CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN


Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái gốc, lãi đúng hạn, kế toán ghi (AP)



tải về 1.82 Mb.
trang11/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   22

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái gốc, lãi đúng hạn, kế toán ghi (AP):


Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, gốc đúng hạn)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH, lãi đúng hạn)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay


- Thanh toán trước hạn không lãi

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn không lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán trả nợ gốc đúng hạn và không thực hiện thanh toán trả lãi.

- Thanh toán trước hạn có lãi

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn có lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán đúng hạn; số tiền thanh toán trả lãi là số lãi trước hạn.


- Thanh toán quá hạn:

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái quá hạn, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Và áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



b. Được KBNN khác thanh toán hộ

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi của KBNN thanh toán hộ chuyển đến, kế toán thực hiện đối chiếu số tiền trên Lệnh chuyển Nợ với số tiền trên bảng kê được thanh toán hộ trên chương trình quản lý trái phiếu (BMS) khớp đúng và ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH - số gốc đúng hạn)

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong quá hạn (chi tiết đợt PH - số gốc quá hạn)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH - số lãi đúng hạn, quá hạn)

Có TK 3855, 3865 - LKB đến Lệnh chuyển Nợ

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

c. Thanh toán hộ KBNN khác

- Căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133..

- Định kỳ, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái vãng lai, chi tiết từng KBNN được thanh toán hộ đã được đối chiếu khớp đúng với số dư tài khoản 3959, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN phát hành (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ số tiền gốc, lãi trái phiếu) và ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác



d. Trường hợp thanh toán trái phiếu công trái tại các điểm giao dịch.

Tham chiếu chương V (Kế toán đơn vị phụ thuộc).



1.2.2.2. Thanh toán công trái XDTQ phát hành năm 1999

a. Tại KBNN huyện

Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH công trái XDTQ năm 1999, bao gồm gốc, lãi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1999 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư TK 3954, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các KB



Lưu ý:

Trên Lệnh chuyển Nợ về thanh toán công trái XDTQ 1999, KBNN huyện phải ghi rõ tên KBNN huyện trong phần nội dung “KBNN quận/huyện .... thanh toán gốc, lãi của Bảng kê tổng số thanh toán (đợt PH công trái XDTQ năm 1999) số….,tháng…năm.



b. Tại KBNN tỉnh

Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH công trái XDTQ năm 1999, bao gồm gốc, lãi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1999 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về chi trả công trái XDTQ năm 1999 của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

- Căn cứ số dư TK 3954 của toàn địa bàn tỉnh, kế toán lập giấy chuyển khoản báo nợ về Sở giao dịch KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Lưu ý:

Trên Lệnh chuyển Nợ về thanh toán công trái XDTQ 1999, KBNN cấp tỉnh phải ghi rõ tên KBNN tỉnh trong phần nội dung “KBNN tỉnh/thành phố ..... thanh toán gốc, lãi của các Bảng kê tổng số thanh toán (đợt PH công trái XDTQ năm 1999) số….tháng …năm”.



c. Tại Sở Giao dịch - KBNN

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ của KBNN các tỉnh, thành phố về thanh toán chi trả công trái XDTQ năm 1999, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc.

Có TK 3865 - LKB đến ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Căn cứ số tiền (gốc, lãi) ghi trên Lệnh chuyển nợ, kế toán lập Phiếu chuyển khoản tất toán khoản thanh toán vãng lai công trái XDTQ năm 1999.

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, số TT gốc)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH , số TT lãi)

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Đồng thời, đối với số thanh toán gốc, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

1.3. Kế toán thanh toán công trái XDTQ phát hành từ năm 1988 trở về trước

Công trái XDTQ phát hành từ năm 1988 trở về trước do Ngân hàng phát hành. Hệ thống Kho bạc Nhà nước thực hiện chi trả (gốc + lãi) từ nguồn NSNN theo mục vay và trả nợ gốc vay của NSNN.

Tại mỗi đơn vị KBNN thực hiện thanh toán cho đối tượng hưởng và báo Nợ về KBNN cấp trên

1.3.1. Tại KBNN huyện

Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH năm 1988 bao gồm gốc, lãi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư TK 3951, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các Kho bạc



1.3.2. Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH năm 1988 bao gồm gốc, lãi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số thanh toán chi trả công trái XDTQ năm 1988 của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, TP năm 1988 giữa các KB

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

- Căn cứ số dư TK 3951 của toàn địa bàn tỉnh, kế toán lập giấy chuyển khoản báo nợ về Sở giao dịch KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

1.3.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ của KBNN các tỉnh, thành phố về chi trả công trái XDTQ năm 1988, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3865 - Liên kho bạc đến ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Đồng thời kế toán lập Phiếu chuyển khoản tất toán khoản thanh toán chi trả công trái XDTQ năm 1988 (mục trả nợ gốc vay của NSNN) và ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, TP năm 1988 giữa các KB

1.4. Kế toán vay tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

1.4.1. Vay tạm ứng tồn ngân cho ngân sách trung ương

1.4.1.1. Kế toán vay nợ

Căn cứ Giấy tạm ứng vốn KBNN cho NS TW của Bộ Tài chính (Vụ NSNN), kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS:1)

Có TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS:1)

Có TK 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân KB

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.4.1.2. Kế toán thanh toán

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt nam (mẫu C2-14a/NS) hoàn trả tạm ứng tồn ngân (gốc + lãi) của Bộ Tài chính, kế toán ghi:

- Thanh toán trả nợ gốc (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS: 1)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS: 1)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Thanh toán trả lãi (GL):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)



1.4.2. Vay tạm ứng tồn ngân cho ngân sách địa phương

1.4.2.1. Kế toán vay nợ

Căn cứ Giấy tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách địa phương của Uỷ ban nhân dân tỉnh đã được Kho bạc Nhà nước (TW) ký duyệt, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS: 2)

Có TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc (chi tiết đợt PH)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân cho NSNN (cấp NS: 2)

Có TK 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.4.2.2. Kế toán thanh toán

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (Mẫu C2-14a/NS) hoàn trả tạm ứng tồn ngân (gốc + lãi) của Sở Tài chính, kế toán ghi:

- Thanh toán trả nợ gốc (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc (chi tiết đợt PH)

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS: 2)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc (chi tiết đợt PH)

Có TK 1361- Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (cấp NS : 2)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Thanh toán trả lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)

1.5. Kế toán vay các đơn vị, tổ chức khác

1.5.1. Kế toán vay nợ

1.5.1.1.Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại Ngân hàng

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền cho vay, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1132, 1133, 1134,…. - Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt nam

Có TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước khác (chi tiết đợt PH)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1132, 1133, 1134,…. - Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.5.1.2. Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại KBNN

Căn cứ hợp đồng vay nợ đã được phê duyệt, Uỷ nhiệm trích TK tiền gửi tại KBNN của đơn vị, tổ chức cho vay, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3751,... - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Có TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.5.2. Kế toán thanh toán

1.5.2.1.Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại Ngân hàng

Căn cứ vào Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt nam (mẫu C2-14a/NS) về trả nợ vay (gốc + lãi) của cơ quan Tài chính (Bộ Tài chính đối với NSTW, Sở Tài chính đối với NS cấp tỉnh), kế toán ghi (AP):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian – AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



1.5.2.2. Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại KBNN.

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt nam (mẫu C2-14a/NS) về trả nợ vay (gốc + lãi) của cơ quan Tài chính (Bộ Tài chính đối với NSTW, Sở Tài chính đối với NS cấp tỉnh), kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



Lưu ý: Hạch toán mã đợt phát hành công trái, trái phiếu tại phân đoạn Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết áp dụng đối với trái phiếu địa phương, khoản vay khác của NS cấp tỉnh.

1.6. Xử lý số dư khoản vay ngắn hạn của NSNN

Sau ngày 31/12, căn cứ số dư Có trên các tài khoản Phải trả nợ vay ngắn hạn của NSNN, kế toán lập phiếu chuyển khoản chuyển sang năm sau theo dõi tiếp và ghi (GL):

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Có TK 3613, 3619 (chi tiết đợt PH - nếu có)

Đen Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Tại kỳ năm nay (hạch toán ngày hiện tại):

Đỏ Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đen Có TK 3613, 3619 (chi tiết đợt PH - nếu có)



1.7. Xử lý một số tình huống nghiệp vụ vay trong nước bằng đồng Việt Nam khác

Đối với nghiệp vụ trả nợ vay của NS cấp tỉnh không theo dõi gốc vay (TK 3600) trên TABMIS:



1.7.1. Trường hợp số gốc vay đã quyết toán thu ngân sách, không theo dõi trên tài khoản vay (Trừ vay tạm ứng tồn ngân KBNN)

Đối với các khoản vay từ các năm trước, khi vay hạch toán thu NSNN (trên hệ thống KTKB cũ) và đã quyết toán thu NSNN, không theo dõi gốc vay trên TABMIS (TK 3600), khi trả nợ hạch toán chi NS cấp tỉnh (không ghi giảm tài khoản vay 3600)



1.7.1.1. Trường hợp có giao dự toán trong năm để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT (Số thanh toán gốc)

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …



1.7.1.2. Trường hợp không giao dự toán trong năm để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1984, 8951 - TƯ không KSDT, chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền (Số thanh toán gốc)

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …



1.7.1.3. Trường hợp ứng trước dự toán để trả nợ

(áp dụng chung cho cả hai trường hợp có giao dự toán ứng trước để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4 hoặc không giao dự toán ứng trước để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4)

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1989 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán (Số thanh toán gốc)

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …



1.7.2. Trả nợ vay tạm ứng tồn ngân KBNN từ các năm trước số gốc vay đã quyết toán thu ngân sách, không theo dõi trên tài khoản vay

1.7.2.1. Trả nợ gốc:

a. Trường hợp có giao dự toán trong năm để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN



b. Trường hợp không giao dự toán trong năm để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1984, 8951 - TƯ không KSDT, Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN



c. Trường hợp ứng trước dự toán để trả nợ (áp dụng chung cho cả hai trường hợp có giao dự toán ứng trước để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4 hoặc không giao dự toán ứng trước để trả nợ đến đơn vị dự toán cấp 4)

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1989 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN



1.7.2.2. Trả nợ phí đi vay:

Căn cứ lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)



2. Vay trong nước bằng ngoại tệ

2.1. Tại KBNN Huyện
2.1.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ
- Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ tiền mặt, chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1122, 1142, 1143, 1144, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Cuối ngày, chậm nhất ngày làm việc tiếp theo kế toán lập Phiếu chi ngoại tệ chuyển số thu phát hành TPCP ngoại tệ về KBNN tỉnh (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

- Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mặt bằng ngoại tệ có đầy đủ chữ ký bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.1.2. Kế toán thanh toán

2.1.2.1. Nhận vốn thanh toán trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ

Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mặt ngoại tệ có đầy đủ chữ ký bên giao, bên nhận về nhận nguồn thanh toán TPCP ngoại tệ, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 3824 - TT vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ



2.1.2.2. Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ (bao gồm cả hồ sơ thanh toán trái phiếu trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán ghi:

- Thanh toán trả nợ gốc, lãi ngoại tệ chẵn (AP):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1122, 1142, 1143, 1144, ...

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Thanh toán lãi ngoại tệ lẻ:

Căn cứ số tiền lãi trái phiếu ngoại tệ lẻ đã qui đổi bằng đồng Việt nam theo tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương, kế toán lập Phiếu chi tiền mặt và ghi (GL):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng việt nam



Lưu ý: Trường hợp trái phiếu đến hạn thanh toán nhưng chủ sở hữu chưa đến KBNN thanh toán: Các đơn vị KBNN không làm thủ tục chuyển sang tài khoản trái phiếu quá hạn và không tính lãi trong thời gian quá hạn.

2.1.2.3. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam

Căn cứ Bảng kê thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ (bao gồm cả hồ sơ thanh toán TPCP trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán ghi:



* Trường hợp tỷ giá thực tế thấp hơn tỷ giá hạch toán

- Thanh toán gốc (GL):

Kế toán lập phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung và số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua vào) ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín phiếu bằng đồng tiền khác

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (AP): số tiền theo tỷ giá thực tế NH ngoại thương công bố.

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác (tiền VNĐ)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133...

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (tỷ giá HT)

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay (tỷ giá HT)

Với số chênh lệch tỷ giá thực tế thấp hơn tỷ giá hạch toán, căn cứ Phiếu chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác (tiền VNĐ)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch tỷ giá thực tế thấp hơn tỷ giá hạch toán)

- Thanh toán lãi (AP) :

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

* Trường hợp tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá hạch toán.

- Thanh toán gốc (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín phiếu bằng đồng tiền khác

Với số chênh lệch tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá hạch toán, căn cứ Phiếu chuyển khoản kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (tiền VNĐ)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (AP): số tiền theo tỷ giá thực tế NH ngoại thương công bố.

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác (tiền VNĐ)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133...

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (tỷ giá HT)

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay (tỷ giá HT)

- Thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…



2.1.2.4. Chuyển số chênh lệch tỷ giá về KBNN tỉnh

(Chênh lệch tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán phát sinh do thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam,...)



Cuối tháng, căn cứ số dư Có hoặc số dư Nợ TK 5423 kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

+ Trường hợp TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Có:

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3853 - LKB đi nội tỉnh - Lệnh chuyển Có

+ Trường hợp TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Nợ:

Nợ TK 3852 - LKB đi nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

2.1.2.5. Chuyển vốn thanh toán trái phiếu ngoại tệ thừa về KBNN tỉnh

- Cuối năm, căn cứ số ngoại tệ thanh toán TPCP còn thừa, kế toán lập Phiếu chi ngoại tệ chuyển về KBNN tỉnh, và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Khi nhận được biên bản giao nhận tiền mặt có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa Tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.2. Tại KBNN Tỉnh

2.2.1. Kế toán phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ

2.2.1.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ

- Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ tiền mặt, chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1122, 1142, 1143, 1144, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

2.2.1.2. Nhận số thu phát hành trái phiếu ngoại tê từ KBNN huyện.

- Căn cứ Biên bản giao nhận ngoại tệ của các KBNN huyện có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 3824 - Điều chuyển vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ.



2.2.1.3. Chuyển số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ về KBNN

- Căn cứ số ngoại tệ tiền mặt về phát hành TPCP ngoại tệ trên địa bàn (gồm KBNN huyện và văn phòng KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chi nộp tiền mặt ngoại tệ vào ngân hàng và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Căn cứ Giấy chứng nhận nộp tiền của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, .....,1146

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

- Cuối tháng, chuyển số thu phát hành Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố về Kho bạc nhà nước.

Căn cứ Lệnh chuyển vốn ngoại tệ của Giám đốc KBNN Tỉnh, thành phố (hoặc Tổng Giám đốc KBNN), kế toán lập Ủy nhiệm chi và ghi (AP):

Nợ TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW và tỉnh năm nay bằng ngoại tệ.

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán :

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1142, ...1146 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.



Lưu ý: Việc chuyển số thanh toán TPCP ngoại tệ thừa trên địa bàn tỉnh, thành phố về KBNN thực hiện như trường hợp chuyển số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ về KBNN.

2.2.2. Kế toán thanh toán trái phiếu ngoại tệ

2.2.2.1. Nhận vốn thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số vốn thanh toán TPCP bằng ngoại tệ từ KBNN chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, ....1146…- Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.

Có TK 3814 - TT vốn giữa TW và tỉnh năm nay bằng ngoại tệ



2.2.2.2. Rút tiền mặt ngoại tệ từ ngân hàng về để thanh toán trái phiếu

- Căn cứ Giấy rút tiền mặt ngoại tệ từ ngân hàng, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 1142, ....1146 ...- Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

- Nộp phí rút tiền mặt (nếu có):

Tham chiếu tiết 2.6. Kế toán lãi tiền gửi ngân hàng và phí thanh toán bằng ngoại tệ, mục 2, phần II, chương X - Kế toán ngoại tệ.

2.2.2.3. Chuyển vốn thanh toán ngoại tệ cho KBNN Huyện

- Căn cứ Lệnh chuyển vốn thanh toán TPCP bằng ngoại tệ cho KBNN huyện, kế toán lập Phiếu chi và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ.

- Căn cứ Biên bản giao nhận ngoại tệ tiền mặt có đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.2.2.4. Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tên, KBNN tỉnh thực hiện tương tự KBNN huyện

2.2.2.5. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam.

Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng việt nam, KBNN tỉnh thực hiện tương tự như KBNN huyện ( tiết 2.1.2.3. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam, mục 2 phần II nêu trên).



2.2.2.6. Chuyển số chênh lệch tỷ giá về KBNN

(Chênh lệch tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán phát sinh do thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam,...).

- Nhận Lệnh chuyển Có của KBNN huyện về số chênh lệch tỷ giá, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến nội tỉnh - Lệnh chuyển Có

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

- Nhận Lệnh chuyển Nợ của KBNN huyện về số chênh lệch tỷ giá, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3855 - LKB đến nội tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

- Cuối tháng, căn cứ số dư trên TK 5423 toàn tỉnh, kế toán lập phiếu chuyển khoản, báo Có, báo Nợ về KBNN và ghi (GL):

+ Nếu TK chênh lệch tỷ giá có số dư có, kế toán lập Lệnh chuyển có:

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3863 LKB đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển có

+ Nếu TK chênh lệch tỷ giá có số dư Nợ, kế toán lập Lệnh chuyển Nợ:

Nợ TK 3862 - LKB đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển nợ

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

2.3. Tại Sở giao dịch KBNN

2.3.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu ngoại tệ của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, ......1146 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

2.3.2. Kế toán thanh toán trái phiếu ngoại tệ

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ được lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi:

- Thanh toán trả nợ gốc (AP):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1142,.... 1146 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

- Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



2.3.3. Nhận số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ từ KBNN tỉnh

Nhận số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ từ KBNN tỉnh, căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1146 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ



2.3.4. Chuyển vốn thanh toán trái phiếu ngoại tệ cho KBNN tỉnh

Chuyển vốn ngoại tệ về thanh toán gốc, lãi trái phiếu ngoại tệ (kể cả thanh toán trái phiếu trước hạn) cho KBNN Tỉnh, thành phố.

Căn cứ Lệnh điều chuyển vốn ngoại tệ được lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán lập Giấy đề nghị chi ngoại tệ chuyển các đơn vị KBNN và ghi (AP):

Nợ TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1142, 1146,..



2.3.5. Nhận, xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ từ KBNN tỉnh

(Chênh lệch tỷ giá thực tế và tỷ giá hạch toán phát sinh do thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam,...)

Tham chiếu tiết 3.8 và 3.9, mục 3, phần II, chương X - Kế toán ngoại tệ.



3. Thanh toán phí phát hành tín phiếu trái phiếu

3.1. Thanh toán phí phát hành trái phiếu bán lẻ

- Căn cứ Lệnh chi tiền về thanh toán phí phát hành trái phiếu bán lẻ của Bộ Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8992,.... - Chi NS khác bằng Lệnh chi tiền,....

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KBNN)

- Chuyển kinh phí phát hành trái phiếu bán lẻ cho các KBNN Tỉnh: nhận Uỷ nhiệm chi trích TK tiền gửi của KBNN gửi tại KBNN từ Vụ Tài vụ quản trị, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KBNN)

Có TK 3863 - LKB đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Có

- Tại KBNN Tỉnh: Nhận Lệnh chuyển có từ KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - LKB đến ngoại tỉnh - Lệnh chuyển có

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB tỉnh)

- KBNN Tỉnh chuyển kinh phí phát hành trái phiếu bán lẻ cho các KBNN Huyện: Nhận Uỷ nhiệm chi trích TK tiền gửi của KBNN tại KBNN từ bộ phận Tài vụ quản trị, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB tỉnh)

Có TK 3853 - LKB đi nội tỉnh - Lệnh chuyển Có

- Tại KBNN huyện: Nhận Lệnh chuyển có từ KBNN Tỉnh, kế toán ghi:

Nợ TK 3856 - LKB đến nội tỉnh - Lệnh chuyển Có

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB huyện)



3.2. Thanh toán phí phát hành trái phiếu đấu thầu

- Căn cứ Lệnh trả nợ trong nước (phần thanh toán phí PH) được Lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, ...

B. VAY NỢ NƯỚC NGOÀI

I. YÊU CẦU

- Các khoản vay nợ bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước công bố hàng tháng (trừ ghi thu, ghi chi NSNN).

- Các khoản vay nước ngoài cho các chương trình dự án đầu tư, cho chi thường xuyên, vay cho vay lại,....thực hiện theo hình thức hạch toán ghi thu, ghi chi vào Ngân sách Nhà nước. Hạch toán ghi thu, ghi chi được thực hiện trên cơ sở trị giá của các khoản vay nước ngoài bằng tiền đã được giải ngân thực tế và chuyển cho các đơn vị thụ hưởng quy ra đồng Việt Nam.

- Các khoản vay cho các chương trình/dự án hỗ trợ ngân sách nhà nước hạch toán vào TK phải trả nợ vay của ngân sách nhà nước (đối ứng với tài khoản 1131, 1141)

- Việc theo dõi chi tiết từng khoản nợ vay nước ngoài do Cục QLN và TCĐN theo dõi chi tiết trên hệ thống DMFAS

- Đối với nghiệp vụ trả nợ vay nước ngoài do Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại lập lệnh, kế toán sử dụng chứng từ hạch toán là Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (mẫu C2-16/NS)

- Ghi thu ghi chi vốn vay viện trợ nước ngoài, kế toán sử dụng chứng từ hạch toán là Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (mẫu C2-17b/NS); Thanh toán tạm ứng vốn vay viện trợ đã ghi thu, ghi chi sử dụng Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (mẫu C2-18/NS)

- Đối với vay nước ngoài bằng tiền cho dự án TW quản lý qua tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt: Kế toán sử dụng chứng từ hạch toán là Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài (mẫu C7-16/NS) do Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại lập, để ghi tăng khoản vay của NSNN đã được nhận nợ (đối với chuyển vốn lần đầu vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt), ghi giảm khoản vay của NSNN đã được nhận nợ (đối với chuyển vốn lần cuối vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt hoặc tiền thừa trả lại nhà tài trợ). Các lần chuyển vốn bổ sung tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt thực hiện hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán vay nợ

1.1. Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách

- Căn cứ thông báo giải ngân vốn vay của nhà tài trợ, Giấy báo có ngân hàng về khoản tiền vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1136, 1146,.... - Tiền gửi NH bằng đồng VN/bằng ngoại tệ tại NH ngoại thương,…

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.2. Vay nước ngoài bằng tiền cho dự án TW quản lý qua tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt

1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý

- Chuyển vốn lần đầu của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (kèm bảng kê chi tiết - nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

- Chuyển vốn bổ sung của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Căn cứ lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời, kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (Mẫu số C2-18/NS) của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416

- Chuyển vốn lần cuối của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại lập, kế toán ghi (GL):.

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách



Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời, kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (kèm bảng kê chi tiết - nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ

- Tiền thừa trên tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt trả lại nhà tài trợ (khi kết thúc dự án) - nếu có

Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục QLN và TCĐN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ

1.2.2. Dự án thuộc cấp NS Trung uơng quản lý, thực hiện tại cấp NS địa phương

- Chuyển vốn lần đầu của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Hạch toán tương tự như trên (tiết 1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý)

- Chuyển vốn bổ sung của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:



+ Tại Sở giao dịch KBNN

Căn cứ lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956 (chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nước ngoài)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (thu bổ sung có mục tiêu về vốn vay nước ngoài)

Đồng thời:

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

- Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi:

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (mẫu C2-18/NS) của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416

- Chuyển vốn lần cuối của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt

Kế toán viên SGD KBNN hạch toán tương tự như trên (tiết 1.2.1.Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý)

- Tiền thừa trên tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt trả lại nhà tài trợ - nếu có (khi kết thúc dự án)

Kế toán viên SGD KBNN hạch toán tương tự như trên (tiết 1.2.1.Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý)

* Lưu ý (đối với tiết 1.2 nêu trên):

- Theo dõi số phải thu, phải trả về tiền vay nước ngoài cho dự án qua TK tạm ứng/TK đặc biệt trên TK 1342, TK 3652 chỉ thực hiện đối với TK tạm ứng/TK đặc biệt cấp 1 do BQL dự án trung ương làm chủ tài khoản (thực hiện hạch toán tại SGD KBNN).

- TK 3652, TK 1342 thực hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá hạch toán định kỳ hàng tháng.

- Số dư ngoại tệ, VND trên TK 1342 luôn bằng số dư ngoại tệ, VND trên TK 3652 chi tiết theo từng loại ngoại tệ.



1.3. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế

1.3.1. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế hỗ trợ ngân sách

Tương tự tiết 1.1 (Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách) phần II nêu trên.



1.3.2. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế về cho vay lại

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại nội dung chi về cho vay lại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn (mục vay nước ngoài về cho vay lại)

1.3.3. Thu hồi các khoản vay cho vay lại

Căn cứ Giấy báo có của ngân hàng về việc Quỹ tích lũy trả nợ hoàn trả NSNN các khoản NSNN đã ứng thanh toán trả nợ nước ngoài cho các dự án vay lại, kế toán ghi (GL):

- Thu hồi phần gốc khoản vay:

Nợ TK 1132, 1133...

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước (mục thu nợ gốc cho vay bằng nguồn vốn nước ngoài)

- Thu hồi phần lãi khoản vay:

Nợ TK 1132, 1133,…

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước (mục lãi cho vay bằng nguồn vốn ngoài nước)



1.4. Các trường hợp vay nước ngoài thực hiện hạch toán ghi thu, ghi chi khác

1.4.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý

- Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

- Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



- Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi(GL):

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (Mẫu số C2-18/NS) của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại hoặc Sở Tài chính (đối với NS cấp tỉnh), kế toán ghi:

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416



1.4.2. Dự án thuộc cấp NS Trung uơng quản lý, thực hiện tại cấp NS địa phương

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956 (chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nước ngoài)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời hạch toán:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Tại KBNN cấp dưới:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (thu bổ sung NS cấp trên từ vốn vay nước ngoài)

Đồng thời:

Nợ TK 1414, 1416, 8954 ,8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi Ngân sách



+ Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (Mẫu số C2-18/NS) của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416



2. Kế toán thanh toán

Căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán lập Phiếu chi ngoại tệ chuyển ngân hàng và ghi (AP):

Nợ TK 3643, 3646 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn/quá hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1142, 1143... - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

* Ghi chú: Trường hợp trả nợ phát sinh chi chuyển đổi ngoại tệ: Tham chiếu tiết 3.2. Kế toán chi chuyển đổi ngoại tệ, mục 3, phần II, chương X - Kế toán ngoại tệ.

CHƯƠNG IV

KẾ TOÁN TIỀN GỬI ĐƠN VỊ

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
I. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN

1. Nguyên tắc chung

Kế toán tiền gửi đơn vị phải được thực hiện đúng theo các quy định trong Chế độ hiện hành về mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN và các quy định tại Chế độ này. Kế toán tiền gửi các đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1.1. Thực hiện kiểm soát tài khoản tiền gửi theo quy định, phù hợp với nội dung, tính chất và cơ chế đặc thù đối với từng loại tiền gửi. KBNN có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị, đơn vị chỉ được quyền rút tiền chi tiêu trong phạm vi số dư tài khoản hiện có. Kế toán tiền gửi có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài khoản tiền gửi; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các khoản tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi Kho bạc tuỳ theo nội dung, tính chất và yêu cầu quản lý của từng loại tiền gửi, thông qua đó kiểm tra việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, các thể thức thanh toán của đơn vị; cung cấp và phân tích các thông tin kinh tế kịp thời cho Lãnh đạo KBNN các cấp trong việc quản lý và điều hành vốn, nguồn vốn của KBNN.

1.2. Định kỳ hàng tháng KBNN thực hiện đối chiếu số liệu tài khoản tiền gửi với đơn vị mở tài khoản bao gồm: Số dư đầu, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm, số dư còn lại (theo mẫu).

1.3. Kế toán tiền gửi đơn vị được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã COA tùy theo tính chất tài khoản tiền gửi được quy định trong chế độ này và các văn bản có liên quan.

Mã ĐVQHNS là đoạn mã bắt buộc phải hạch toán đối với kế toán tiền gửi, trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách chưa có mã ĐVQHNS mà không thuộc đối tượng cấp mã, hoặc trường hợp có yêu cầu theo dõi chi tiết thêm tài khoản khác ngoài TK đã có của đơn vị và trường hợp TK tiền gửi của đơn vị an ninh, quốc phòng thì các KBNN cấp thêm mã đầu 9 cho đơn vị để mở TK tiền gửi.

1.4. Việc hạch toán tài khoản tiền gửi được thực hiện trên các phân hệ của TABMIS với nguyên tắc như sau:

- Phân hệ AP:

Các khoản trích Nợ tài khoản tiền gửi bao gồm: Trả thanh toán cho ĐV bằng tiền mặt; thanh toán chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng (có thể thanh toán trực tiếp qua ngân hàng hoặc chuyển tiếp qua LKB).

- Phân hệ GL:

+ Khoản trích Nợ TK tiền gửi thanh toán khác còn lại

+ Các khoản ghi Có tài khoản tiền gửi

1.5. Tài khoản tiền gửi được theo dõi hạch toán trên hệ thống TABMIS theo ngày hạch toán hiện tại, không hạch toán niên độ năm trước, hết ngày 31/12 hàng năm số dư tài khoản tiền gửi được xử lý theo quy định hiện hành.

Hàng năm các đơn vị KBNN chịu trách nhiệm kiểm tra các TK tiền gửi không sử dụng quá thời hạn theo quy định để tất toán nộp NSNN.



2. Kiểm soát và hạch toán tài khoản tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Chứng từ do các đơn vị khách hàng lập, nộp vào Kho bạc cũng như chứng từ kế toán nhận từ ngoài hệ thống hoặc bộ phận khác chuyển tới đều phải kiểm soát đảm bảo đầy đủ các yếu tố hợp lệ, hợp pháp: Đúng mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký; đầy đủ các yếu tố; chứng từ không được tẩy xoá; số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp đúng với nhau. Ngoài ra, tuỳ từng loại tiền gửi cụ thể, kế toán viên cần phải kiểm tra các hồ sơ, chứng từ liên quan theo quy định. Kiểm soát nội dung thanh toán trên chứng từ đảm bảo rõ ràng, đúng tính chất tài khoản khi đơn vị mở tài khoản, đối với TK không do KBNN thực hiện KSC thì chủ tài khoản chịu trách nhiệm về nội dung của từng khoản thu, chi trên tài khoản tiền gửi tại KBNN theo đúng các quy định hiện hành.

- Trường hợp KBNN từ chối yêu cầu thanh toán hoặc tài khoản không còn đủ số dư để thanh toán, Kế toán KBNN được phép từ chối và gửi trả lại chứng từ đến Chủ tài khoản tiền gửi.

- Kế toán không hạch toán theo dõi tạm ứng từ TK tiền gửi.



2.1. Đối với tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách (TK 3711)

Kế toán KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nguồn hình thành, nội dung thanh toán, đảm bảo rõ ràng, đúng tính chất tài khoản khi đơn vị mở tài khoản. Việc thanh toán được thực hiện như sau:

- Đối với tài khoản tiền gửi của các đơn vị an ninh, quốc phòng:

+ Các khoản chi không có yêu cầu bảo mật cao: Thực hiện kiểm soát chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/2004/TTLT-BTC-BCA ngày 10/6/2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công an, Thông tư liên tịch số 23/2004/TTLT-BTC-BQP ngày 26/3/2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng, các văn bản hướng dẫn hiện hành.

+ Các khoản chi an ninh, quốc phòng có nội dung bảo mật KBNN chỉ kiểm tra các yếu tố hợp lệ hợp pháp của chứng từ và thực hiện thanh toán theo yêu cầu đơn vị.

- Đối với tài khoản tiền gửi của đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ: Kế toán kiểm soát chi theo tiêu chuẩn, định mức và cơ chế quản lý trong các văn bản hiện hành và hướng dẫn đặc thù đối với từng đề tài, dự án, chương trình.

- Đối với tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách các cấp còn lại: Kế toán KBNN có trách nhiệm kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và thực hiện thanh toán theo chế độ quy định.

2.2. Đối với tài khoản tiền gửi thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác (TK 3712)

Kế toán KBNN thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện hành đối với các loại phí, lệ phí, kinh phí thu sự nghiệp khác của đơn vị hành chính (nếu có) và đơn vị sự nghiệp.



2.3. Tiền gửi chi phí ban quản lý dự án (TK 3731)

Việc kiểm soát chi do bộ phận Kiểm soát chi của KBNN thực hiện, kế toán KBNN hạch toán trên cơ sở chứng từ đã qua KSC của bộ phận KSC KBNN.



2.4. Đối với tài khoản tiền gửi có mục đích (TK 3741)

- Căn cứ vào nội dung yêu cầu mở tài khoản tiền gửi có mục đích, kế toán thực hiện kiểm soát theo chế độ hiện hành phù hợp với quy định của từng loại tiền gửi có mục đích.

- Trường hợp tài khoản tiền gửi có mục đích cho công tác đầu tư XDCB, tiền gửi của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng việc kiểm soát chi do bộ phận Kiểm soát chi của KBNN thực hiện, kế toán KBNN hạch toán hạch toán trên cơ sở chứng từ đã qua bộ phận KSC kiểm soát và xác nhận.

2.5. Tiền gửi các quỹ tài chính (TK 3761)

Kế toán KBNN có trách nhiệm kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, cơ chế quy định đối với từng loại quỹ (nếu có) và thực hiện thanh toán cho đơn vị theo chế độ quy định..



2.6. Đối với khoản chi từ tài khoản tiền gửi kinh phí uỷ quyền của các đơn vị (TK 3781).

- Cơ quan tài chính là chủ tài khoản chịu trách nhiệm kiểm soát các khoản chi, KBNN chỉ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán theo quy định.

- Số dư TK sau ngày 31/12 hàng năm phải nộp trả cấp NSNN đã ủy quyền.

2.7. Các khoản chi từ tài khoản tiền gửi khác của đơn vị sử dụng ngân sách, tiền gửi của xã, tiền gửi đặc biệt và tiền gửi của đơn vị khác

- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tiền gửi có kèm theo quy định riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung và mục đích sử dụng và yêu cầu KBNN thực hiện kiểm soát chi thì KBNN thực hiện theo quy định.

- Các trường hợp còn lại Kế toán KBNN kiểm soát đảm bảo chứng từ hợp pháp, hợp lệ và thanh toán theo yêu cầu của chủ tài khoản.

3. Trả lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán

- Lãi tiền gửi: Vào ngày cuối tháng, kế toán thực hiện tính lãi các tài khoản tiền gửi được hưởng lãi theo quy định của cấp có thẩm quyền; Mức lãi suất được tính bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. Số ngày tính lãi trong tháng được thống nhất quy định là 30 ngày; Phương pháp tính lãi là phương pháp tích số, cụ thể như sau:



Số lãi phải trả = x Lãi suất

- Phí dịch vụ thanh toán: Các tài khoản được hưởng lãi phải tính phí dịch vụ thanh toán. Mức phí được tính theo mức mà Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN tại thời điểm thực hiện dịch vụ.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Trường hợp nhận kinh phí từ NSNN cấp bằng lệnh chi tiền, nhận kinh phí từ TK dự toán của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan khác thanh toán từ TK dự toán vào tài khoản tiền gửi trong cùng 1 KBNN

Tham chiếu phần B. Kế toán chi NSNN, chương II.



2. Trường hợp nhận kinh phí từ TK tiền gửi của cơ quan cấp trên hoặc nhận thanh toán từ TK tiền gửi vào TK tiền gửi trong cùng 1 KBNN

Căn cứ uỷ nhiệm chi của đơn vị, kế toán ghi (GL) :

Nợ TK 3711, 3721... (chi tiết đơn vị chuyển tiền)

Có TK 3711, 3721...(chi tiết đơn vị nhận tiền)



3. Trường hợp đơn vị nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại KBNN

Căn cứ Giấy nộp tiền vào tài khoản, kế toán ghi (GL) :

Nợ TK 1112, 1132

Có TK 3711, 3721... (chi tiết đơn vị )



4. Trường hợp nhận tiền từ ngân hàng chuyển sang

Căn cứ Giấy báo Có do ngân hàng chuyển sang, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3921,1132,1133,....

Có TK 3711, 3721... (chi tiết đơn vị)



5. Trường hợp nhận tiền qua thanh toán LKB

Căn cứ Giấy báo Có phục hồi từ chương trình thanh toán LKB, kế toán ghi (GL) :

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 3711, 3721, 3731... (chi tiết đơn vị )



6. Trường hợp đơn vị trích kinh phí từ tài khoản tiền gửi lĩnh tiền mặt

- Nhập YCTT: Căn cứ vào Giấy rút tiền tiền mặt từ TK tiền gửi và hồ sơ liên quan (nếu có), kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

7. Trường hợp đơn vị trích kinh phí từ tài khoản tiền gửi chuyển thanh toán qua ngân hàng

- Nhập YCTT: Căn cứ vào Ủy nhiệm chi và hồ sơ liên quan (nếu có), kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3711, 3721, 3731,... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đồng thời áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3921, 1132, 1133,...

8. Trường hợp chuyển thanh toán qua LKB

8.1. Đơn vị thụ hưởng có TK tại KBNN B (thanh toán LKB thuần tuý)

Căn cứ vào Ủy nhiệm chi và hồ sơ liên quan (nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3853, 3863



8.2. Đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng (thanh toán LKB chuyển tiếp)

- Nhập YCTT: Căn cứ vào Ủy nhiệm chi và hồ sơ liên quan (nếu có), kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3711, 3721, 3731,... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đồng thời áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3853, 3863

9. Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi để nộp vào NSNN

- Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi để nộp vào NSNN tại cùng 1 đơn vị KBNN:

Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3721, 3731,... - Chi tiết đơn vị

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Sau đó hạch toán TCS -> Giao diện vào TABMIS:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi để nộp vào NSNN tại KBNN khác, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3721, 3731,... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3999 - Phải trả khác

Sau đó hạch toán (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác

Có TK 3853, 3863



10. Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi nộp giảm chi NSNN Tham chiếu phần chi NSNN.

11. Kế toán trả lãi tiền gửi và thu phí thanh toán trên tài khoản tiền gửi

11.1. Đối với trả lãi tiền gửi cho đơn vị

- Trường hợp trả lãi ngay vào tài khoản tiền gửi của đơn vị được hưởng lãi tại KBNN: Cuối tháng, căn cứ Bảng kê tính lãi tiền gửi (mẫu C6-12/KB) từ tài khoản tiền gửi được KBNN trả lãi theo quy định, kế toán trích tài khoản tiền gửi của KBNN trả lãi cho đơn vị, hạch toán (GL):

Nợ TK 3713 - chi tiết KBNN

Có TK 3741, 3751,... - Chi tiết đơn vị

- Trường hợp trả lãi vào tài khoản của đơn vị tại ngân hàng (theo thoả thuận riêng): Cuối tháng, căn cứ Bảng kê tính lãi tiền gửi (mẫu C6-12/KB) từ tài khoản tiền gửi được KBNN trả lãi theo quy định, kế toán trích tài khoản tiền gửi của KBNN chuyển thanh toán qua ngân hàng trả lãi cho đơn vị, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3713 - chi tiết KBNN

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3921, 1132, 1133,...



*/ Đối với Phòng giao dịch thuộc KBNN tỉnh:

Cuối tháng, Kế toán tính lãi phải trả đối với tài khoản tiền gửi được KBNN trả lãi theo quy định, gửi Bảng kê tính lãi tiền gửi (mẫu C6-12/KB) cho phòng Tài vụ để trích tài khoản tiền gửi của KBNN chuyển thanh toán trả lãi cho đơn vị.



11.2. Đối với thu phí dịch vụ thanh toán

- Trường hợp thu từng lần: Kế toán tính toán số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng căn cứ mức thu hiện hành, lập phiếu thu, hạch toán (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3713 - Chi tiết KBNN

(Phiếu thu trong trường hợp này được lập thành 3 liên: 01 liên hạch toán và lưu, 01 liên trả cho khách hàng, 01 liên báo có cho bộ phận tài vụ nội bộ)

- Trường hợp thu định kỳ: Căn cứ Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN (mẫu C6-13/KB) kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3714, 3751,... - Chi tiết đơn vị

Có TK 3713 - Chi tiết KBNN

- Trường hợp không trích nợ tiền phí thanh toán ngay vào TK tiền gửi phải tính phí thanh toán, mà báo nợ khoản phí phải thu cho đơn vị, khi đơn vị chuyển trả tiền phí, căn cứ chứng từ chuyển trả kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 3921,…

Có TK 3713 - Chi tiết KBNN

*/ Đối với Phòng giao dịch thuộc KBNN tỉnh:

- Căn cứ số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng phải nộp phí, hạch toán (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 3921, 3751,…

Có TK 3999 - Phải trả khác

- Báo nợ về phòng kế toán KBNN tỉnh, hạch toán (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác

Có TK 3851 - LKB đi (LCC)

12. Trường hợp trích TK tiền gửi chuyển thanh toán sang ngân hàng hoặc KBNN B nhưng không thực hiện thanh toán đồng thời (ngày 31/12, 31/01 năm sau,… khi đã hết giờ thanh toán với ngân hàng, LKB).

a)Trường hợp chuyển tiền đi ngân hàng

- Nhập YCTT: Căn cứ UNC kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định (nếu có), Kế toán ghi (AP, ngày hiện tại: 31/12, 31/01,…):

Nợ TK 3711,…

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: Đến ngày làm việc tiếp theo, KTV thực hiện thanh toán cho đơn vị SDNS: Căn cứ các liên chứng từ còn lại Lập Phiếu chuyển khoản, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 3853, 3863, 3921 ...

b) Trường hợp chuyển thanh toán qua LKB

- Căn cứ UNC kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định (nếu có), Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3712,…

Có TK 3397 - Phải trả trung gian giữa 2 niên độ

- Đến ngày làm việc tiếp theo, Kế toán lập PCK thực hiện thanh toán cho đơn vị, hạch toán (GL):

Nợ TK 3397 - Phải trả trung gian giữa 2 niên độ

Có TK 3853, 3863

13. Trích TK tiền gửi nộp kinh phí công đoàn, chuyển vào TK thanh toán khác cùng mở tại 1 KBNN: Căn cứ UNC của đơn vị, hạch toán (GL):

Nợ TK 3711, 3712,…

Có TK 3953, …

14. Trích TK tiền gửi nộp thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

14.1. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Căn cứ UNC ghi nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL):

Nợ TK 3711,...

Có TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước



14.2. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của Thanh tra tài chính

Căn cứ UNC ghi nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL):

Nợ TK 3711,...

Có TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính



14.3. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Căn cứ UNC ghi nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL):

Nợ TK 3711,...

Có TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ



14.4. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền khác

Căn cứ UNC ghi nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL):

Nợ TK 3711,...

Có TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của CQ có thẩm quyền khác



15. Trường hợp điều chỉnh, xử lý sai lầm hạch toán tài khoản tiền gửi

15.1. Sai lầm do kế toán viên KBNN nhập sai các đoạn mã COA của TK tiền gửi vào hệ thống

Kế toán lập phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ điều chỉnh khoản thanh toán đã được nhập sai thông tin, hạch toán (GL):

Đỏ Nợ TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết thông tin đã nhập sai

Đen Nợ TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết thông tin đúng



15.2. Sai lầm tài khoản tiền gửi trong trường hợp thanh toán với ngân hàng, lĩnh tiền mặt tại KBNN

15.2.1. Phát hiện khi đã nhập YCTT nhưng khoản thanh toán chưa được chuyển đi

a) Sai lầm phát hiện tại bước tạo YCTT trên phân hệ AP

Trường hợp này khi chứng từ đã ở trạng thái phê duyệt ban đầu hoặc đã được KTT, lãnh đạo KBNN phê duyệt (chưa áp thanh toán):

Kế toán ghi (AP, chọn “đảo âm”) huỷ YCTT sai:

Đỏ Nợ TK 3711, 3712,…

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian -AP

b) Sai lầm phát hiện sau khi kế toán KBNN đã áp thanh toán trên hệ thống (phân hệ AP) nhưng khoản thanh toán chưa được chuyển đi ngân hàng, hoặc đơn vị chưa lĩnh TM

- KTT huỷ thanh toán sai, hạch toán (AP):

Đỏ Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đỏ Có TK 1112, …

- Đồng thời đảo YCTT, hạch toán (AP, chọn “đảo âm”):

Nợ đỏ TK 3711, 3712,…

Có đỏ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



15.2.2. Sai lầm phát hiện khi yêu cầu thanh toán đã được chuyển sang ngân hàng

a) Nếu ngân hàng trả lại

- Nếu sai do chứng từ gốc đơn vị lập sai thông tin, Căn cứ giấy báo có do ngân hàng trả lại, Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết đơn vị

- Nếu sai do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin vào hệ thống:

Căn cứ giấy báo có do ngân hàng trả lại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3972 - Sai lầm có trong thanh toán khác

Đồng thời lập 01 liên phiếu chuyển khoản chuyển lại cho đơn vị, hạch toán (AP):

Nợ TK TK 3972 - Sai lầm có trong thanh toán khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời, áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133,...



b) Nếu ngân hàng chưa trả lại

- Trường hợp sai các đoạn mã, sai tên đơn vị hưởng, ngân hàng có tra soát gửi KBNN: Sau khi kiểm tra nếu các thông tin kế toán nhập vào hệ thống để chuyển tiền đã đúng với chứng từ gốc của đơn vị thì có thể yêu cầu ngân hàng trả lại chứng từ. Nếu do Kế toán viên đã nhập sai các thông tin vào hệ thống so với chứng từ của đơn vị thì xác nhận lại các thông tin đúng tra lời thư tra soát của ngân hàng.

- Trường hợp sai các đoạn mã, sai tên đơn vị hưởng mà kế toán viên phát hiện do mình đã nhập sai các thông tin vào hệ thống so với chứng từ của đơn vị thì lập thư tra soát gửi ngân hàng xác nhận lại các thông tin đúng.

15.3. Sai lầm phát hiện trong trường hợp thanh toán LKB

15.3.1. Phát hiện khi chứng từ chưa chuyển đi

Điều chỉnh bút toán đã nhập, hạch toán (GL):

Đỏ Nợ TK 3711,…

Đỏ Có TK 3853,…



15.3.2. Phát hiện khi khoản thanh toán đã được chuyển thanh toán qua LKB sang KBNN B

a) Nếu KBNN B trả lại

- Nếu sai do chứng từ gốc đơn vị lập sai thông tin, Căn cứ giấy báo có do KB B trả lại, Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 3711, 3721, 3731... - Chi tiết đơn vị

- Nếu sai do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin vào hệ thống:

Căn cứ giấy báo có do KB B trả lại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 3972 - Sai lầm có trong thanh toán khác

Đồng thời lập 01 liên phiếu chuyển khoản chuyển lại cho đơn vị, hạch toán (GL):

Nợ TK TK 3972 - Sai lầm có trong thanh toán khác

Có TK 3853, 3863,...

b) Nếu KB B chưa trả lại

Trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn xử lý sai lầm phần thanh toán LKB.





tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương