Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002


BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC



tải về 1.99 Mb.
trang17/18
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.99 Mb.
#10883
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tháng ... năm ....



Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Mục/Tiểu mục

Số thu NSNN của CQ hải quan

Chênh lệch so với KBNN
(Số liệu do KBNN ghi, tăng ghi (+) giảm ghi (-)

Ghi chú

Số thu trong tháng

Lũy kế từ đầu năm

Số thu trong tháng

Lũy kế từ đầu năm

A

B

C

1

2

3

4

5

1

Thuế xuất khẩu (trừ thuế xuất khẩu qua BGĐL)

1851
















2

Thuế xuất khẩu qua BGĐL

1852
















3

Thuế nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu qua BGĐL)

1901
















4

Thuế nhập khẩu qua BGĐL

1902
















5

Thuế GTGT (trừ thuế GTGT qua BGĐL)

1702
















6

Thuế GTGT qua BGĐL

1703
















7

Thuế TTĐB (trừ thuế TTĐB qua BGĐL)

1751
















8

Thuế TTĐB qua BGĐL

1752
















9

Thuế tự vệ chống bán phá giá (trừ thuế CBPG qua BGĐL)

1951
















10

Thuế tự vệ chống bán phá giá qua BGĐL

1951
















11

Thuế BVMT

2000
















13

Thuế tự vệ

1903
















15

Thuế chống phân biệt đối xử



















17

Thuế chống trợ cấp

1952
















19

Tiền chậm nộp thuế

4912
















20

Phạt VPHC






















Phạt VPHC trong lĩnh vực thuế

4253



















Phạt VPHC ngoài lĩnh vực thuế

4265



















Chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan HQ quản lý

4273
















21

Bán hàng tịch thu

4303



















Tổng cộng






















Ngày .... tháng .... năm ....
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC ĐỊA PHƯƠNG


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)

Ngày .... tháng .... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ghi chú: Cột C (Tiểu mục) có thể thay đổi, được cập nhật theo văn bản quy định mới nhất.)


TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ HẢI QUAN
Mã đơn vị Hải quan ………

Mẫu số: 11/CĐKT
Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tháng ... Năm ....



Đơn vị: đồng

TT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ CUỐI NĂM

SỐ ĐẦU NĂM

GHI CHÚ

A

B

C

1

2

3

I

Tiền













1

Tiền mặt













2

Tiền gửi KBNN, Ngân hàng













II

Phải thu













1

Phải thu về thuế chuyên thu













2

Phải thu về phí, lệ phí hải quan













3

Phải thu về tiền chậm nộp, tiền phạt VPHC













4

Phải thu về thuế tạm thu













III

Phải trả













1

Phải trả người nộp thuế
















- Thuế chuyên thu
















- Thuế tạm thu













2

Phải trả NSNN
















- Phải trả về thuế
















- Phải trả tiền chậm nộp thuế
















- Phải trả tiền phạt VPHC
















- Phải trả chậm nộp phạt













3

Phải trả khác










.





NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH K TOÁN
(Ký, họ tên)

Ngày .... tháng .... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)


III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Mẫu số 01/BCTC)


1. Mục đích:

Bảng Cân đối tài khoản kế toán được lập tại tất cả các cơ quan hải quan có hoạt động thu thuế và thu khác, nhằm phản ánh một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về tình hình thu nộp các khoản thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phản ánh tình hình thu lệ phí hải quan, thu phạt vi phạm hành chính, thu bán hàng tịch thu và việc nộp ngân sách nhà nước.



2. Căn cứ lập:

- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản

- Bảng Cân đối kế toán kỳ trước.

Trước khi lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa sổ hàng tháng của sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo quy định. Phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.



3. Nội dung và phương pháp lập:

Số liệu vào Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế chia làm 2 loại:

- Loại số liệu phản ánh số dư, bao gồm: Số dư đầu kỳ (cột 1, 2), số dư cuối kỳ (cột 7, 8), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.

- Loại số liệu phản ánh số phát sinh, bao gồm: Số phát sinh của các tài khoản từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng báo cáo (cột 3, 4), số phát sinh từ ngày đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo (cột 5, 6), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”. Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản. Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh, từ các tài khoản theo từng kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm.

- Cột A, B - Số hiệu tài khoản, tên tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và một số tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 cần phân tích.

- Cột 1, 2 Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm đầu tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào số dư đầu tháng trên Sổ Cái, hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần số dư cuối kỳ của Bảng Cân đối tài khoản kế toán kỳ trước.

- Cột 3, 4, 5, 6: Phản ánh số phát sinh:

+ Cột 3, 4 - Số phát sinh trong tháng: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong tháng báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong tháng của từng tài khoản trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.

+ Cột 5, 6 - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số phát sinh từ đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo trên sổ tổng hợp hoặc sổ chi tiết, hoặc lấy số phát sinh lũy kế của tháng trước cộng với số phát sinh trong tháng báo cáo.

- Cột 7, 8 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm cuối tháng báo cáo. Số liệu để ghi trên các cột này căn cứ vào số dư trên các tài khoản của sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, hoặc được tính dựa trên số liệu phản ánh của báo cáo, có 2 cách tính như sau:

Cách 1:


Số dư cuối kỳ

=

Số dư đầu kỳ

+

Số phát sinh tăng trong kỳ

-

Số phát sinh giảm trong kỳ

Cách 2:

Số dư cuối kỳ

=

Số dư đầu năm

+

Số phát sinh lũy kế tăng trong kỳ

-

Số phát sinh lũy kế giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ được sử dụng làm số dư đầu kỳ để lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán tháng sau. Tại tháng 12 thì đây chính là số dư cuối năm.

Trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán, tổng cộng số liệu ở cột Nợ phải bằng tổng cộng số liệu ở cột Có của mỗi tiêu thức.

Số dư đầu kỳ: Cột 1 = Cột 2

Số phát sinh trong tháng: Cột 3 = Cột 4

Số phát sinh trong lũy kế: Cột 5 = Cột 6

Số dư cuối kỳ: Cột 7 = Cột 8

Đối với Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế tháng 1 hàng năm thì số liệu:

Cột 1 = Cột 2 = Số dư đầu năm

Cột 3 = Cột 4 = Cột 5 = Cột 6

Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế, Báo cáo này còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản kế toán.


BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ CHUYÊN THU
(Mẫu số 02/BCTC)


1. Mục đích:

Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu phải thu, đã thu, đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.



2. Căn cứ lập:

- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 - Phải thu thuế chuyên thu, TK 711 - Thu thuế chuyên thu; TK 811 - Các khoản giảm thu, TK 331- Thanh toán với NS về thuế, TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác.



3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Loại thuế.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số người nộp thuế còn nợ đầu kỳ; số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư bên Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu).

Cột 2: Phản ánh số phải thu phát sinh trong kỳ, Số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh bên Có TK 711- Thu thuế chuyên thu.

Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ, số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 811 - Các khoản giảm thu (thuế chuyên thu).

Cột 4 = cột 1 + cột 2 - cột 3

Cột 5: Tổng số thuế đã thu trong kỳ (gồm cả thuế chuyên thu và tạm thu đã nộp NS), số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế.

Cột 6: Số thuế tạm thu chuyển nộp ngân sách nhà nước từ tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan, lấy các bút toán phát sinh Nợ 331/Có 112.

Cột 7 = cột 5 - cột 6, phản ánh số thuế chuyên thu đã thu nộp ngân sách nhà nước.

Cột 8: Số thuế chuyên thu có quyết định phải hoàn do nộp thừa trong kỳ, lấy các bút toán phát sinh Nợ TK 131/Có TK 336.

Cột 9: Số chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm hoàn thuế và thời điểm thu thuế bằng ngoại tệ vào ngân sách nhà nước, số liệu lấy từ các bút toán Nợ của tài khoản chi tiết 41302 - Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế (sử dụng đối với các đơn vị có phát sinh thuế phải nộp bằng ngoại tệ).

Cột 10 = cột 4- (cột 7- cột 8- cột 9) = cột 4- cột 7+ cột 8+ cột 9 (Phản ánh số dư cuối kỳ TK 131).
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
(Mẫu số 03/BCTC)


1. Mục đích:

Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về tiền chậm nộp, tiền phạt phải thu; đã thu; đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.



2. Căn cứ lập:

- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 133- Phải thu tiền phạt chậm nộp khác, TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp; TK 811 - Các khoản giảm thu, TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác, TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác.



3. Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Loại thuế.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số người nộp còn Nợ đầu kỳ; Số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư bên Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt chậm nộp khác).

Cột 2: Phản ánh số phải thu phát sinh trong kỳ, Số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh bên Có TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp.

Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ. Số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 811- Các khoản giảm thu (chi tiết theo các tài khoản giảm tiền chậm nộp, tiền phạt) trừ giảm phí lệ phí và khác.

Cột 4 = cột 1+ cột 2- cột 3

Cột 5: Số đã thu trong kỳ, số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK chi tiết của tiền chậm nộp, tiền phạt).

Cột 6: Số phải hoàn nộp thừa trong kỳ lấy số phát sinh các bút toán Nợ 133/ Có 336 (TK chi tiết tiền chậm nộp, tiền phạt).

Cột 7 = cột 4- (cột 5 - cột 6) = cột 4- cột 5 + cột 6.



tải về 1.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương