Y(t) = a1 + a2X1 + a3X2 + … a2X(n-1)
Phản ảnh mối quan hệ giữa số lượng lao động với các yếu tố: thu nhập quốc dân, giá trị sản lượng thực hiện của ngành sản xuất, thời gian thực hiện, năng suất lao động, mức độ đô thị hóa, mức độ đầu tư…
Bằng phương pháp “Cực tiểu hóa sai số bình phương trung bình” xác định được các tham số thống kê ai, Nếu giá trị Hệ số tương quan bội tuyến tính |R|≥0,75
Các hệ số Ai, Bi, Ci thỏa mãn ý nghĩa kinh tế thì hàm hồi quy sẽ được dùng để dự báo.
Qua khảo sát số liệu quá khứ, lựa chọn được các yếu tố có tương quan chặt với số lượng lao động của ngành GTVT.
Căn cứ nội dung: “Tháp đào tạo nguồn nhân lực” cho hiện trạng và “tháp” của thời điểm năm 2020 (là năm kết thúc thực hiện đề án); tham khảo “tháp đào tạo” của các nước tiên tiến trong khu vực như sau: cấu trúc lao động đã qua đào tạo thường là 1- 12- 24 (tức là ứng với 1 lao động có trình độ cao đẳng trở lên thì cần có 12 lao động có trình độ trung cấp và 24 công nhân kỹ thuật). Trong khi đó, hiện tại cấu trúc này ở Việt Nam là 1 - 0,8 - 3,7 (tương ứng với khoảng 100 lao động có trình độ cao đẳng trở lên thì hiện mới có 80 lao động trung cấp và 370 công nhân kỹ thuật). Trên cơ sở tham khảo dự thảo Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 và ý kiến đóng góp đề xuất tính như sau: Giai đoạn 2011-2015 cơ cấu lao động qua đào tạo là: 20 đại học và sau đại học, 30 cao đẳng, 40 trung cấp, 65 dạy nghề trong đó cơ cấu dạy nghề, trong đó sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng là 76,4%; trình độ trung cấp nghề chiếm 14,9%; cao đẳng nghề chiếm 8,7%. Giai đoạn 2015-2020 cơ cấu đào tạo là 20 đại học và sau đại học, 30 Cao đẳng, 40 Trung cấp, 65 dạy nghề, trong đó sơ cấp và đào tạo nghề ngắn hạn nhỏ hơn 3 tháng chiếm 72%, trung cấp nghề chiếm 14,4%, cao đẳng nghề 13%. Với các chuyên ngành như hàng hải, hàng không tham khảo tháp đào tạo này sử dụng xây dựng tháp đào tạo theo quy hoạch chuyên ngành.
- Trong giai đoạn 2016-2020 mặc dù GDP toàn ngành tăng, tuy nhiên do áp dụng khoa học công nghệ năng suất lao động tăng rõ rệt vì vậy tốc độ tăng trưởng nhu cầu nhân lực có xu hướng giảm, tuy nhiên nhân lực có chất lượng cao sẽ cần được đào tạo tăng, còn lao động có trình độ sơ cấp và trung cấp sẽ giảm.
- Năng suất lao động có tính đến yếu tố về áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nên trong đề án ngành GTVT có tính đến 20% - 40% yếu tố do ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ. Đặc biệt đối với ngành áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhiều như xây dựng, khai thác vận tải.
Dự báo cho giai đoạn 10 năm sau (2011-2020) điều kiện năng suất tăng từ 20% đến 40% so với giai đoạn trước.
Chọn đường quan hệ giữa hệ số tăng lao động và thời gian dạng tuyến tính (có độ tin cậy cao nhất trong số các đường):
Y = 0,059X + 0,896 với R2 = 0,923
Quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng lao động và số lượng lao động, năng suất lao động theo thời gian qua đường quan hệ:
Trong đó:
Y: Hệ số tăng lao động; Y1: tỷ lệ tăng trưởng lao động của năm sau so với năm trước; X: thời gian (năm); n: hệ số tăng năng suất lao động.
Kết quả dự báo số lao động và tỷ lệ tăng trưởng lao động theo thời gian của ngành GTVT giai đoạn 2011-2020
Năm
|
Hệ số tăng lao động Y (so với năm 2010)
|
Tỷ lệ tăng trưởng so với năm trước
Y1
|
Số lao động (người)
|
Ghi chú
|
2011
|
1.2875
|
1.034
|
555.132
|
Năng suất lao động tăng 20% so với giai đoạn 2000-2010
|
2012
|
1.336667
|
1.038
|
576.331
|
nt
|
2013
|
1.385833
|
1.0368
|
597.531
|
nt
|
2014
|
1.435
|
1.036
|
618.730
|
nt
|
2015
|
1.272143
|
0.886
|
547.583
|
Năng suất lao động tăng 40% so với giai đoạn 2000-2010
|
2016
|
1.314286
|
1.033
|
566.681
|
nt
|
2017
|
1.356429
|
1.032
|
584.852
|
nt
|
2018
|
1.398571
|
1.031
|
603.023
|
nt
|
2019
|
1.440714
|
1.030
|
621.194
|
nt
|
2020
|
1.482857
|
1.0293
|
634.176
|
nt
|
Từ số liệu dự báo trên cho thấy xu hướng phát triển của lao động ngành GTVT cả 2 giai đoạn đều tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015 lớn hơn giai đoạn 2016-2020
Tổng nhu cầu lao động khu vực công của ngành GTVT
Giai đoạn
|
Vận tải, xếp dỡ
|
Cơ khí, công nghiệp
|
Xây dựng hạ tầng
|
Quản lý nhà nước
|
Khoa học, giáo dục
|
Lĩnh vực khác
|
Tổng cộng
|
2011-2015
|
282.653
|
70.943
|
119.779
|
22.192
|
5.268
|
46.748
|
547.583
|
2016-2020
|
300.148
|
91.931
|
140.141
|
33.824
|
8.026
|
60.106
|
634.176
|
Cụ thể cho các chuyên ngành:
7.1. Lao động khối trung ương các lĩnh vực hoạt động chính theo năm dự báo:
Các ngành sản xuất chính:
Đơn vị: người
Năm
|
Vận tải, xếp dỡ
|
Công nghiệp, cơ khí
|
Xây dựng hạ tầng
|
2015
|
206.423
|
55.155
|
77.762
|
2020
|
213.574
|
63.932
|
90.141
|
7.2. Lao động toàn ngành GTVT theo lĩnh vực hoạt động chính:
Đơn vị: Người
Năm
|
Vận tải, xếp dỡ
|
Công nghiệp, cơ khí
|
Xây dựng hạ tầng
|
Tổng số
|
2015
|
282.653
|
70.943
|
119.779
|
473.375
|
2020
|
300.148
|
91.931
|
140.141
|
532.22
|
7.3. Lao động toàn ngành GTVT theo các lĩnh vực hoạt động:
Đơn vị: Người
Giai đoạn
|
Vận tải, xếp dỡ
|
Cơ khí, công nghiệp
|
Xây dựng hạ tầng
|
Quản lý nhà nước
|
Khoa học, giáo dục
|
Lĩnh vực khác
|
Tổng cộng
|
2011-2015
|
282.653
|
282.653
|
119.779
|
22.192
|
5.268
|
46.748
|
547.583
|
2016-2020
|
300.148
|
91.931
|
140.141
|
33.824
|
8.026
|
60.106
|
634.176
|
Dự báo lao động giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020 của các chuyên ngành thực hiện:
a) Vận tải:
Vận tải hàng không:
Đến năm 2015 là: 41.592 người.
Cơ cấu trình độ:
- Trên đại học: 916 người
- Đại học, cao đẳng: 18.497 người
- Trung cấp: 10.261 người
- Sơ cấp và CNKT: 12.182 người
- Lao động phổ thông: 1.844 người
Trong đó lao động đặc biệt của chuyên ngành (không kể lao động khác):
- Phi công: 1.100 người
- Kỹ sư hàng không: 860 người
- Thợ kỹ thuật máy bay: 1.860 người
- Tiếp viên hàng không: 2.500 người
- Kiểm soát viên không lưu: 900 người
- Quản lý, kỹ thuật cảng: 5.400 người
- Khai thác mặt đất: 7.300 người
- An ninh hàng không: 2.513 người
- Các công nhân khác: 5.200 người
Đến năm 2020 là: 48.334 người, trong đó cơ cấu gồm:
Cơ cấu trình độ:
- Trên đại học: 1.138 người
- Đại học, cao đẳng: 19.401 người
- Trung cấp: 11.569 người
- Sơ cấp và công nhân kỹ thuật: 4.176 người
(Lao động phổ thông: 2.050 người)
Trong đó lao động đặc biệt của chuyên ngành (không kể lao động khác):
- Phi công: 1.400 người
- Kỹ sư hàng không: 1.300 người
- Thợ kỹ thuật máy bay: 2.500 người
- Tiếp viên hàng không: 3.600 người
- Kiểm soát viên không lưu: 1.500 người
- Quản lý, kỹ thuật cảng: 6.100 người
- Khai thác mặt đất: 8.500 người
- An ninh hàng không: 2.823 người
- Các công nhân hàng không khác: 5.500 người
(Nguồn: Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp bộ “Nghiên cứu đề xuất hệ thống chính sách và xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho ngành vận tải hàng không giai đoạn 2008-2015”)
Vận tải hàng hải:
Đến năm 2015 là 39.389 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 5.082 người
- Cao đẳng: 7.645 người
- Trung cấp: 10.175 người
- Công nhân kỹ thuật: 16.487 người
- Số lao động đặc biệt của chuyên ngành:
+ Sỹ quan: 9.659 người
+ Thủy thủ (thuyền viên, thợ máy): 12.740 người
Đến năm 2020 là 39.486 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 5.094 người
- Cao đẳng: 7.645 người
- Trung cấp: 10.189 người
- Công nhân kỹ thuật: 16.558 người
- Số lao động đặc biệt của chuyên ngành:
+ Sỹ quan: 9.700 người
+ Thủy thủ (thuyền viên, thợ máy): 12.900 người
(Nguồn: Đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu nâng cao năng lực đào tạo hàng hải các cấp của Việt Nam nhằm phát triển nguồn nhân lực cho ngành hàng hải giai đoạn 2010-2020”).
Vận tải đường bộ:
Đến năm 2015 là 57.004 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 7.300 người
- Cao đẳng: 11.000 người
- Trung cấp: 15.700 người
- Công nhân kỹ thuật: 23.004 người
- Số lao động đặc biệt của chuyên ngành (Lái xe: 30.000 người).
Đến năm 2020 là 57.145 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 7.373 người
- Cao đẳng: 11.060 người
- Trung cấp: 14.747 người
- Công nhân kỹ thuật: 23.965 người
- Số lao động đặc biệt của chuyên ngành (Lái xe: 31.000 người).
Vận tải đường sắt:
Đến năm 2015 là 52.917 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 6.828 người
- Cao đẳng: 11.042 người
- Trung cấp: 13.656 người
- Công nhân kỹ thuật: 21.391 người
Đến năm 2020 là 53.049 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 6.845 người
- Cao đẳng: 10.267 người
- Trung cấp: 13.690 người
- Công nhân kỹ thuật: 22.247 người
Vận tải đường thủy nội địa:
Đến năm 2015 là 15.521 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 2.002 người
- Cao đẳng: 3.004 người
- Trung cấp: 4.005 người
- Công nhân kỹ thuật: 6.510 người
Đến năm 2020 là 15.560 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 2.007 người
- Cao đẳng: 3.012 người
- Trung cấp: 4.011 người
- Công nhân kỹ thuật: 6.530 người
b) Công nghiệp cơ khí:
Đến năm 2015 là 55.155 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 7.116 người
- Cao đẳng: 10.675 người
- Trung cấp: 14.235 người
- Công nhân kỹ thuật: 23.129 người
Đến năm 2020 là 63.932 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 8.249 người
- Cao đẳng: 12.374 người
- Trung cấp: 16.489 người
- Công nhân kỹ thuật: 26.820 người
c) Xây dựng hạ tầng:
Đến năm 2015 là 77.762 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 10.033 người
- Cao đẳng: 15.070 người
- Trung cấp: 20.087 người
- Công nhân kỹ thuật: 32.572 người
Đến năm 2020 là 90.141 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 11.631 người
- Cao đẳng: 17.446 người
- Trung cấp: 23.262 người
- Công nhân kỹ thuật: 37.802 người
Tổng hợp dự báo lao động của các chuyên ngành thực hiện
Đv: Người
|
Vận tải
|
Công nghiệp cơ khí
|
Xây dựng hạ tầng
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
Đại học và trên đại học
|
38.680
|
38.858
|
7.116
|
8.249
|
10.033
|
11.631
|
Cao đẳng
|
31.902
|
31.961
|
10.675
|
12.374
|
15.050
|
17.447
|
Trung cấp
|
50.786
|
53.210
|
14.233
|
16.498
|
20.067
|
23.262
|
Dạy nghề các cấp độ
|
78.942
|
90.469
|
23.129
|
26.810
|
32.069
|
37.801
|
Tổng cộng
|
200.310
|
201.948
|
55.153
|
63.931
|
77.219
|
91.141
|
Tổng hợp nhu cầu lao động ngành GTVT Trung ương quản lý các chuyên ngành thực hiện giai đoạn 2011-2020
Đv: Người
Giai đoạn
|
Vận tải, xếp dỡ
|
Cơ khí, công nghiệp
|
Xây dựng hạ tầng
|
Quản lý nhà nước
|
Khoa học, giáo dục
|
Lĩnh vực khác
|
Tổng cộng
|
2011-2015
|
200.310
|
55.153
|
77.219
|
17.632
|
3.992
|
37.926
|
392.232
|
2016-2020
|
204.948
|
63.931
|
90.141
|
28.824
|
6.526
|
37.926
|
431.846
|
Tổng hợp dự báo lao động ngành GTVT theo trình độ đào tạo
Đv: Người
|
Vận tải
|
Công nghiệp cơ khí
|
Xây dựng hạ tầng
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
2015
|
2020
|
Đại học và trên đại học
|
54.6191
|
57.0331
|
9.153
|
11.862
|
15.563
|
18.083
|
Cao đẳng
|
45.0481
|
46.9101
|
13.731
|
17.793
|
23.345
|
27.125
|
Trung cấp
|
71.7137
|
78.0980
|
18.308
|
23.724
|
31.127
|
36.165
|
Dạy nghề các cấp độ
|
111.472
|
118.106
|
29.751
|
38.552
|
49.744
|
58.769
|
Tổng cộng
|
282.653
|
300.148
|
70.943
|
91.931
|
119.779
|
140.141
|
Dự báo nhu cầu lao động toàn ngành GTVT giai đoạn 2011-2020
Đv: Người
Đào tạo
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
547.583
|
634.176
|
Theo cơ cấu lao động
|
Trên đại học
|
7.000
|
8.000
|
Theo cơ cấu lao động
|
Đại học
|
63.656
|
73.829
|
Theo cơ cấu lao động
|
Cao đẳng
|
105.984
|
122.744
|
Theo cơ cấu lao động
|
Trung cấp
|
141.312
|
163.658
|
Theo cơ cấu lao động
|
Dạy nghề các cấp độ
|
229.632
|
265.945
|
Theo cơ cấu lao động
|
Lao động chưa qua đào tạo
|
150.000
|
180.000
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |