Chương I những quy đỊnh chung 8


Mục 3 Trình tự thủ tục hành chính trong việc thực hiện các quyền của người SD đất



tải về 0.91 Mb.
trang11/14
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.91 Mb.
#11623
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

Mục 3 Trình tự thủ tục hành chính trong việc thực hiện các quyền của người SD đất

Điều 146. Hợp đồng về QSDđất


1. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại QSDđất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho QSDđất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất; văn bản thừa kế QSDđất do các bên liên quan lập nhưng không trái với quy định của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại QSDđất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho QSDđất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất thuộc QSDchung của HGĐ phải được tất cả các thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong HGĐ đó thống nhất và ký tên hoặc có văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

3. Hợp đồng chuyển nhượng, thuê, thuê lại QSDđất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho QSDđất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất thuộc QSDchung của nhóm người SD đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm thống nhất và ký tên hoặc có văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại QSDđất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho QSDđất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất có hiệu lực kể từ thời điểm ĐK tại Văn phòng ĐK QSDđất. Thứ tự ưu tiên thanh toán nghĩa vụ liên quan đến QSDđất được xác định theo thứ tự ĐK tại Văn phòng ĐK QSDđất.  

Hiệu lực của di chúc hoặc biên bản chia thừa kế, văn bản cam kết tặng cho QSDđất thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 147. Trình tự, thủ tục chuyển đổi QSDđất nông nghiệp của HGĐ, cá nhân


1. T.hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau:

a) Các HGĐ, cá nhân SD đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi QSDđất nông nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm theo GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

b) UBND xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi QSDđất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

c) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn phòng ĐK QSDđất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;

d) Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm làm trích lục BĐĐC hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

đ) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình UBND cùng cấp QĐ;

e) UBND huyện, quận, thị xã, TP. thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký GCN QSDđất đối với các thửa đất chuyển đổi và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

2. Việc chuyển đổi QSDđất nông nghiệp giữa hai HGĐ, cá nhân được thực hiện như sau:

a) HGĐ, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi QSDđất nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi QSDđất, GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

b) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng ĐK QSDđất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN.

Điều 148. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSDđất


1. Bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng chuyển nhượng QSDđất;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Việc chuyển nhượng QSDđất được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN;

b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính;

c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao GCN QSDđất cho người nhận chuyển nhượng QSDđất.

Điều 149. Trình tự, thủ tục ĐK cho thuê, cho thuê lại QSDđất


1. Bên cho thuê, cho thuê lại QSDđất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng thuê, thuê lại QSDđất;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2.  Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thực hiện thủ tục ĐK cho thuê, cho thuê lại QSDđất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN;

3. Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại đất quy định tại Điều này không áp dụng đối với T.hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp.

Điều 150. Trình tự, thủ tục xoá ĐK cho thuê, cho thuê lại QSDđất


1. Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại QSDđất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại QSDđất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý hợp đồng thuê đất;

b) GCN QSDđất.

2. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thực hiện xoá ĐK cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất.


Điều 151. Trình tự, thủ tục thừa kế QSDđất


1. Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, QĐ giải quyết tranh chấp về thừa kế QSDđất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với T.hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Việc ĐK thừa kế được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN;

b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên nhận thừa kế QSDđất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa kế QSDđất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao GCN QSDđất.

Điều 152. Trình tự, thủ tục tặng cho QSDđất


1. Bên được tặng cho QSDđất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc QĐ tặng cho QSDđất của tổ chức;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Việc tặng cho QSDđất được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN;

b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên được tặng cho QSDđất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên được tặng cho thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐK QSDđất hoặc UBND xã, thị trấn có trách nhiệm trao GCN QSDđất.

Điều 153. Trình tự, thủ tục ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất


1. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất phải nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng QSDđất;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất thực hiện ĐK thế chấp, ĐK bảo lãnh vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN.

3. Việc ĐK thay đổi nội dung đã ĐK thế chấp, đã ĐK bảo lãnh bằng QSDđất; sửa chữa sai sót trong nội dung ĐK thế chấp, ĐK bảo lãnh bằng QSDđất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc ĐK thế chấp, ĐK bảo lãnh bằng QSDđất quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 154. Trình tự, thủ tục ĐK xoá ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất


1. Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng QSDđất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng QSDđất hoặc Bản xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;

b) GCN QSDđất. 

2. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của người xin xoá ĐK thế chấp, xoá ĐK bảo lãnh; thực hiện việc xoá ĐK thế chấp, xoá ĐK bảo lãnh trong hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất.

3. Trình tự, thủ tục đối với việc ĐK huỷ ĐK thế chấp, ĐK huỷ ĐK bảo lãnh bằng QSDđất; ĐK kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng QSDđất, ĐK kết quả về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng QSDđất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc xoá ĐK thế chấp, xoá ĐK bảo lãnh bằng QSDđất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 155. Trình tự, thủ tục ĐK góp vốn bằng QSDđất


1. Bên góp vốn bằng QSDđất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng góp vốn bằng QSDđất;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện ĐK góp vốn vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý GCN QSDđất hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN.


Điều 156. Trình tự, thủ tục xoá ĐK góp vốn bằng QSDđất


1. Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng QSDđất hoặc cả hai bên nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng chấm dứt góp vốn;

b) GCN QSDđất.

2. T.hợp xoá ĐK góp vốn mà trước đây khi góp vốn chỉ chỉnh lý GCN QSDđất (do không thay đổi thửa đất) thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện xoá ĐK góp vốn trong hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSDđất.

3. T.hợp xoá ĐK góp vốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp GCN QSDđất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất) thì thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý GCN QSDđất (đối với T.hợp không thay đổi thửa đất) hoặc thu hồi GCN QSDđất đã cấp cho pháp nhân mới (đối với T.hợp có thay đổi thửa đất); T.hợp bên góp vốn là tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài mà thời hạn SD đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì ký GCN QSDđất để cấp cho bên đã góp vốn và gửi cho Văn phòng ĐK QSDđất trực thuộc; T.hợp bên góp vốn là HGĐ, cá nhân mà thời hạn SD đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì gửi GCN QSDđất đã thu hồi của pháp nhân mới cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất;

c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình UBND cùng cấp QĐ cấp giấy nhận QSDđất cho HGĐ, cá nhân đã góp vốn mà thời hạn SD đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;

d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, UBND huyện, quận, thị xã, TP. thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký GCN QSDđất.

4. T.hợp thời hạn SD đất kết thúc cùng lúc với chấm dứt góp vốn nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục SD đất thì lập thủ tục xin gia hạn SD đất theo quy định tại Điều 141 và Điều 142 của NĐ này; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn SD đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của NĐ này.


Điều 157. Trình tự, thủ tục ĐK nhận QSDđất do xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá QSDđất


1. Tổ chức đã thực hiện việc xử lý QSDđất đã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất hoặc kê biên bán đấu giá QSDđất để thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay người  được nhận QSDđất một (01) bộ hồ sơ gồm có:

a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng QSDđất hoặc QĐ kê biên bán đấu giá QSDđất của cơ quan thi hành án;

b) GCN QSDđất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDđất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);

d) Văn bản về kết quả đấu giá trong T.hợp đấu giá QSDđất.

2. Việc ĐK nhận QSDđất được thực hiện như sau: 

a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐK QSDđất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, làm trích lục BĐĐC hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp;

b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉnh lý GCN QSDđất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSDđất đối với T.hợp phải cấp mới GCN.


Điều 158. Trình tự, thủ tục mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất 


1. Trình tự thủ tục mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm thuộc sở hữu của người SD đất gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm thuộc sở hữu của người SD đất gắn liền với đất được thực hiện theo trình tự chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDđất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất quy định tại các Điều 148, 149, 151, 152, 153 và 155 của NĐ này.

2. Bộ Tư pháp chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các quyền mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.




tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương