Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009



tải về 4.05 Mb.
trang13/13
Chuyển đổi dữ liệu25.04.2018
Kích4.05 Mb.
#37131
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

6. Hồ sơ bệnh án

V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

a. Kiểm tra người bệnh

b. Thực hiện kỹ thuật:

- Giảm đau cho Người bệnh: Sau khi Người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật

- Tư thế Người bệnh: nằm theo tư thế sản khoa.

- Soi kiểm tra:đặt máy soi bàng quang, cho nước và bàng quang kiểm tra tình trạng bàng quang,niệu đạo,hai lỗ niệu quản.

- Sinh thiết bàng quang vị trí nghi ngờ, hoặc bơm rửa bàng quang nếu có máu cục



VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ:

1. Thủng bàng quang: Rất ít xảy ra, xử trí ngoại khoa.

2. Chảy máu: theo dõi, dùng thuốc cầm máu, truyền máu trong trường hợp mất quá nhiều máu.

3. Nhiễm khuẩn:do có nhiễm khuẩn cũ hoặc nhiễm khuẩn do làm thủ tục kéo dài và không vô khuẩn tuyệt đối: Điều trị kháng sinh và theo dõi.

4. Biến chứng liên quan tới gây mê: tụt huyết áp, suy hô hấp, buồn nôn hoặc nôn. Tiến hành truyền dịch, thở oxy.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

3. Choe JH, Kwak KW, Hong JH, et all (2008) Efficacy of lidocaine spray as topical anesthesia for outpatient rigid cystoscopy in women: a prospective, randomized, double-blind trial. Urology; 71(4):561-6.

4. Karabacak OR, Cakmakci E, Ozturk U, et al. (2011) Virtual cystoscopy: the evaluation of bladder lesions with computed tomographic virtual cystoscopy. Can Urol Assoc J.; 5(1):34-7.

5. Wolf JS Jr, Bennett CJ, Dmochowski RR, et all. (2008) Best practice policy statement on urologic surgery antimicrobial prophylaxis. J Urol.; 179(4):1379-90.

RÚT SONDE JJ QUA ĐƯỜNG NỘI SOI BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ

1. ĐẠI CƯƠNG

Sonde JJ (Stent niệu quản) là một loại sonde dùng để đặt bên trong niệu quản để dẫn lưu nước tiểu từ thận xuống bàng quang; có thể được đặt qua da hay qua nội soi bàng quang. Sonde có dạng 2 đầu cong ngược nhau, ống có cản quang và có nhiều lỗ dọc theo suốt chiều dài sonde.

Sonde JJ không nên để lưu trong người bệnh quá lâu. Sonde cần được rút đúng thời hạn tránh nguy cơ bám cặn sỏi vào ống, làm tắc ống, có thể gây nhiễm trùng.

2. CHỈ ĐỊNH

Chỉ định rút sonde JJ khi sonde JJ đã để lưu trong cơ thể Người bệnh đủ thời hạn ( thường sau phẫu thuật 03 tuần)



3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Rối loạn đông máu nặng

- Nhiễm trùng bàng quang nặng

- Người bệnh đang bị nhiễm trùng bộ phận sinh dục (lậu, giang mai,...)



4. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: 01 bác sỹ, 01 kỹ thuật viên gây mê và 01 điều dưỡng

2. Phương tiện:

3. Bộ dụng cụ nội soi:

- Cáp dẫn quang x 1 cái

- Troca để vào bàng quang x 1 cái

- Grasping forcep x 1 cái

- Camera nội soi x 1 cái

- Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản

- Gạc vô trùng: 01 gói ( 5 miếng)

- Dung dịch sát khuẩn: Betadine 10% hoặc thuốc đỏ

- Nước muối sinh lý 0,9%: 1000ml

- Gel xylocain 2% và chlorhexadin.

- Thuốc mê và tiền mê: midazolam 5mg từ 1 - 4 ống, fantanyl 0,1 mg từ 1 - 3 ống, propofol 20 ml 1-4 ống.

- Găng vô trùng: 02 đôi

- Săng có lỗ vô trùng: 1 cái

4. Người bệnh

Người bệnh được giải thích rõ về chỉ định, quá trình diễn ra cũng như biến chứng có thể xảy ra của soi bàng quang và rút sonde JJ.

Ký cam kết

Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 06 giờ.

Đặt đường truyền tĩnh mạch

5. Hồ sơ bệnh án

Mang hồ sơ bệnh án của Người bệnh đến phòng nội soi

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh: đo huyết áp, nhịp tim trước khi soi

3. Thực hiện kỹ thuật:

+ Cho Người bệnh nằm ở tư thế sản khoa, bộc lộ cơ quan sinh dục.

+ sát trùng vùng hạ vị và bộ phận sinh dục cho Người bệnh

+ Trải khăn vô khuẩn lên bộ phận sinh dục Người bệnh

+ Sau khi Người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật:

+ Bôi trơn ống nội soi.

+ Nâng dương vật Người bệnh lên thẳng đứng 90 độ, từ từ đưa ống soi vào. Sau đó vừa đẩy ống thẳng qua lỗ tiểu vào niệu đạo rồi vào bàng quang. Trong lúc thực hiện quan sát nét mặt Người bệnh. (đối với nữ: đưa thange ống qua lỗ tiểu vào bàng quang)

+ Cho thoát hết nước tiểu tồn lại trong bàng quang ra ngoài rồi cho đường truyền dung dịch Natriclorua 0,9% chảy vào bàng quang.

+ Quan sát tổng thể bàng quang, xác định sonde JJ

+ Đưa kẹp vào lòng bàng quang qua hệ thống soi

+ Kẹp ống sonde JJ và nhẹ nhàng rút sonde JJ niệu quản

+ Rút ống nội soi ra cho vào bồn rủa, kết thúc thủ thuật.

+ Vệ sinh lại vùng sinh dục cho Người bệnh



6. THEO DÕI

1. Trong thủ thuật: toàn trạng, mạch, huyết áp,...

2. Sau thủ thuật: tình trạng đau, đái máu, nhiễm trùng,...

3. Theo dõi những biến chứng của gây mê như suy hô hấp, tụt huyết áp.



7. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Chấn thương bàng quang niệu đạo, nặng có thể gây thủng b àng quang, rách niệu đạo.



Tùy theo tai biến xảy ra có biện pháp phù hợp.

Biến chứng liên quan tới gây mê: tụt huyết áp, suy hô hấp, buồn nôn hoặc nôn. Tiến hành truyền dịch, thở oxy.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Finney R (2000). Circon Urology NewSletters Urostrends, volume 1, number 2.

2. Glenn S. Gerber (2000): Retrograde Ureteroscopic Endopyelotomy for the treatment of primary and secondary Ureteropelvic Juntion Obstruction in children: techniques in urology, Mar Vol 6 number 1, 46 - 48.

3. HepperlenTK, Mardis HK (1974). Pigtail stent termed means of lessening ureteral surgery, Clins trens Urol, 104,386.

4. Ryan P.C, Lennon G.M, et al (1994). The effects of acute and chronic JJ stent placement on upper tract motility and calculus transit. Bristish Journal of Urology, Volume 74, Issue 4, pp. 434 - 439.

RÚT SONDE MODELAGE QUA ĐƯỜNG NỘI SOI BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ



1. ĐẠI CƯƠNG

Sonde Modelage là một loại sonde dùng để đặt trong niệu quản dẫn xuống bàng quang. Sonde có dạng thẳng hai đầu, thường được đặt trong các trường hợp phẫu thuật có can thiệp vào niệu quản như: mổ lấy sỏi niệu quản, mổ tạo hình niệu quản...

Sonde Modelage không nên để lưu trong người bệnh quá lâu. Sonde cần được rút đúng thời hạn tránh nguy cơ bám cặn sỏi, tắc sonde, có thể gây nhiễm trùng.

2. CHỈ ĐỊNH

Chỉ định rút sonde Modelage khi sonde đã để lưu trong cơ thể Người bệnh đủ thời hạn ( thường sau phẫu thuật 03 tuần)



3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Rối loạn đông máu nặng

- Người bệnh đang bị nhiễm trùng bộ phận sinh dục ( lậu, giang mai,...)

- Nhiễm trùng bàng quang nặng



4. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: bác sỹ và kỹ thuật viên chuyên khoa

2. Phương tiện:

3. Bộ dụng cụ nội soi:

- Cáp dẫn quang x 1 cái

- Troca để vào bàng quang x 1 cái.

- Grasping forcep x 1 cái

- Camera nội soi x 1 cái

- Bàn nội soi bàng quang x 1 cái

- Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản

- Gạc x 01 gói (5 miếng)

- Dung dịch sát khuẩn: Betadine 10% hoặc thuốc đỏ

- Nước muối sinh lý 0,9%: 1000ml

- Gel xylocain 2% và chlorhexadin.

- Thuốc mê và tiền mê: midazolam 5mg từ 1 - 4 ống, fantanyl 0,1 mg từ 1 - 3 ống, propofol 20 ml 1-4 ống.

- Găng vô trùng: 02 đôi

4. Người bệnh

Người bệnh được giải thích rõ về chỉ định, quá trình diễn ra cũng như biến chứng của thủ thuật.

Người bệnh đi tiểu hết nước tiểu trong bàng quang. Ký cam kết.

Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 06 giờ.

Đặt đường truyền tĩnh mạch

5. Hồ sơ bệnh án

Mang hồ sơ bệnh án của Người bệnh đến phòng nội soi

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh: đo huyết áp, nhịp tim trước khi soi

3. Thực hiện kỹ thuật:

+ Cho Người bệnh nằm ở tư thế sản khoa, bộc lộ cơ quan sinh dục.

+ sát trùng vùng hạ vị và bộ phận sinh dục cho Người bệnh

+ Trải khăn vô khuẩn lên bộ phận sinh dục Người bệnh

+ Sau khi Người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật:

+ Bôi trơn ống nội soi.

+ Nâng dương vật Người bệnh lên thẳng đứng 90 độ, từ từ đưa ống soi vào. Sau đó vừa đẩy ống thẳng qua lỗ tiểu vào niệu đạo rồi vào bàng quang. Trong lúc thực hiện quan sát nét mặt Người bệnh. (đối với nữ: đưa thẳng ống qua lỗ tiểu vào bàng quang)

+ Cho thoát hết nước tiểu tồn lại trong bàng quang ra ngoài rồi cho đường truyền dung dịch Natriclorua 0,9% chảy vào bàng quang.

+ Quan sát tổng thể bàng quang, xác định vị trí sonde modelage

+ Đưa kẹp vào lòng bàng quang qua hệ thống soi

+ Kẹp ống sonde modelage và nhẹ nhàng rút sonde cùng hệ thống soi

+ Đặt lại đèn soi để kiểm tra lại bàng quang, lỗ niệu quản 2 bên

+ Rút ống nội soi ra cho vào bồn rủa, kết thúc thủ thuật.

+ Vệ sinh lại vùng sinh dục cho Người bệnh

VI. THEO DÕI

- Trong thủ thuật: toàn trạng, mạch, huyết áp...

- Sau thủ thuật: tình trạng đau, đái máu, nhiễm trùng ...

- Theo dõi những biến chứng của gây mê như suy hô hấp, tụt huyết áp.



VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

- Chấn thương bàng quang niệu đạo, nặng có thể gây thủng bàng quang, rách niệu đạo

- Đứt sonde

- Tùy theo tai biến xảy ra có biện pháp phù hợp.

- Biến chứng liên quan tới gây mê: tụt huyết áp, suy hô hấp, buồn nôn hoặc nôn. Tiến hành truyền dịch, thở oxy.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Almallah et al (2000). Urinary tract infection and patient satisfaction after flexible cystoscopy and urodynamic evaluation, Urology 56: 37 - 39.

2. Cystoscopy and ureteroscopy (2012). National Kidney and Urologic Diseases Information Clearinghouse (NKUDIC). http://kidney.niddk.nih.gov/kudiseases/pubs/cystoscopy/. Accessed Aug. 29, 2012.

3. Cystoscopy (2012). American Urological Association Foundation. http://www.urologyhealth.org/urology/index.cfm?article=77. Accessed Aug. 29, 2012.

ĐẶT CATHETER MỘT NÒNG HOẶC HAI NÒNG TĨNH MẠCH ĐÙI ĐỂ LỌC MÁU

I. ĐẠI CƯƠNG

Đặt catheter tĩnh mạch đùi dùng cho lọc máu thường dùng cho chỉ định lọc máu cấp cứu do kỹ thuật có thể thực hiện được ngay trên giường bệnh.



II. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh có chỉ định đặt đường vào mạch máu cho lọc máu cấp cứu.



III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Rối loạn đông máu nặng không đáp ứng với điều trị.



IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện:

- Hai bác sỹ: 1 bác sỹ thực hiện thủ thuật, 1 bác sỹ chuẩn bị dụng cụ và phụ

- Một điều dưỡng: phụ giúp các bác sỹ tiến hành thủ thuật

2. Phương tiện:

- Gường thực hiện thủ thuật: 1 gường



- Catheter hai nòng hoặc một nòng để lọc máu cấp cứu (short-term)

- Dung dịch Betadin sát trùng: 1lọ

- Săng vô khuẩn loại có lỗ: 1 chiếc

- Săng vô khuẩn không có lỗ: 1 chiếc

- Thuốc gây tê lidocain 2%: 4ống

- Nước muối sinh lý 0,9%: 500ml

- Heparin 3-5 ml

- Kim tiêm, bơm tiêm 5ml: 1 chiếc

- Bơm tiêm 20ml: 2 chiếc

- Bông băng, gạc vô trùng: 4 gói

- Găng tay vô trùng: 3 đôi

- Bộ dụng cụ và thuốc chống choáng, chống sốc phản vệ

3. Người bệnh:

- Người bệnh đã được làm các xét nghiệm về đông máu cơ bản và các xét nghiệm cơ bản khác.

- Người bệnh và người nhà được nghe bác sỹ giải thích kỹ về tác dụng và tai biến của thủ thuật và ký vào giấy cam kết đồng ý làm thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án:

Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục dành cho Người bệnh tiến hành làm thủ thuật: hồ sơ đã duyệt can thiệp can thiệp thủ thuật, giấy cam đoan có ký xác nhận của Người bệnh hoặc người nhà.



V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra các xét nghiệm đã được làm

2. Kiểm tra người bệnh: đối chiếu tên, tuổi, chẩn đoán bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật:

- Người bệnh dược thử phản ứng với thuốc gây tê lidocain

- Người bệnh được theo dõi mạch, huyết áp trước khi tiến hành thủ thuật

- Người bệnh được nằm ngửa, thoải mái.

- Bác sỹ rửa tay, đi găng vô trùng, mặc áo thủ thuật

- Sát trùng da vùng định đặt catheter

- Trải săng vô trùng loại có lỗ

- Xác định vị trí động mạch đùi. sẽ chọc phía trong đọng mạch đùi.

- Gây tê da và tổ chức dưới da vùng đặt catheter.

- Đưa kim dẫn đường chính xác theo đường đi của kim thăm dò khi có máu tĩnh mạch ra luồn guide-wise. Đưa kim mở đường vào theo guide-wise sau đó dùng dao để mở đường qua da cho kim mở đường vào để mở đường vào tĩnh mạch. Rút kim mở đường vào tĩnh mạch và luồn catheter vào đùi.

- Rút guide-wise và dung bơm tiêm heparin bơm chậm vào hai nhánh catheter, thông thường khoảng 1,5 ml mỗi bên

- Khâu cố định chân catheter

- Băng vùng chân catheter.

- Cho Người bệnh về giường bệnh.

VI. THEO DÕI

- Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở.

- Kiểm soát đau.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

- Tai biến thường gặp nhất khi đặt catheter tĩnh đùi là chọc vào động mạch đùi. Xử trí bằng tạm dừng thủ thuật, ép cầm máu khoảng 15-20 phút.

- Tạo lỗ dò thông động tĩnh mạch: it gặp. Thường kim xâm nhập tĩnh mạch chọc xuyên qua cả động mạch và tĩnh mạch. Sau khi rút catheter, tạo lỗ rò động tĩnh mạch. Xử trí: mổ và khâu bít lỗ rò.

Tài liệu tham khảo

1. Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures (ISBN: 1- 57059-627-1).

2. Oxford Textbook of Clinical Nephrology, p.1909- 1926 (Third Edition 2008) (ISBN-10: 0198508247 ISBN-13: 978-0198508243)

3. The Kidney, 2008. (ISBN 978-1-4160-3105-5)

4. 1.Scott O. Trerotola. Hemodialysis Catheter Placement and Management. Radiology 2000; 215:651-658.

5. Gibbs FJ, Murphy MC. Ultrasound Guidance for Central venous catheter placement. Hospital physician. March 2006: 23-31.

PHỐI HỢP THẬN NHÂN TẠO (HD) VÀ HẤ P PHỤ MÁU (HP)
BẰNG QUẢ HẤP PHỤ MÁU HA 130


I. Đại cương:

Hấp phụ máu có khả năng hấp phụ chọn lọc các độc tố của hội chứng ure máu cao, các chất có trọng lượng phân tử trung bình và cao như PTH, 2 microglobulin, leptin, CRP, IL-6, TNF...) sinh ra trong quá trình điều trị thận nhân tạo (Hemodialysis HD) ở Người bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối (STMGĐC) [1,2].

Kỳ thuật phổi hợp HD + HP đã được áp dụng thường quy tại Trung Quốc. Ở Việt Nam năm 2013 đã có nhưng đề tài nghiên cứu phối hợp HD + HP để điều trị cho các Người bệnh STMGĐC đang lọc máu chu kỳ ( LMCK) và để điều trị ngộ độc paraquat [3.4].

II. Chỉ định:

1. Hội chứng ure máu cao ở Người bệnh LMCK: đặc biệt với nổi mày đay, ngứa, tăng huyết áp, bệnh lý do tăng β2 microglobulin, cường cận giáp thứ phát, các bệnh lý do các độc tố có trọng lượng phân tử trung bình và lớn...

2. Ngộ độc thuốc hay chất độc cấp tính.

3. Viêm gan nặng, đặc biệt bệnh lý gan não và tăng Billirubine máu do suy gan nặng.

4. Hội chứng nhiềm trùng/viêm hệ thống.

5. Các bệnh tự miễn.

6. Các bệnh lý khác: tâm thần phân liệt, cơn cường giáp...

III. Chống chỉ định:

1. Người bệnh nhạy cảm với HP hay các vật liệu liên quan.

2. Người bệnh bị chứng loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim cấp, suy não cấp, huyết áp cao hay thấp nghiêm trọng.

3. Người bệnh bị suy giảm tiểu cầu hoặc rối loạn chức năng dông máu nghiêm trọng.

IV. Các bước tiến hành:

1. Chuẩn bị Người bệnh:

- Bác sỹ khám bệnhKhám toàn thân, kiểm tra huyết áp.

 Kiểm tra các xét nghiệm và thăm dò gần nhất.

 Chỉ định các thông số kỹ thuật: UF, giờ lọc, tốc độ bơm máu, quả lọc, thuốc chống đông và liều lượng.

- Điều dưỡng chuẩn bị giường và sát trùng tay có FAV chọc kim FAV.

2. Kỹ thuật rửa quả lọc: 45 - 50 phút.

- Bước 1: 500ml Glucose 5%. Tốc <100ml/phút.

- Bước 2: 2500ml NaCl 0,9%, mỗi chai 500ml thêm 2000UI Heparine, tốc độ bơm <100ml/phút.

- Bước 3: 500ml NaCl 0,9%, thêm 12500UI Heparine để tốc độ <50ml/phút.

- Bước 4: 100ml NaCI 0.9%. không pha Heparine, rửa đến khi còn 200ml chuẩn bị dẫn máu ra và bẳt đầu tiến trình lọc hấp phụ.

- Sau 2 giờ giảm tốc độ, tắt bơm máu, tháo dây động mạch ra, nối đường ra lên chai NaCl 0,9%, dồn máu về Người bệnh. Khi dịch dồn máu qua quá hấp phụ, ngừng bơm. kẹp và tháo rời quả hấp phụ. Nối đường máu vào quả lọc HD, nối đường động mạch với kim FAV, tiếp tục bật bơm máu. Nâng dần tốc độ lên 200-350 ml/phút (theo chỉ định của bác sĩ). Tiếp tục lọc máu thêm 2 giờ. Đủ 4 giờ kết thúc ca lọc máu HD+HP.

3. Kỹ thuật dồn máu về cơ thể:

- Điều chỉnh tốc độ bơm máu về 100-120ml/phút.

- Dùng dung dịch NaCl 0,9% để dồn máu về cơ thể, để đầu động mạch của quả lọc ở trên.

- Khi dồn máu về hết. Dừng máy, khóa dây chạy thận và khóa catheter.

- Tắt máy.

- Thảo bỏ toàn bộ quả lọc và dây máu.

4. Sử dụng chống đông.

- Dùng Heparine thông thường.

 Bolus: 40-90Ul/kg cân nặng. Tiêm tĩnh mạch ngay trước lọc máu. Duy trì l000-2500UI/giờ.

 Dừng Heparine trước khi kết thúc lọc máu 30 phút.

- Dùng Heparine trọng lượng phân tử thấp: Enoxaparine (Lovenox).

* Tiêm 1 ống Lovenox 40mg (0,4ml hay 4000UI) ngay trước buổi lọc máu.

Liều trung bình: 1,0 - 1,5 mg/ kg cân nặng.



V. Tai hiến và xử trí:

1. Tai biến như phương pháp HD, xử trí tương tự HD.

2. Tai biến do phối hợp HP + HD;

- An toàn, dung nạp tốt [ 1,2,3,4].

Nhưng có thể gặp:

- Dị ứng với quả hẩp phụ HA 13Q (rất ít gặp).

- Giảm tiểu cầu.

- Rối loạn đông máu (Liên quan với sử dụng các thuốc chống đông máu liều cao).

Xử trí:

- Thăm khám Người bệnh toàn diện, phát hiện tiền sử dị ứng, nguy cơ chảy máu.



- Chỉ định liều chống đông phù hợp với Người bệnh.

- Có thể dùng protamin sulfat để trung hòa heparin.



VI. Tài liệu tham khảo:

1. S.J. Chen et ai. (2011), “ combination of maintenance hemodialysis with hemoperfiision: a safe and effective model of artificial kidney”. Inter. J. Artif. Org.,34(4): 339-347.

2. z. Huang et al. (2010), “ remove of human mdiators and the effect on the survial of septic patients by hemoperfusion with neutral microporous resin column”, Ther. Apheresis and Dial, 10,825.

3. Nguyễn Cao Luận, Hồ Lưu Châu, Nguyễn Hữu Dũng (2013) “ Nghiên cứu phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu (Quả lọc HA 130) để điều trị một số biến chứng của suy thận mạn”, đề tài cấp cơ sở.

4. Phạm Duệ, Nguyễn Đàm Chính (2012), “ ứng dụng kỹ thuật lọc máu hấp phụ bằng quả lọc HA230 trong điều trị ngộ độc paraquat tại trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai”, đề tài cấp cơ sở.

5. Ministry of Health, the people repulic of China (2010), ” blood purification standard operating procedure(SOP)” Janury.

KỸ THUẬT TẠO ĐƯỜNG HẦM TRÊN CẦU NỐI (AVF) ĐỂ SỬ DỤNG
KIM ĐẦU TÙ TRONG LỌC MÁU (Kỹ thuật Button hole)


I. ĐẠI CƯƠNG

Đây là kỹ thuật dùng kim đầu tù, đi qua đường hầm dưới da đã được tạo ra trước đó để vào thông động tĩnh mạch (TĐTM). Kỹ thuật này thường áp dụng khi thân TĐTM không đủ dài hoặc/và nằm sâu dưới da không cho phép chọc kim fitula sắc thông thường được.

II. CHỈ ĐỊNH

- TĐTM có thân tĩnh mạch ngắn (đoạn thẳng dưới 10cm) và/hoặc nằm sâu dưới da qua 6mm. Hoặc

- Người bệnh có yêu cầu sử dụng kim tù cho buổi lọc máu của mình.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Hẹp TĐTM đi kèm.



IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện:

- Một điều dưỡng.

2. Phương tiện:

- Gường thực hiện thủ thuật: 1 gường

- Dung dịch Betadin sát trùng: 1lọ

- Săng vô khuẩn: 1 chiếc

- Bơm tiêm 5ml: 2 chiếc

- Bông băng, gạc vô trùng: 4 gói

- Găng tay tiệt trùng: 1 đôi



- Bộ dụng cụ và thuốc chống choáng, chống sốc phản vệ

3.Người bệnh:

- Người bệnh rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng diệt khuẩn trước khi tiến hành.

- Người bệnh và người nhà được nghe bác sỹ giải thích kỹ về tác dụng và tai biến của thủ thuật và ký vào giấy cam kết đồng ý làm thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án:

Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục dành cho Người bệnh tiến hành làm thủ thuật: hồ sơ đã duyệt can thiệp can thiệp thủ thuật, giấy cam đoan có ký xác nhận của Người bệnh hoặc người nhà.



V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra các xét nghiệm đã được làm

2. Kiểm tra người bệnh: đối chiếu tên, tuổi, chẩn đoán bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật: khuyến cáo, trên mỗi Người bệnh chỉ nên có 1 điều dưỡng sử dụng kỹ thuật này.

Bước 1: Tạo đường hầm xuyên qua da và TĐTM

- Thực hiện quy trình kỹ thuật chọc kim fistula cho lọc máu như bình thường.

- Đặc biệt lưu ý, đánh dấu vị trí chọc kim, hướng xuyên kim và độ sâu dưới da.

- Thực hiện buổi chọc kim fistula cho buổi lọc tiếp theo vẫn trên vị trí, hướng kim và độ sâu gống hệt lần chọc kim trước.

- Thực hiện liên tiếp việc chọc kim như trên trong khoảng 4-6 tuần sẽ tạo ra 2 đường hầm xuên qua da vào TĐTM.

- Có thể sử dụng: hạt Biotip đặt vào vị trí chọc kim sau khi rút bỏ kim. Việc sử dụng hạt Biotip này giúp rút ngắn thời gian tạo đường hầm xuống còn 1-2 tuần.

Bước 2: Sử dụng kim đầu tù để xuyên vào TĐTM

- Sát trùng vùng da có vị trí đường hầm vào TĐTM

- Dùng pank lấy bỏ vẩy tại vị trí chọ kim. Sát trùng lại lần nữa bằng Betadin.

- Sử dụng kim đầu tù xâm nhập đường hầm này. Lưu ý là luồn kim, không dùng lực mạnh. Hướng đi theo đúng hướng chọc kim fistula của những lần trước đó.

- Cố định kim tù và tiến hành buổi lọc máu.

VI. THEO DÕI

- Phản ứng viêm nhiễm tại ví trí chọc kim.

- Kiểm soát đau và luồn kim chệch đường hầm. VII.TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

- Nhiễm trùng TĐTM tại vị trí chọc kim. Dừng thực hiện kỹ thuật. Sử dụng kháng sinh liều cao toàn thân. Có thể xét chọc kim fistula thông thường tại vị trí khác.

- Chọc lệch đường hầm đã tạo ra trước đó. Rất hay gặp, đặc biệt nếu trên 1 Người bệnh mà có quá 1 người thực hiện kỹ thuật. Xử trí: thiết lập một đường hầm khác.

Tài liệu tham khảo

5. Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures (ISBN: 1-57059-627-1).

6. Oxford Textbook of Clinical Nephrology, p.1909- 1926(Third Edition 2008) (ISBN-10: 0198508247 ISBN-13: 978-0198508243)

7. The Kidney, 2008. (ISBN 978-1-4160-3105-5)



8. Hemodialysis Vascular Access and Peritoneal Dialysis Access, 2004. (ISBN: 978-3-8055-7651-2)

NỘI SOI BƠM RỬA BÀNG QUANG LẤY MÁU CỤC



I. ĐỊNH NGHĨA:

Nội soi bơm rửa bàng quang lấy máu cục là nội soi bàng quang qua đường niệu đạo bằng máy soi, từ đó có thể nhìn thấy rõ nhất bên trong niệu đạo, bàng quang đồng thời tiến hành bơm rửa khi có nhiều máu cục trong bàng quang.



II. CHỈ ĐỊNH:

Đái máu đại thể và có máu cục trong bàng quang gây tắc nghẽn đường tiểu.



III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Tình trạng toàn thân nặng.



IV. CHUẨN BỊ:

1. Cán bộ thực hiện:

- Bác sỹ: 1

- Điều dưỡng: 1

2. Phương tiện:

- Máy soi bàng quang ống cứng và nguồn sáng

- Bàn soi bàng quang

3. Vật tư tiêu hao:

- Dung dịch sát khuẩn: betadin 10% hoặc thuốc đỏ

- Bơm thủy tinh 200 ml hoặc máy hút để bơm rửa hoặc hút máu cục

- Gel xylocain và chlorhexadin để bôi trơn, sát khuẩn và gây tê tại chỗ

- Gạc vô trùng: 5 miếng

- Panh vô trùng: 1 chiếc

- Găng vô trùng: 2 đôi

- 1000- 2000 ml nước vô trùng (Natriclorua 0.9% hoặc nước cất)

- Săng có lỗ vô trùng: 1 cái

4. Người bệnh:

Người bệnh được giải thích rõ về chỉ định, quá trình diễn ra cũng như biến chứng có thể xảy ra của soi bàng quang và bơm rửa bàng quang lấy máu cục.



5. Hồ sơ bệnh án

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật:

 Tư thế người bệnh:

- Người bệnh nằm ở tư thế sản khoa.

- Người bệnh được mặc quần dành cho Người bệnh nội soi bàng quang.

 Tiến hành:

- Vệ sinh bộ phận sinh dục bằng gạc thấm dung dịch sát trùng

- Ống soi được bôi gel xylocain và chlorhexadin. Bác sỹ đưa từ từ ống soi qua lỗ niệu đạo vào bàng quang

- Trong quá trình đưa ống soi vào bàng quang, cần để nước vô trùng chảy liên tục qua ống soi để giảm tổn thương cho niệu đạo và bàng quang

- Cho thêm từ từ nước vô trùng vào bàng quang, sơ bộ đánh giá dung tích, niêm mạc bàng quang và tình trạng máu cục.

- Khi thấy có nhiều máu cục trong bàng quang, cho nước vô trùng chảy liên tục vào bàng quang qua ống soi (khoảng 200 ml), sau đó xả hết nước trong bàng quang. Làm như vậy nhiều lần cho đến khi nước xả không còn máu cục. Có thể dùng bơm chuyên dụng (200 ml) để bơm nước và hút máu cục.

- Trong trường hợp bàng quang có nhiều máu cục lớn không thể hút hết được, có thể phải chỉ định mở bàng quang lấy máu cục, kèm theo giải quyết nguyên nhân nếu có.

4. Ghi hồ sơ bệnh án:

- Ngày giờ rửa bàng quang

- Dung dịch rửa, số lượng dịch

- Tính chất, số lượng máu cục lấy ra.

- Tình trạng của người bệnh trong và sau khi rửa

- Tên người tiến hành



VI. THEO DÕI: trong 24-48h

- Nhiệt độ, huyết áp, toàn trạng

- Theo dõi tính chất, màu sắc, số lượng nước tiểu

- Tình trạng bụng (đau, phản ứng thành bụng)



VII. TAI BIẾN

- Chấn thương niệu đạo và bàng quang nặng có thể gây thủng bàng quang

- Nhiễm trùng ngược dòng lên bể thận.

VIII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Giảm đau nếu Người bệnh đau nhiều.

- Dặn Người bệnh uống nhiều nước.

- Khi đái máu nhiều có thể phải truyền máu.

- Khi có thủng bàng quang phải can thiệp ngoại khoa.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Herr, H., M. Donat, et al. (2010). "Narrow-band imaging cystoscopy to evaluate bladder tumours--individual surgeon variability." BJU Int 106(1): 53-55.

2. Gettman, M. T. and P. Swain (2009). "Initial experimental evaluation of wireless capsule endoscopes in the bladder: implications for capsule cystoscopy." Eur Urol 55(5): 1207-1212.

3. Kravchick, S., S. Cytron, et al. (2001). "Clot retention and spontaneous rupture with secondary pneumatosis of bladder wall following routine cystoscopy." Pathol Oncol Res 7(4): 301-302.



Mostafid, H. and C. Bunce (2009). "Improved detection and reduced early recurrence of non-muscle-invasive bladder cancer using hexaminolaevulinate fluorescence cystoscopy: results of a multicentre prospective randomized study (PC B305)." BJU Int 104(7): 889-890.

tải về 4.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương