Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002



tải về 1.99 Mb.
trang14/18
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.99 Mb.
#10883
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18





NGƯỜI IN S
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH K TOÁN
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng du)




TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN....
CHI CỤC...
MÃ CHI CỤC

Mu số 07/SNV
Ban hành kèm theo Thông tư s 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết)

Tài khoản cấp I:

Tài khoản cấp II:

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số dư Tài khoản

Số

Ngày

Nợ



Nợ



A

B

C

I

1

2

3

4

5










Dư đầu kỳ










































































































Cộng phát sinh

Lũy kế từ đầu năm

Dư cuối kỳ





















NGƯỜI GHI S
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH K TOÁN
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng du)


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN

SỐ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Mẫu số 01/SNV)


1- Mục đích:

Sổ này sử dụng để đăng ký, ghi chép các chứng từ ghi sổ phát sinh theo trình tự thời gian trong ngày.



2- Nội dung và cách ghi:

- Cột A: Ghi số hiệu chứng từ

- Cột B: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ.


SỔ CÁI
(Mẫu số 02/SNV)


1- Mục đích:

Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra, giám đốc sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí trong đơn vị.

Số liệu trên Sổ Cái được đối chiếu với số liệu trên các sổ kế toán chi tiết. Số liệu trên Sổ Cái dùng để lập Bảng Cân đối tài khoản hoặc các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.

2- Nội dung và cách ghi:

* Nội dung:

- Căn cứ vào nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đã được kiểm tra đối chiếu.

- Sổ Cái để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.

* Cách ghi:

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.

- Cột D: Ghi diễn giải nội dung.

- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.

- Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh ghi Nợ hoặc ghi Có của tài khoản này (tài khoản ghi sổ cái).

- Cột F: Ghi chú.

- Cuối tháng cộng sổ để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản.


SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Mẫu số 03/SNV)

1. Mục đích:

Sổ này dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt (tiền Việt Nam và Ngoại tệ) làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu thu chi, tồn quỹ giữa kế toán và thủ quỹ.

2- Nội dung và cách ghi sổ:

* Nội dung: Sổ quỹ tiền mặt dùng cho thủ quỹ.

* Cách ghi

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ

- Cột B: Ghi ngày, tháng chứng từ ghi sổ

- Cột C, D: Ghi số hiệu chứng từ thu hoặc chi

- Cột E: Diễn giải

- Cột 1: Số tiền nhập quỹ

- Cột 2: Số tiền xuất quỹ

Cuối ngày sau khi đã ghi hết chứng từ thu, chi (đã thực hiện) rút số dư tồn quỹ cuối ngày ghi vào Cột 3. Số tồn quỹ trên sổ được đối chiếu với số tiền mặt tồn quỹ trong két.

Định kỳ kế toán tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ quỹ.

Sổ quỹ chỉ ghi những khoản tiền thực tế nhập, xuất qua quỹ. Không ghi vào sổ quỹ những khoản tiền mặt thu được nộp ngay vào Kho bạc Nhà nước hoặc cán bộ Kho bạc Nhà nước trực tiếp đến thu tại cửa khẩu.


SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC
(Mẫu số 04/SNV)


1. Mục đích:

Sổ này dùng để theo dõi chi tiết từng khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước về tiền thuế tạm thu, tiền gửi lệ phí, các khoản tiền tạm giữ theo quy định.



2. Nội dung và cách ghi sổ:

* Nội dung:

- Sổ tiền gửi để kế toán theo dõi tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước.

- Mỗi loại tiền gửi mở riêng một sổ hoặc một số trang.

- Đầu năm hoặc đầu tháng ghi số dư tiền gửi.

- Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ Kho bạc Nhà nước: Giấy báo Nợ, báo Có và các chứng từ nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.

* Cách ghi:

- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.

- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng của chứng từ nộp tiền hoặc rút tiền ra, chuyển tiền đi.

- Cột D: Ghi nội dung chứng từ

- Cột 1: Ghi số tiền nộp vào tài khoản tiền gửi lệ phí, tạm thu, tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước đã được Kho bạc Nhà nước báo Có.

- Cột 2: Ghi số tiền rút ra khỏi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước theo chứng từ báo Nợ của Kho bạc Nhà nước.

- Cột 3 = Số dư đầu + cột 1 - cột 2: Số tiền còn gửi tại Kho bạc Nhà nước.

Cuối tháng cộng tổng số tiền đã gửi vào, số tiền đã rút ra khỏi Kho bạc Nhà nước, trên cơ sở đó tính ra số tiền còn gửi ở Kho bạc Nhà nước để chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ được đối chiếu với số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
SỔ THEO DÕI THU THUẾ PHI MẬU DỊCH
(Mẫu số 05/SNV)


1- Mục đích:

Sổ này dùng để theo dõi các khoản thuế đã thu đối với hàng hóa cá nhân xuất nhập cảnh, thuế của hàng hóa không theo hợp đồng mua bán không phải hạch toán số thuế phải thu và thuế hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới.



2- Nội dung và cách ghi:

* Nội dung: Sổ theo dõi các khoản thuế đã thu đối với hàng hóa cá nhân xuất nhập cảnh, thuế của hàng hóa không theo hợp đồng mua bán không phải hạch toán số thuế phải thu và thuế hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới (gọi tắt là: Sổ theo dõi thu thuế phi mậu dịch). Mỗi sắc thuế mở riêng một sổ hoặc một số trang.

* Cách ghi:

- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ

- Cột B: Ghi loại thuế

- Cột C, D: Ghi số, ngày của chứng từ ghi sổ.

- Cột 1: Ghi số thuế đã thu.

Cuối tháng cộng số đã thu và ghi số lũy kế từ đầu năm.


SỔ THEO DÕI THU BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 06/SNV)


1- Mục đích:

Sổ dùng để phản ánh số thu bán hàng tịch thu đã thu, số chi phí liên quan được trích lại đơn vị dự toán theo quy định, số thu bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, số chưa nộp ngân sách nhà nước.



2- Nội dung và cách ghi:

* Nội dung:

Sổ này theo dõi khoản thu từ bán hàng tịch thu theo các quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.



* Cách ghi:

Căn cứ vào quyết định xử lý hàng tịch thu và các chứng từ liên quan khác để ghi vào các cột.

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ

- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng chứng từ.

- Cột D: Diễn giải theo nội dung chứng từ ghi sổ.

- Cột 1: Ghi số tiền đã thu được về bán hàng tịch thu, căn cứ chứng từ thu tiền bán hàng tịch thu.

- Cột 2: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính.

- Cột 3: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp ngân sách nhà nước và được Kho bạc Nhà nước xác nhận là số thu cho cơ quan hải quan (báo Có của Kho bạc Nhà nước).

- Cột 4: Căn cứ chứng từ chuyển tiền chi phí bán hàng cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, báo có cho đơn vị dự toán về kinh phí thực hiện bán hàng tịch thu theo quy định, để ghi.

- Cột 5: Số đã thu còn lại chưa xử lý (số chưa nộp ngân sách nhà nước, số chưa trả kinh phí cho đơn vị dự toán).

Đầu tháng chuyển số dư cuối tháng trước sang, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi sổ. Cuối tháng cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng, lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Mẫu số 07/SNV)

1- Mục đích:

Sổ này dùng để theo dõi số phát sinh, số dư của các tài khoản (dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết riêng).

2- Nội dung và cách ghi:

Sổ được theo dõi cho từng tài khoản chi tiết, từng đối tượng và cách ghi như sau:

* Cách ghi:

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.

- Cột I: Ghi tóm tắt nội dung của Chứng từ ghi sổ.

- Cột 1: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.

- Cột 2, 3: Ghi số tiền phát sinh ghi Nợ hoặc ghi Có của tài khoản này (tài khoản ghi sổ cái).

- Cột 4, 5: Ghi số dư Nợ hoặc số dư Có của tài khoản này.

Đầu tháng chuyển số dư của tháng trước sang.

Cuối tháng tiến hành cộng số phát sinh trong tháng, số tích lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng và tính số dư của tháng đó.
PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC, MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ GIẢI THÍCH BÁO CÁO


(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)

I. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

STT

Tên báo cáo

Số hiệu

Kỳ lập báo cáo

1

Bảng cân đối tài khoản

01/BCTC

Tháng, năm

2

Báo cáo tổng hợp thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu

02/BCTC

Tháng, năm

3

Báo cáo tổng hợp thu ngân sách nhà nước về tiền chậm nộp, tiền phạt

03/BCTC

Tháng, năm

4

Báo cáo tình hình hoàn thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ ngân sách nhà nước

04/BCTC

Tháng, năm

5

Báo cáo tổng hợp thu thuế tạm thu

05/BCTC

Tháng, năm

6

Báo cáo tình hình hoàn thuế tạm thu từ tài khoản tiền gửi

06/BCTC

Tháng, năm

7

Báo cáo thu bán hàng tịch thu

07/BCTC

Tháng, năm

8

Báo cáo thu bán hàng tồn đọng

08/BCTC

Tháng, năm

9

Báo cáo thu phí, lệ phí hải quan

09/BCTC

Tháng, năm

10

Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách nhà nước

10/ĐCKB

Tháng, năm

11

Bảng cân đối kế toán

11/CĐKT

Năm


II. MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ HẢI QUAN…………..
Mã đơn vị Hải quan ………

Mẫu số: 01/BCTC
Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Tháng ... năm...



Đơn vị: đồng

Số hiệu

Tên tài khoản, tiểu khoản

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Số dư cuối kỳ

Nợ



Trong tháng

Lũy kế

Nợ



Nợ



Nợ



A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

111

Tiền mặt

























11101

Tiền thuế

























111011

Tiền Việt Nam

























111012

Ngoại tệ

























11102

Tiền khác

























112

Tiền gửi Kho bạc, ngân hàng




























………………….

…………


























…….































TỔNG CỘNG



























































NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH K TOÁN
(Ký, họ tên)

Ngày .... tháng .... năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)




TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ HẢI QUAN…………..
Mã đơn vị Hải quan ………

Mẫu số: 02/BCTC
Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính


tải về 1.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương