CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN



tải về 1.82 Mb.
trang7/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   22

8.2. Phương pháp hạch toán

8.2.1. Tại KBNN huyện và KBNN tỉnh


Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách có yêu cầu mua ngoại tệ, KBNN cho đơn vị tạm ứng bằng tiền Việt Nam như thông thường để mua ngoại tệ của ngân hàng, sau đó quyết toán lại số tạm ứng bằng VND theo chế độ kiểm soát chi hiện hành. Qui trình cấp phát và phương pháp hạch toán tương tự như trường hợp chi thường xuyên.

8.2.2. Tại Sở giao dịch KBNN

a) Tạm ứng, thực chi, ứng trước, thanh toán tạm ứng
Quy trình hạch toán được thực hiện tương tự như chi NSNN bằng đồng Việt nam, theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố hàng tháng.

b) Thanh toán bằng đồng ngoại tệ khác với đồng tiền đã cam kết chi

(1) Ghi chi NSNN

- Nhập YCTT: Căn cứ chứng từ của đơn vị (theo loại tiền đã CKC), nhập YCTT, hạch toán:

Chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi NS năm trước trong thời gian CLQT hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK tạm ứng, ứng trước, thực chi NS.

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3395 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác với cam kết chi

(2) Chuyển ngân hàng để thanh toán (hạch toán theo loại tiền mà KBNN hiện có) quy đổi tương đương với số ngoại tệ khách hàng chuyển theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản,

- Nhập YCTT: ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3395 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác với CKC

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1142,...

(3) Căn cứ giấy báo Nợ của Ngân hàng về số tiền ngân hàng trích tài khoản của KBNN để thanh toán cho khách hàng theo tỷ giá thực tế:

- Nếu số tiền Ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của KBNN (theo loại tiền ngân hàng khấu trừ để thanh toán) lớn hơn số tiền KBNN đã chuyển, lập Phiếu chuyển khoản hạch toán số chênh lệch còn thiếu, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 1142,...

- Nếu số tiền Ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của KBNN (theo loại tiền ngân hàng khấu trừ để thanh toán ) nhỏ hơn số tiền KBNN đã chuyển, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản hạch toán số chênh lệch còn thừa, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1142,....

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế



c) Điều chỉnh các đoạn mã chi NSNN bằng ngoại tệ khi tỷ giá khác nhau

- Điều chỉnh chi NSNN theo tỷ giá hiện tại, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK chi NSNN,....(đoạn mã hạch toán sai)

Đen Nợ TK chi NSNN,....(đoạn mã hạch toán đúng)

- Trường hợp tỷ giá hiện tại lớn hơn tỷ giá đã hạch toán:

Nợ TK chi NSNN,....(đoạn mã hạch toán sai)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

- Trường hợp tỷ giá hiện tại nhỏ hơn tỷ giá đã hạch toán:

Đỏ Nợ TK chi NSNN,....(đoạn mã hạch toán sai)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế



9. Hướng dẫn xử lý sai lầm chi NSNN

9.1. Sai lầm chi NSNN bằng Lệnh chi tiền

9.1.1. Trường hợp hạch toán trên phân hệ AP

9.1.1.1. Sai lầm phát hiện khi chưa chuyển chứng từ sang KBNN

Khi Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập YCTT vào hệ thống trên phân hệ AP phát hiện sai sót:

- Trường hợp chưa thực hiện bước xác nhận: Xoá YCTT

- Trường hợp đã thực hiện bước xác nhận, đã phê duyệt nhưng chưa hết các bước phê duyệt của CQTC, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ đỏ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Sau đó nhập lại YCTT với thông tin đúng.

9.1.1.2. Sai lầm phát hiện khi chứng từ đã được chuyển sang KBNN

a) KBNN phát hiện trả lại YCTT trên hệ thống cho cơ quan Tài chính

Chuyên viên cơ quan Tài chính tìm lại YCTT lập phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ đảo bút toán, chọn đảo âm hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Sau đó nhập lại YCTT với thông tin đúng như trên.

b) Sai lầm phát hiện sau khi KBNN đã phê duyệt nhưng chưa thực hiện thanh toán cho đối tượng thụ hưởng

- Trường hợp chưa áp thanh toán:

Kế toán KBNN đảo YCTT (chọn đảo âm), hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Trả lại chứng từ điều chỉnh cho CQTC.

- Trường hợp đã áp thanh toán nhưng chưa thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:

Kế toán trưởng KBNN hủy thanh toán: hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đỏ Có TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Đồng thời đảo YCTT (chọn đảo âm), hạch toán AP :

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Sau đó trả chứng từ điều chỉnh cho CQTC, để nhập lại YCTT đúng thông tin.



c) Sai lầm phát hiện sau khi KBNN đã thanh toán cho đối tượng thụ hưởng

(1) Trường hợp nhập sai các thông tin 12 đoạn mã COA của tài khoản chi NSNN trên hệ thống:

- Tại cơ quan Tài chính: Lập phiếu điều chỉnh số liệu NSNN và chuyển chứng từ giấy sang KBNN.

- Tại KBNN đồng cấp:

Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu NSNN do CQTC chuyển sang, Kế toán KBNN nhập bút toán điều chỉnh, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116,...(Chi tiết đoạn mã đã hạch toán sai)

Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116,...(Chi tiết đúng)

(2) Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập sai thông tin của đối tượng thụ hưởng như sai tên đơn vị, sai TK đơn vị hưởng tiền,…trong trường hợp chuyển khoản sang ngân hàng:

+ Tại KBNN đồng cấp: Nếu ngân hàng trả lại chứng từ: Căn cứ chứng từ chuyển trả KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1132, 3921

Có TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

KBNN trả lại cơ quan TC 01 liên chứng từ để có căn cứ chuyển lại YCTT cho đơn vị thụ hưởng.

+ Nếu ngân hàng đề nghị tra soát: Cơ quan Tài chính và KBNN phối hợp thực hiện.

(3) Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập sai thông tin của đối tượng thụ hưởng như sai tên người nhận tiền, sai CMT,… trong trường hợp lĩnh tiền mặt tại KBNN và người được hưởng đến nộp trả lại tiền đã lĩnh:

+ Tại KBNN đồng cấp:

Căn cứ giấy nộp tiền vào tài khoản, kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112 – Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Có TK TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Sau đó trả cho CQTC 01 liên giấy nộp tiền.

9.1.2. Trường hợp hạch toán trên phân hệ GL

9.1.2.1. Sai lầm phát hiện khi chứng từ chưa chuyển sang KBNN

- Trường hợp chưa phê duyệt chuyên viên CQTC sửa lại các thông tin đã nhập sai trên hệ thống, trình phê duyệt lại.

- Trường hợp đã phê duyệt: Chuyên viên CQTC điều chỉnh bút toán đã hạch toán, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3852, 3862,...

9.1.2.2. Sai lầm phát hiện khi chứng từ đã được chuyển sang KBNN

9.2.2.1. KBNN phát hiện trả lại YCTT cho cơ quan Tài chính

Khi Kế toán KBNN nhận Lệnh chi tiền, kiểm soát phát hiện sai sót, trả lại cho cơ quan Tài chính.

Chuyên viên CQTC điều chỉnh bút toán đã hạch toán, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126, ...

Đỏ Có TK 3853, 3863, 3711, ...

Sau đó nhập lại bút toán đúng.



9.2.2.2. Sai lầm phát hiện sau khi KBNN đã thực hiện thanh toán

a) Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập sai các thông tin 12 đoạn mã COA của tài khoản chi NSNN trên hệ thống:

- Tại Cơ quan Tài chính: Lập phiếu điều chỉnh số liệu NSNN, chuyển chứng từ giấy sang KBNN đồng cấp.

- Tại KBNN đồng cấp:

Căn cứ vào phiếu điều chỉnh số liệu NSNN do CQTC chuyển sang, Kế toán KBNN hạch toán GL (ngày hạch toánhiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116,...(Chi tiết các đoạn mã đã hạch toán sai)

Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116,...(Chi tiết đúng)



b) Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập sai đơn vị thụ hưởng:

Chứng từ tại KBNN đã hoàn thành phê duyệt: Cơ quan Tài chính và KBNN phải phối hợp chặt chẽ để thực hiện điều chỉnh:

(1) Nếu đơn vị thụ hưởng có TK tại KBNN đồng cấp và đơn vị chưa lĩnh tiền tại KBNN:

+ CQTC: Lập công văn đề nghị KBNN điều chỉnh trả lại

+ Tại KBNN đồng cấp: Căn cứ công văn đề nghị của cơ quan Tài chính, Kế toán lập PCK làm căn cứ điều chỉnh bút toán đã cấp phát:

Nếu là NSNN năm nay, hạch toán GL (ngày hạch toánhiện tại):

Đỏ Nợ TK 1516, 8126,...

Đỏ Có TK 3711, 3712, 3741...

Sau đó KBNN trả 01 liên PCK cho cơ quan tài chính.



Nếu là NSNN năm trước: hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Đỏ Nợ TK 1516, 8126,...

Đỏ Có TK 3398 - Phải trả trung gian để đ/c số liệu

Đồng thời hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Có TK 3711, 3712, 3741...

Đen Có TK 3398 - Phải trả trung gian để đ/c số liệu

Sau đó KBNN trả 01 liên PCK cho cơ quan tài chính.

(2) Nếu đơn vị thụ hưởng có TK tại KBNN khác địa bàn và sau khi xác minh thông tin là đơn vị chưa lĩnh tiền tại KBNN:

+ CQTC: Lập công văn đề nghị KBNN điều chỉnh trả lại

+ Tại KBNN đồng cấp: Căn cứ công văn đề nghị của cơ quan Tài chính, lập thư tra soát đề nghị KBNN B chuyển trả món tiền đã hạch toán sai.

+ Tại KBNN B: Căn cứ vào thư tra soát do KBNN A gửi đến lập Phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Có TK 3711, 3712, 3741...

Đen Có TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Đồng thời lập giấy chuyển tiền, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3792 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Có TK 3853, 3863

KBNN A sau khi nhận được Lệnh thanh toán chuyển trả, gửi chứng từ cho cơ quan tài chính.

(3) Trường hợp đơn vị đã lĩnh tiền tại KBNN:

+ Cơ quan Tài chính có công văn đề nghị đơn vị chuyển trả.

+ Khi đơn vị chuyển tiền trả lại:

- Nếu nộp trả tại KBNN đồng cấp với CQTC tra soát, căn cứ chứng từ chuyển trả, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 3921, 3711, 3712, 3741...

Có TK 1516, 8126,...

- Nếu thu hộ CQTC mở TK tại KBNN B (địa bàn khác) căn cứ chứng từ chuyển trả, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Tại KBNN A nơi chuyển trả:

Nợ TK 1112, 1132, 3921, 3711, 3712, 3741...

Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đồng thời lập PCK chuyển trả, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 3853, 3863

Tại KBNN B; hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 1516, 8126,...

(3) Chuyên viên cơ quan Tài chính nhập sai số tiền trên hệ thống so với số tiền ghi trên chứng từ giấy:

- Nếu số tiền đã nhập trên hệ thống nhỏ hơn số tiền trên chứng từ giấy: Chuyên viên cơ quan tài chính sẽ lập Phiếu chuyển khoản với số tiền chênh lệch thiếu còn lại làm căn cứ nhập bổ sung bút toán mới trên hệ thống, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1516, 8126,...

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

- Nếu số tiền đã nhập trên hệ thống lớn hơn số tiền trên LCT giấy:

Xác định trách nhiệm của người đã chuyển thừa tiền và Cơ quan Tài chính có công văn đề nghị đơn vị thụ hưởng chuyển trả phần kinh phí đã chuyển thừa, gửi KBNN đồng cấp để cùng phối hợp thực hiện.

9.2. Xử lý sai lầm chi NSNN cấp bằng dự toán

9.2.1. Trường hợp sai lầm hạch toán khi chứng từ chưa được chuyển thanh toán hoặc lĩnh tiền

9.2.1.1. Đối với phân hệ AP

a) Sai lầm phát hiện tại bước tạo yêu cầu thanh toán

* Sai lầm do chứng từ gốc của đơn vị sử dụng NSNN lập sai

Phát hiện sau khi đã nhập YCTT không sửa được thông tin trên hệ thống, Kế toán hủy yêu cầu thanh toán đã nhập sai thông tin, chọn “đảo âm”, hạch toán (AP):

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP



* Sai lầm do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin chứng từ gốc của đơn vị vào hệ thống

Phát hiện sau khi đã nhập YCTT không sửa được thông tin trên hệ thống, Kế toán hủy yêu cầu thanh toán đã nhập sai thông tin, chọn “đảo âm” hạch toán (AP):

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Đồng thời căn cứ Giấy rút dự toán của đơn vị tạo mới yêu cầu thanh toán theo thông tin đúng.

Lưu ý:

Chỉ đảo bút toán trên phân hệ AP trong trường hợp nhập sai các yếu tố liên quan đến thanh toán, trường hợp chỉ nhập sai đoạn mã COA thì thực hiện điều chỉnh trên phân hệ GL.



b) Sai lầm phát hiện sau khi kế toán viên đã áp thanh toán nhưng khoản thanh toán chưa được chuyển thanh toán

* Sai lầm do chứng từ gốc của đơn vị sử dụng NSNN lập sai

- KTT thực hiện “huỷ” thanh toán, ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Đỏ Có TK 1112, 1132, 3921,3853,...

- Sau đó Kế toán thực hiện huỷ YCTT trên AP, chọn “đảo âm” ghi AP:

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

*) Sai lầm do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin chứng từ gốc của đơn vị vào hệ thống

- KTT thực hiện “huỷ” thanh toán ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Đỏ Có TK 1112, 1132, 3921,3853,...

- Sau đó Kế toán thực hiện huỷ YCTT trên AP, chọn “đảo âm” ghi AP:

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Đồng thời căn cứ Giấy rút dự toán của đơn vị tạo mới yêu cầu thanh toán theo thông tin đúng.



9.2.1.2. Trường hợp hạch toán trên phân hệ GL phát hiện sai lầm khi chứng từ chưa được thanh toán

a) Sai lầm do chứng từ gốc của đơn vị sử dụng NSNN lập sai

Phát hiện sau khi đã phê duyệt không sửa được thông tin trên hệ thống. Kế toán thực hiện huỷ bút toán, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3853, 3711,...



b) Sai lầm do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin từ chứng từ gốc của đơn vị vào hệ thống

* Sai đoạn mã COA

Kế toán lập Phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ điều chỉnh các yếu tố đã hạch toán sai, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...(đoạn mã đã HT sai)

Đen Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...(đúng)



* Sai các thông tin khác

- Kế toán lập Phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ hủy chứng từ đã nhập sai thông tin, thực hiện huỷ bút toán, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

Đỏ Có TK 3853, 3711,...



Lưu ý:

Phiếu điều chỉnh sai lầm làm căn cứ định khoản cả bút toán đã hạch toán ban đầu và bút toán điều chỉnh.

- Đồng thời căn cứ Giấy rút dự toán của đơn vị tạo mới yêu cầu thanh toán theo thông tin đúng.

9.2.2. Trường hợp sai lầm phát hiện khi đã chuyển thanh toán sang ngân hàng hoặc KBNN B

9.2.2.1. Chứng từ chuyển đi ngân hàng bị trả lại

a) Trường hợp có CKC

* Chứng từ trong năm bị trả lại

- Căn cứ chứng từ trả lại, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

- Đồng thời nhập lại CKC cho đơn vị.

* Chứng từ năm trước bị trả lại trong năm nay

- Căn cứ chứng từ trả lại, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Căn cứ bản sao của chứng từ trả lại, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

- Đồng thời nhập lại CKC cho đơn vị.



Lưu ý:

Khoản thanh toán có CKC bị ngân hàng trả lại do sai các yếu tố đơn vị thụ hưởng thì cần kiểm tra lại việc khai báo thông tin nhà cung cấp trong hệ thống trên phân hệ PO để điều chỉnh lại và thực hiện hủy CKC đã nhập, thực hiện nhập lại CKC mới theo các thông tin nhà cung cấp đã được khai báo mới, sau đó mới nhập được YCTT.



b) Trường hợp không có CKC

* Chứng từ bị trả lại do thông tin trên Giấy rút dự toán của đơn vị sai



- Chứng từ trong năm bị trả lại

Căn cứ chứng từ trả lại, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toánhiện tại):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 8813,8823,…

- Chứng từ hạch toán năm trước bị trả lại trong năm nay

+ Căn cứ chứng từ trả lại, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Căn cứ bản sao của chứng từ trả lại, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 8813, 8823,…

* Chứng từ bị trả lại do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin vào hệ thống (trường hợp thanh toán điện tử)

- Căn cứ chứng từ trả lại, kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

- Lập Giấy chuyển tiền làm căn cứ chuyển lại YCTT cho đơn vị, hạch toán: ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian AP

Có TK 1132, 1133, 3921,…

9.2.2.2. Chứng từ chuyển qua LKB bị trả lại

a) Trường hợp có CKC

* Chứng từ trong năm bị trả lại

- Căn cứ lệnh chuyển có phục hồi, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856,… - LKB đến

Có TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

- Đồng thời nhập lại CKC cho đơn vị



* Chứng từ năm trước bị trả lại trong năm nay

Căn cứ Lệnh chuyển có phục hồi, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856,…

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Căn cứ bản sao của chứng từ trả lại, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1513, 1523, 1553, 1713, 1723, 8113, 8123,...

- Đồng thời nhập lại CKC cho đơn vị.



b) Trường hợp không có CKC

* Chứng từ bị trả lại do thông tin trên Giấy rút dự toán của đơn vị sai

- Chứng từ trong năm bị trả lại:

Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856,…

Có TK 8813,8823,…

- Chứng từ hạch toán năm trước bị trả lại trong năm nay

+ Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132,1133, 3921,…

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Căn cứ bản sao của chứng từ trả lại, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 8813, 8823,…

* Chứng từ bị trả lại do kế toán viên KBNN nhập sai thông tin vào hệ thống

- Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856,…

Có TK 3859 - LKB đến chờ xử lý

- Đồng thời lập Giấy chuyển tiền chuyển lại chứng từ cho đơn vị SDNS, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3859 - LKB đến chờ xử lý

Có TK 3853,…



9.2.2.3. Nếu ngân hàng, KBNN B chưa trả lại

a) Đối với khoản thanh toán qua ngân hàng

- Trường hợp sai các đoạn mã, sai tên đơn vị hưởng, nếu ngân hàng có tra soát gửi KBNN: Sau khi kiểm tra nếu các thông tin kế toán nhập vào hệ thống để chuyển tiền đã đúng với chứng từ gốc của đơn vị thì có thể yêu cầu ngân hàng trả lại chứng từ. Nếu do Kế toán viên đã nhập sai các thông tin vào hệ thống so với chứng từ của đơn vị thì xác nhận lại các thông tin đúng tra lời thư tra soát của ngân hàng.

- Trường hợp sai các đoạn mã, sai tên đơn vị hưởng mà kế toán viên phát hiện do đã nhập sai các thông tin vào hệ thống so với chứng từ của đơn vị thì chủ động lập thư tra soát gửi ngân hàng xác nhận lại các thông tin đúng.

b) Đối với khoản thanh toán qua LKB

Thực hiện theo hướng dẫn xử lý sai lầm tại phần thanh toán LKB.



10. Chi NSNN vào thời điểm cuối năm khi hạch toán chi nhưng không kịp chuyển thanh toán

10.1. Trường hợp hạch toán phân hệ AP

Trường hợp vào ngày cuối năm ngân sách khối lượng chứng từ phát sinh nhiều phải hạch toán chi NSNN nhưng không kịp chuyển thanh toán trong ngày thì các KBNN chỉ nhập YCTT, sau đó vào ngày làm việc tiếp theo KTV sẽ áp thanh toán để chuyển thanh toán đi ngân hàng hoặc LKB.



10.1. Trường hợp hạch toán phân hệ GL

+ Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK Chi NSNN,...

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

+ Sang ngày làm việc tiếp theo, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863- LKB đi


  1. KẾ TOÁN THU, CHI CHUYỂN GIAO; THU, CHI CHUYỂN NGUỒN

I. KẾ TOÁN THU, CHI CHUYỂN GIAO

1. Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền

1.1. Đối với dự toán trong năm được giao (dự toán chính thức và dự toán tạm cấp)

1.1.1. Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau

a) Chi NSNN năm nay

* Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền, chuyên viên cơ quan Tài chính nhập GL (ngày hạch toán hiện tại), ghi:

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận LCT trên hệ thống, in chứng từ phục hồi, thực hiện thanh toán.

* Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (Lệnh chuyển Có)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Cấp 2, 3, 4)

b) Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

* Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính nhập GL (kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12 ) ghi:

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả TG khác

Đồng thời hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại:

Nợ TK 3399 - Phải trả TG khác

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (Lệnh chuyển Có)

* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận LCT trên hệ thống, in chứng từ phục hồi, thực hiện thanh toán chuyển tiền.

* Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến kế toán hạch toán GL (ngày hạch toánhiện tại):

Nợ TK 3856, 3866- LKB đến (Lệnh chuyển Có)

Có TK 1399 - Phải thu TG khác

Đồng thời hạch toán GL (kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:

Nợ TK 1399 - Phải thu TG khác

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Cấp 2, 3, 4)



1.1.2. Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

a) Chi NSNN năm nay

* Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS

* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận LCT trên hệ thống, in chứng từ phục hồi.

b) Chi NSNN năm trước trong thời gian chính lý quyết toán

* Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS.

* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận LCT trên hệ thống, in chứng từ phục hồi.



1.2. Đối với dự toán tạm ứng trong năm và dự toán ứng trước cho năm sau

Trường hợp tạm ứng chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới có thể được thu hồi trong năm hoặc năm sau, đều được hạch toán vào TK ứng trước. Khi cấp có thẩm quyền quyết định bố trí bổ sung dự toán ngân sách hoàn trả tạm ứng ngân sách năm nào, thì thực hiện bổ sung dự toán ngân sách đồng thời thu hồi ứng trước.




tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương