ChuyêN ĐỀ 1: quản lý nhà NƯỚc tài nguyên và MÔi trưỜng ở XÃ



tải về 2.49 Mb.
trang27/28
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích2.49 Mb.
#6483
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Hiện nay nhiều tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân đã tổ chức tập kết rác thải rắn không đúng nơi quy định, mà dổ đầu nơi khu dân cư đã hoặc xả nước thái chăn nuôi hoặc nước thải của các cơ sở sản suất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường khu dân cư. Khi nhận được phản ánh của nhân dân, UBND xã phải giải quyết.

Yêu cầu và giải pháp giải quyết

- UBND xã cử cán bộ địa chính- xây dựng xuống hiện trường để kiểm tra, sau đó lập biên bản ghi nhận sự việc.

- UBND xã mời tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan lên UBND xã để giải quyết. UBND xã mời cán bộ các ban ngành, phó Chủ tịch phụ trách công an, cán bộ địa chính – xây dựng đến dự.

Trong cuộc họp đó UBND xã phải phân tích, giải thích cho đối tượng đó về những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Yêu cầu các đối tượng dừng ngay các hoạt động và giải quyết các hậu quả do vi phạm của mình gây ra.

- UBND xã ra thông báo về những quyết định của mình như sau:

+ Xác định việc làm sai của tổ chức hộ gia đình, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Yêu cầu các hộ phải khẩn trương dừng ngay việc đổ rác, xả nước thải không đúng nơi quy định, ghi rõ thời hạn phải thực hiện xong việc giải quyết hậu quả.

+ Những hộ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, khi cán bộ xử phạt mà người vi phạm có hành vi chống đối sẽ bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

PHẦN PHỤ LỤC BIỂU MẪU



(Các biểu mẫu dùng trong công tác thanh tra xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, môi trường)

Mẫu số 1

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xã…………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BB-VPHC ……, Ngày ……tháng…….năm……



BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về lĩnh vực.........................

-----------------------------------------

Hôm nay, vào hồi……giờ ……phút, ngày…..tháng……năm.........

Tại…………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

I. Đại diện bên lập biên bản:

- Ông (bà)……………………………………………………………………..

- Ông (bà)……………………………………………………………………..

II. Đại diện bên vi phạm:

- Ông (bà)……………………………………………………………………..

- Ông (bà)……………………………………………………………………..

Lập biên bản sự việc sau:

Ông (bà) hoặc tổ chức:……………………………đã vi phạm quy định tại:

- Điều…………..Khoản……… ……Điểm………………………………….

- Điều…………..Khoản……… ……Điểm………………………………….

Của Nghị định số ................ Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ....................

Trong điều kiện, hoàn cảnh:……………………………………………

- Tình tiết giảm nhẹ:……………………………………………………..

- Tình tiết tăng nặng:…………………………………………………….

Biên bản kết thúc hồi……giờ… phút, ngày…tháng…..năm……, đã thông qua mọi thành viên trong buổi làm việc cùng nghe, nhất trí với nội dung ghi trong biên bản.

Biên bản được lập thành…..bản, đánh số thứ tự từ 01 đến……………..



ĐẠI DIỆN BÊN VI PHẠM ĐẠI DIỆN BÊN LẬP BIÊN BẢN

Mẫu số 2

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xã…………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: .......... ……, Ngày ……tháng…….năm…..


QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật..........
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN....

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/20003

- Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/ PL- UBTVQH10 ngày 16/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh số 04/2008/PL- UBTVQH12, ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

- Căn cứ Nghị định số... ngày... tháng... năm...của Chính Phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực ...

- Theo đề nghị của …………………………………………………................

- Xét nội dung, tính chất, mức độ của hành vi vi phạm hành chính,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Xử phạt đối và ông, bà (hoặc tổ chức): …………………….............

Địa chỉ:……………………………………………………………….......

Ngành nghề:…………………………………………………………......

Vì đã có hành vi vi phạm luật đất đai:

1. ………………………………………………………………….........

quy định tại Điều…………..Khoản………………Điểm……………….........



  1. …………………………………………………………………..........

quy định tại Điều…………..Khoản………………Điểm……………….........

của Nghị định số........................ của Chính Phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực .................

Những hành vi vi phạm trên có những tình tiết giảm nhẹ: …….……..

Những tình tiết tăng nặng: …………………………………………….

Hình thức xử phạt tiền tổng cộng là (viết bằng số): ………………….

Viết bằng chữ: ………………………………………………………

Biện pháp xử lý hành chính khác: ……………………………………..

Điều 2 : Ông, bà ( hoặc tổ chức): ………………………………………

…………………….. có trách nhiệm đến cơ quan Kho bạc Nhà nước…

Nộp tiền phạt và thi hành nghiêm chỉnh các biện pháp hành chính tại Điều 1 quyết định này, trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày……………….

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, nếu không tự thi hành, sẽ bị cưỡng chế thi hành, trừ trường hợp buộc tháo dì công trình xây dựng trái phép.

Ông, bà (hoặc tổ chức): ……………………………………………….

có quyền khiếu nại đến ……………………………. trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được quyết định xử phạt.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ….. tháng ….. năm 200….

Nơi nhận:

- …….

CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 3

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xã…………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BB- UBND ……….., ngày…. tháng ….năm 20


BIÊN BẢN

Về việc hoà giải tranh chấp...................


  • Thi hành Điều … Luật Đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 26/011/2003

  • Căn cứ đơn của ông (bà) : …………………………………………..........

Địa chỉ: ……………………………………………………………………......

  1. Thành phần hội nghị

1.Đại diện cho UBND xã ……………… có:

- Ông (bà):………………………………………………………………..

- Ông (bà):……………………………… Cán bộ địa chính xã.

2. Và sự tham gia của:

- Ông (bà):……………………………, Đại diện mặt trận Tổ quốc.

- Ông (bà):……………………………, Trưởng thôn.

3. Chủ sử dụng đất có:

- Ông (bà):………………………………………………………………..

- Ông (bà):………………………………………………………………..

4. Thành phần có liên quan được mời dự có:

- Ông (bà):………………………………………………………………..

- Ông (bà):………………………………………………………………..

Đã tiến hành hoà giải về việc tranh chấp đất đai giữa hộ ông (bà) …

Và hộ ông (bà) …………………thống nhất lập biên bản như sau:



II. Diễn biến và nội dung của hội nghị:

Hội nghị đã tiến hành và các nội dung sau:

- Ông (bà):………………………….. thay mặt UBND xã ………………

công bố lí do hội nghị, nội dung vụ việc tranh chấp đồng thời giải thích về quyền và nghĩa vụ của các thành viên tham dự hội nghị.



  • Ông (bà):………………………… cán bộ địa chính xã thông báo nguồn gốc, diễn biến quá trình sử dụng đất của hai bên theo hồ sơ lưu giữ tại xã, giải thích một số quy định của Pháp luật Đất đai có liên quan.

  • Hai bên đương sự trình bày diễn biến quá trình sử dụng đất và giấy tờ sử dụng đất hiện có, lý do tranh chấp và nguyện vọng của mình.

  • Đại diện các đoàn thể phát biểu ý kiến phân tích.

  • Ông (bà):…………………………………đại diện UBND xã phân tích đúng sai, gợi ý cho hai bên hoà giải.

  • Hai bên đương sự tiến hành thảo luận.

  • Hội nghị thống nhất kết quả.

Dưới đây là nội dung chi tiết:

……………………………………………………………………………………



III. Kết luận chung của hội nghị (kết quả hòa giải)

(Ghi rõ ý kiến chung của hội nghị,nếu hai bên thoả thuận và nội dung hoà giải thì ghi rõ các nội dung thoả thuận. Nếu có hoạch định tranh chấp đất đai thì phải vẽ sơ đồ mô tả kèm theo và ghi rõ sau 15 ngày nếu 2 bên không có ý kiến gì khác thì UBND xã sẽ ra quyết định công nhận hoà giải thành. Nội dung hiệu lực có hiệu lực thi hành. Nếu hai bên không nhất trí được và nhau thì ghi rõ nội dung không nhất trí, nguyên nhân).

Biên bản này đã đọc lại cho mọi người cùng nghe , nhất trí và cùng kí tên dưới đây. Biên bản này lập thành … bản gửi cho hai bên đương sự, UBND xã giữ một bản, gửi cho………………………………………………..


HAI BÊN ĐƯƠNG SỰ

CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA

T/M UBND XÃ..

Mẫu số 4

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xã…………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: /QĐ-CT …………., ngày…. tháng ….năm 20


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận hoà giải tranh chấp.............
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( phường, thị trấn)
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003

- Căn cứ khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai năm 2003.

- Căn cứ biên bản hội nghị hoà giải tranh chấp đất đai ngày …./…./…..

của UBND xã ( phường, thị trấn):…………………………………………..

giữa hộ ông (bà) :…………………………..địa chỉ………………………..

với hộ ông (bà):……………………………..địa chỉ…………………………..


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quyết định công nhận hoà giải thành về tranh chấp đất đai giữa

hộ ông (bà) …………………………và hộ ông (bà)……………………….

và nội dung như sau:

(có biên bản hội nghị hoà giải kèm theo)

Kể từ ngày…../……./…….nội dung thoả thuận giữa hai bên có hiệu lực thi hành. Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh thoả thuận.

Điều 2. Giao cho ông cán bộ địa chính xã lập thủ tục đăng kí quyền sử dụng đất cho hai bên theo đúng nội dung thoả thuận. Đôn đốc thực hiện các nội dung thoả thuận khác, báo cáo kết quả với UBND xã.

Điều 3. Các ông uỷ viên văn phòng xã, cán bộ địa chính xã, các ông (bà) có tên ở Điều 1 chiụ trách nhiệm thi hành quyết định này.


Nơi nhận:

-.......

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu, họ tên)

Mẫu số 5


Tên CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số:… /QĐ-XPHC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




........, ngày....... tháng........ năm........

QUYẾT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN

(Theo thủ tục đơn giản)

 - Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/ PL - UBTVQH10 ngày 16/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh số 04/2008/PL - UBTVQH12, ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

- Căn cứ Điều................. Nghị định số... ngày...tháng...năm...của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực................. ;

Xét hành vi vi phạm do................. Thực hiện;

Tôi, .................          Chức vụ:............; Đơn vị............ ,

QUYẾT ĐỊNH :

  Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:

Ông (bà)/tổ chức :................;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................;

Địa chỉ: ....................................;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............;

Cấp ngày ............          tại ....................................;

 Bằng hình thức phạt tiền và mức phạt là: ........................ Đồng

(Ghi bằng chữ....................................).

Lý do:


- Đó có hành vi vi phạm hành chính:............

Hành vi của Ông (bà)/tổ chức............ Đó vi phạm quy định tại điểm ............ Khoản............ Điều... Của Nghị định số............ Ngày ............ Tháng ............ Năm quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực .........

Những trình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ... tháng ... năm ... Trừ trường hợp ... Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức .....cố trình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số... của Kho bạc Nhà nước ....... trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt

Ông (bà)/tổ chức........................ Có quyền khiếu nại, khởi kiện đối và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

 Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được giao cho :

­1. Ông (bà)/tổ chức: ........................để chấp hành;

2. Kho bạc ............ Để thu tiền phạt;

Quyết định này gồm ............ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 6

Tên CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Số: /QĐ-XPHC



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày.......tháng........năm........



QUYẾT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH BẰNG HÌNH THỨC
PHẠT CẢNH CÁO


(Theo thủ tục đơn giản)
 - Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/ PL - UBTVQH10 ngày 16/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh số 04/2008/PL - UBTVQH12, ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

- Căn cứ Điều.......... Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực .......... ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do .......... thực hiện;

Tôi, ..........     Chức vụ: .......... ; Đơn vị.......... ,



QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối và:

Ông (bà)/tổ chức: .......... ;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......... ; Địa chỉ:.................... ;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.......... ;

Cấp ngày .......... .......... Tại .......... ;

Lý do:

- Đó có hành vi vi phạm hành chính:..........



Quy định tại điểm.......... Khoản.......... Điều.......... Của Nghị định số.......... Ngày........ Tháng.......... Năm quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực.......

Những trình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức.......... Để chấp hành;

2. .......... .

Quyết định này gồm .......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 7 


Tên CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN

 

Số: /BB-TG-VPHC



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng........ năm........


BIÊN BẢN

TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 

- Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/ PL- UBTVQH10 ngày 16/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh số 04/2008/PL- UBTVQH12, ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.



Căn cứ Điều... Nghị định ngày... tháng...năm... của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực................;

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số...ngày... tháng... năm do ................ Chức vụ ................ ký;

Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,

Hôm nay, hồi.... giờ... ngày... tháng....năm....... tại............,

Chúng tôi gồm:

1. ................. Chức vụ: ................ ;

2. ................. Chức vụ: ................ ;

....................................................,

Người vi phạm hành chính là:

Ông (bà)/tổ chức:................ ;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ................ ;

Địa chỉ: ................ ;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...;

Cấp ngày................Tại .................;

Và sự chứng kiến của:

1...............                                          Nghề nghiệp:.....................;     

Địa chỉ thường trú:............................;

Giấy chứng minh nhân dân số:........; Ngày cấp: ...........;Nơi cấp:.............;

2. ................                 Nghề nghiệp:........;      

Địa chỉ thường trú:....................;

Giấy chứng minh nhân dân số:.............. Ngày cấp:........... Nơi cấp:.............;

Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:         

 

STT

Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ

Số lượng

Chủng loại, nhóm hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú
















 Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

­Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.

Biên bản này gồm .......... Trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cựng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

ý kiến bổ sung khác (nếu có)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ

(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 8


Tên CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 Số: /QĐ-KPHQ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng........ năm........


QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG XỬ PHẠT VỀ....

 

- Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/ PL- UBTVQH10 ngày 16/7/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính; Pháp lệnh số 04/2008/PL- UBTVQH12, ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.



- Căn cứ Điều............... Nghị định số... của Chính phủ ngày ... tháng... năm...quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực............... ;

Vì............... nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;

Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,

Tôi, ...............            Chức vụ:............... ;

Đơn vị............... ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối và Ông (bà)/tổ chức: ............... ;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............... ; Địa chỉ: ............... ;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...............;

Cấp ngày............... Tại............... ;

Lý do:

- Đó có hành vi vi phạm hành chính:...............



Quy định tại điểm............... Khoản ............... Điều............... Của...............

Những trình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ............... .

Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ............... .

Hậu quả cần khắc phục là:

Biện pháp để khắc phục hậu quả là:

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............... Phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày............... Tháng............... Năm............... Trừ trường hợp............... quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức............... Cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức............... Có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....... Tháng....... Năm.......

Quyết định này gồm... Trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức:.…........ Để chấp hành;

2. .…........;

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 9


Tên CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-CC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......ngày.......tháng........năm........

 


Каталог: sites -> sonoivu.caobang.gov.vn -> files
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> SỞ NỘi vụ Số: /QĐ- snv dự thảo CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo sáng kiếN

tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương