THU THEO QUYẾT ĐỊNH

(gồm: Không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ)



13. KẾ TOÁN HOÀN THUẾ CHUYÊN THU DO NỘP THỪA



14. HOÀN THUẾ CHUYÊN THU DO TÁI XUẤT, TÁI NHẬP



15. HOÀN TIỀN CHẬM NỘP, HOÀN TIỀN PHẠT

15.1.1. Hoàn chậm nộp thuế (nộp thừa)



15.1.2. Hoàn tiền phạt, chậm nộp phạt (nộp thừa)



15.2. Hoàn chậm nộp thuế do tái xuất, tái nhập



16. KẾ TOÁN HOÀN THUẾ TẠM THU TỪ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HẢI QUAN

16.1. Hoàn nộp thừa



16.2. Hoàn do tái xuất, tái nhập sản phẩm



17. KẾ TOÁN HOÀN THUẾ TẠM THU TỪ NSNN

17.1. Hoàn nộp thừa



17.2. Hoàn do tái xuất, tái nhập sản phẩm



18. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHỜ XÁC NHẬN THÔNG TIN, CÁC KHOẢN NỘP NHẦM

18.1. Trường hợp KBNN đã hạch toán thu NSNN nhưng cơ quan hải quan chưa đủ thông tin để hạch toán thanh khoản cho NNT (hoặc các trường hợp người nộp thuế nộp nhầm cơ quan thu, nộp vào đơn vị hải quan không có phát sinh số thuế phải thu)



18.2. Hoàn tiền thuế nộp nhầm từ NSNN



18.3. Hoàn tiền thuế nộp nhầm từ tài khoản tiền gửi



19. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

19.1. Kế toán thu thuế bằng ngoại tệ

19.1.1. Trường hợp tỷ giá khi mở tờ khai thấp hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp vào KBNN



19.1.2. Trường hợp tỷ giá khi mở tờ khai cao hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp KBNN



19.2. Kế toán hoàn thuế nộp thừa bằng ngoại tệ

19.2.1. Trường hợp tỷ giá khi hoàn cao hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp ngoại tệ vào KBNN



19.2.2. Trường hợp tỷ giá khi hoàn thấp hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp ngoại tệ vào KBNN



20. KẾ TOÁN THUẾ TẠM THU CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA

20.1. Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ quan hải quan cho phép chuyển tiêu thụ nội địa (mở tờ khai mới)



Ghi chú:

Sau khi điều chỉnh tiền thuế phải thu của tờ khai cũ, Trường hợp có quyết hoàn thuế kế toán thực hiện theo hạch toán nghiệp vụ hoàn thuế Trường hợp tiền thuế được hoàn của tờ khai cũ bù trừ cho số thuế phải thu của tờ khai mới kế toán hạch toán theo phương pháp kế toán thu thuế chuyên thu

20.2. Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra phát hiện người nộp thuế tự ý chuyển tiêu thụ nội địa

Khi cơ quan hải quan ra Quyết định ấn định thuế, kế toán hạch toán chuyển từ thuế tạm thu sang thuế chuyên thu



(1) Trường hợp người nộp thuế chưa nộp tiền



(2) Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền



Ghi chú: (*) Nếu số tiền thuế tạm thu đã nộp lớn hơn số thuế chuyên thu ấn định, khi có quyết định hoàn, căn cứ Quyết định hoàn kế toán thực hiện hạch toán hoàn số tiền thừa cho người nộp thuế theo phương pháp kế toán hoàn thuế chuyên thu nộp thừa

22. KẾ TOÁN HÀNG TANG VẬT TẠM GIỮ CHỜ XỬ LÝ

22.1. Kế toán hàng tạm giữ



22.2. Kế toán thu tiền bán hàng tạm giữ là hàng hóa dễ hư hỏng phải bán theo quy định



23. KẾ TOÁN CHỈNH LÝ CÁC KHOẢN THU THUỘC NGÂN SÁCH NĂM TRƯỚC, PHÁT SINH SAU KHI ĐÓNG KỲ KẾ TOÁN NĂM



tải về 1.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương