CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN


Ghi thu, ghi chi ngân sách về đầu tư



tải về 1.82 Mb.
trang10/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   22

2. Ghi thu, ghi chi ngân sách về đầu tư


2.1. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 1 cấp ngân sách

2.1.1. Đối với chi đầu tư từ tài khoản tiền gửi

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8958 - Chi đầu tư XDCB từ tài khoản tiền gửi

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 - Thu NSNN

2.1.2. Đối với chi đầu tư từ nguồn khác

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời:

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 - Thu NSNN

2.1.3. Đối với các khoản vay nước ngoài

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



2.1.4. Đối với các khoản nhận viện trợ nước ngoài

- Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Hoặc TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mục viện trợ cho ĐTPT)

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

2.2. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 2 cấp ngân sách

2.2.1. Đối với chi đầu tư khác

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (chi bổ sung có mục tiêu) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC (Mã cấp NS: 1, 2)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách (Mã cấp NS: 1, 2)

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mã cấp NS: 1, 2)


- Tại KBNN cấp dưới:
Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính đồng cấp, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 (Mã cấp NS: 2, 3, 4)

Đồng thời (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC (Mã cấp NS: 2, 3, 4)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

2.2.2. Đối với các khoản vay nước ngoài

Đối với khoản vay nợ thuộc NSTW để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (đối với các dự án do địa phương quản lý):

- Tại Sở Giao dịch - KBNN

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại kèm Bảng kê chi tiết dự án, đơn vị sử dụng vốn vay (nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách



Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Tại KBNN tỉnh, thành phố:


Căn cứ Lệnh chi ghi thu, ghi chi ngân sách của Sở Tài chính kèm Bảng kê chi tiết dự án, đơn vị sử dụng vốn vay (nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 (TM 4652 - Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài)

Đồng thời (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC



Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

2.2.3. Đối với các khoản nhận viện trợ nước ngoài

- Tại Sở Giao dịch - KBNN:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1417 - Tạm ứng chi ĐT vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mục viện trợ cho ĐTPT)



+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Có TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

- Tại KBNN tỉnh, thành phố:
+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 (TM 4653 - Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại)

Đồng thời (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Nợ TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Có TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Lưu ý:

Các trường hợp ghi thu, ghi chi ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách được thực hiện tại kỳ điều chỉnh quyết toán (kỳ 13 năm trước) với “Ngày hiệu lực năm trước”.



  1. KẾ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. YÊU CẦU

1. Sau khi đối chiếu số liệu thu, chi NSNN năm trước khớp đúng với cơ quan thu (tài chính, thuế, hải quan) và các đơn vị liên quan; đồng thời quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt, Kế toán trưởng thực hiện chạy Chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” theo từng cấp ngân sách. Hệ thống tự động sinh ra các bút toán để xác định số chênh lệch thực thu, thực chi NSNN:

- Trường hợp số thực thu NSNN lớn hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Có.

- Trường hợp số thực thu NSNN nhỏ hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Nợ.

2. Số dư Nợ TK 301Z và 311Z (nếu có) được tính vào Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi để xác định số chênh lệch thu chi NSTW và ngân sách tỉnh.

(Ngân sách cấp huyện và cấp xã không có trường hợp thực thu NSNN nhỏ hơn thực chi NSNN)

3. Căn cứ quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý số kết dư ngân sách của cấp có thẩm quyền, kế toán xử lý:

- Đối với ngân sách cấp xã, huyện: số kết dư ngân sách năm trước được chuyển 100% vào tài khoản Thu NSNN năm sau (năm hiện hành).

- Đối với ngân sách cấp tỉnh, TW: số kết dư ngân sách năm trước được chuyển vào tài khoản Thu NSNN và Quỹ dự trữ Tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Việc xử lý kết dư ngân sách được thực hiện trên phân hệ sổ cái, các tài khoản cân đối thu chi, tài khoản chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý được thực hiện tại kỳ hiện tại.

5. Việc chuyển số chênh lệch thu chi ngân sách, số vay và trả nợ vay thuộc NSTW về KBNN (Sở Giao dịch) phải căn cứ vào Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN năm trước của KBNN (Vụ Kế toán nhà nước).



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Tại KBNN huyện, phòng Giao dịch

1.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

a) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 3, 4)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 3, 4)



b) Sau khi xử lý kết dư ngân sách huyện, xã: TK 5511 (Mã cấp NS: 3, 4) không còn số dư.

1.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh, NSTW

a) Căn cứ số vay nợ (luỹ kế phát sinh Có TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1) Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

b) Căn cứ số trả nợ vay (luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

c) Đối với số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2)

Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi

Nợ TK 3852 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2)

d) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW về KBNN tỉnh, TK 5511 (Mã cấp NS: 1, 2) không còn số dư.

2. Tại KBNN tỉnh

2.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

Đối với ngân sách cấp huyện, xã (nếu có): Kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.



2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu nhỏ hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

Có TK 3855 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh (bao gồm số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và số phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

d) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 2)

Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS: 2)

2.3. Đối với ngân sách trung ương

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW, Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW, Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3855 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Có TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3863 - LKB đi - Lệnh chuyển Có



d) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

đ) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ hoặc báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

e) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW về Sở Giao dịch, TK 5511 không còn số dư.



3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

3.1. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW

3.1.1. Đối với số chênh lệch thu, chi NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu NSTW lớn hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu NSTW nhỏ hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và số phát sinh tại Sở Giao dịch), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

3.1.2. Đối với số vay và trả nợ vay thuộc NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

3.1.3. Điều chỉnh số liệu trên TK 5511, 5311

Chậm nhất, trước ngày 31/12 năm sau (trước khi chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW năm hiện hành), kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển số liệu trên TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: 0000000) của kỳ năm trước sang TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: N = 9) của kỳ năm trước nữa và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Nợ TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đỏ Nợ TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



Hoặc:

Đỏ Có TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đỏ Có TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Đen Nợ TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đen Nợ TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



Hoặc:

Đen Có TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đen Có TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



3.2. Xử lý kết dư NSTW

Việc xử lý kết dư NSTW năm trước được thực hiện tại kỳ năm sau nữa (sau 18 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ năm ngân sách) như sau:

Căn cứ Quyết toán thu, chi NSTW được Quốc hội phê duyệt và văn bản xử lý kết dư NSTW năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và xử lý:

a) Đối với số kết dư chuyển vào thu NSTW, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 1)

Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

b) Đối với số kết dư chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính:

Tại kỳ năm sau nữa (GL, ngày hiện tại năm sau nữa):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS: 1)

3.2.5. Sau khi nhận báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW, số vay mới, số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và xử lý kết dư NSTW: các TK 5511, 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9) không còn số dư.
CHƯƠNG III

KẾ TOÁN VAY NỢ VÀ TRẢ NỢ VAY

Yêu cầu chung:

- Các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn dưới 1 năm được Phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay ngắn hạn; các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn từ 1 năm trở lên được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay dài hạn.

- Nghiệp vụ vay nợ và trả nợ vay:

+ Khi thực hiện vay nợ, các khoản vay được hạch toán bên Có tài khoản Phải trả nợ vay đồng thời phản ánh vào tài khoản Thanh toán gốc vay và tài khoản Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (bút toán đồng thời ghi Nợ TK 1381/Có TK 5311 chỉ áp dụng đối với vay dài hạn).

+ Khi thanh toán trả nợ, các khoản trả nợ gốc được ghi giảm trực tiếp bên Nợ tài khoản Phải trả nợ vay đồng thời phản ánh vào tài khoản Thanh toán gốc vay và tài khoản Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (bút toán đồng thời ghi Nợ TK 5311/Có TK 1381 chỉ áp dụng đối với vay dài hạn).

+ Thanh toán trả lãi, phí đi vay được chi trả từ tài khoản chi NSNN (NSTW hoặc NSĐP).

- Các khoản vay nợ khi có phát sinh chênh lệch tỷ giá, chênh lệch giá trái phiếu được phản ánh qua nhóm tài khoản 5400 - Chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá và hạch toán chi tiết các tài khoản theo nghiệp vụ phát sinh.

- Kế toán vay nợ được chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Đối với phần gốc: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã nội dung kinh tế, Mã cấp ngân sách, Mã chương, Mã ngành kinh tế, Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết, Mã KBNN.

+ Đối với phần lãi: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã nội dung kinh tế, Mã cấp ngân sách, Mã Địa bàn hành chính, Mã chương, Mã ngành kinh tế, Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết, Mã KBNN.

Riêng phân đoạn Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết được sử dụng để theo dõi chi tiết các đợt phát hành trái phiếu, công trái, được quy định tại Danh mục mã đợt phát hành công trái, trái phiếu theo Phụ lục số III.8 kèm theo Thông tư số 08 /2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 về việc Hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống quản lý ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).

- Kế toán hạch toán mã đợt phát hành công trái, trái phiếu nêu trên, áp dụng đối với các khoản vay và trả nợ vay (gốc, lãi) sau: Trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, hoán đổi; trái phiếu, công trái bán lẻ qua hệ thống KBNN; trái phiếu địa phương; các khoản vay khác của ngân sách địa phương. Không hạch toán mã đợt phát hành công trái, trái phiếu đối với các khoản vay và trả nợ vay (gốc, lãi) sau: Vay tạm ứng tồn ngân NSTW; vay của NSTW từ các đơn vị, tổ chức khác trong nước (vay các tổ chức tài chính, tín dụng,...); thanh toán công trái XDTQ phát hành từ năm 1988 trở về trước; vay nước ngoài.

Đối với mã đợt phát hành trái phiếu địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương: Theo Danh mục mã đợt phát hành công trái, trái phiếu theo Phụ lục số III.8 kèm theo Thông tư số 08 /2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 (từ mã 90501 đến 90999). Căn cứ vào yêu cầu thực tế tại địa phương (sau khi thống nhất với Sở Tài chính đồng cấp), KBNN tỉnh quy định chi tiết cho từng đợt phát hành trái phiếu địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương.

A. VAY NỢ TRONG NƯỚC

Vay nợ trong nước bao gồm các khoản vay theo hình thức bán lẻ qua hệ thống KBNN (tín phiếu, trái phiếu, Công trái), bán buôn qua đại lý bảo lãnh phát hành, đấu thầu qua Sở giao dịch chứng khoán, đấu thầu qua Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, vay tạm ứng tồn ngân KBNN, vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước,….



I. YÊU CẦU

- Các khoản vay nợ phải được hạch toán kịp thời vào tài khoản vay của NSNN.

- KBNN cấp trên thực hiện chuyển vốn ngoại tệ về KBNN cấp dưới (nơi thực hiện vay) để thanh toán Trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ theo kênh điều chuyển vốn.

- Kế toán phát hành và thanh toán Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ được chi tiết theo nguyên tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước thông báo thông báo; trường hợp khách hàng có nhu cầu thanh toán bằng Đồng Việt Nam, kế toán quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn công bố tại thời điểm gần nhất (tỷ giá thực tế mua vào); trường hợp thanh toán ngoại tệ lẻ kế toán quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn công bố tại thời điểm gần nhất (tỷ giá thực tế bán ra).

- Đối với trái phiếu Chính phủ phát hành theo hình thức đấu thầu, bảo lãnh:

+ Kế toán hạch toán các khoản vay, trả nợ gốc trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh số tiền theo mệnh giá trái phiếu.

+ Hạch toán các khoản phát sinh chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu thực tế với mệnh giá trái phiếu vào tài khoản 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu.

+ Kế toán hoán đổi trái phiếu hạch toán các khoản phát sinh chênh lệch giữa giá trái phiếu bị hoán đổi và trái phiếu được hoán đổi vào tài khoản 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

+ Hạch toán trả nợ lãi tín phiếu, trái phiếu phát hành theo hình thức đấu thầu, bảo lãnh số tiền theo lãi suất danh nghĩa.

+ Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi suất chiết khấu: Lãi suất chiết khấu được hạch toán khi phát hành trái phiếu cùng với việc hạch toán gốc vay



- Lưu ý đối với chương trình quản lý trái phiếu BMS:

+ Hiện nay chương trình quản lý trái phiếu BMS thực hiện theo dõi chi tiết trái phiếu bán lẻ theo: Từng đợt phát hành; Thanh toán nợ vay đến hạn, trước hạn có lãi, trước hạn không có lãi và các khoản vay chuyển quá hạn.

+ Các Bảng kê phát hành, Bảng kê thanh toán gốc, lãi đúng hạn, trước hạn, quá hạn, Bảng kê thanh toán hộ in từ chương trình BMS là chứng từ gốc để hạch toán kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu, công trái bán lẻ. Đối với từng nghiệp vụ cụ thể, kế toán in các bảng kê phù hợp theo yêu cầu hạch toán.

- Đối với nghiệp vụ trả nợ vay trong nước của NSTW do Vụ NSNN- Bộ Tài chính lập lệnh trả nợ và nghiệp vụ trả nợ vay của ngân sách cấp tỉnh như vay tạm ứng tồn ngân kho bạc, vay các tổ chức tài chính, tín dụng,.... kế toán sử dụng chứng từ hạch toán là Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam ( mẫu số C2-14a/NS)

- Nghiệp vụ thanh toán trái phiếu, tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh tại Sở Giao dịch KBNN, kế toán sử dụng Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (do Vụ huy động vốn KBNN lập, mẫu số C2-14b/NS), Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ (mẫu số C2-15/NS) là chứng từ hạch toán kế toán.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Vay trong nước bằng đồng Việt Nam

1.1. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ đấu thầu, bảo lãnh

Lưu ý:

- Trái phiếu lưu ký tập trung là loại trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh, được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc các tổ chức lưu ký mà do chủ sở hữu trực tiếp lưu giữ. Trái phiếu lưu ký tập trung hạch toán vay nợ và thanh toán tại Sở Giao dịch KBNN.

- Trái phiếu không lưu ký tập trung là loại trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh nhưng không được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc các tổ chức lưu ký mà do chủ sở hữu trực tiếp lưu giữ. Trái phiếu không lưu ký tập trung hạch toán vay nợ tại Sở Giao dịch KBNN, thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện tại KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đó báo Nợ về Sở Giao dịch - KBNN.

1.1.1. Kế toán phát hành

1.1.1.1. Trường hợp giá phát hành trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.1.1.2. Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá trái phiếu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu).

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.1.3. Trường hợp giá giá phát hành cao hơn mệnh giá trái phiếu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Có TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.1.4. Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi suất chiết khấu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...(số tiền chênh lệch giữa mệnh giá trái phiếu và lãi suất chiết khấu)

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (lãi suất chiết khấu)

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.1.2. Kế toán thanh toán

1.1.2.1. Đối với trái phiếu lưu ký tập trung

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước (gốc, lãi Trái phiếu Chính phủ đến hạn) được lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH, số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi phí đi vay (chi tiết đợt PH, số tiền theo lãi suất danh nghĩa)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



Ghi chú: Trường hợp thanh toán trái phiếu trả lãi suất chiết khấu: Đến hạn thanh toán chỉ trả nợ gốc theo mệnh giá trái phiếu, số lãi đã thanh toán khi phát hành trái phiếu.

1.1.2.2. Trái phiếu không lưu ký tập trung

a. Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ trái phiếu đến hạn thanh toán do chủ sở hữu mang đến, kế toán lập Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh (loại trái phiếu không lưu ký tập trung) và ghi (AP):



Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,….

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch - KBNN (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ “loại trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, chi tiết gốc, lãi”) và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác



b. Tại Sở Giao dịch - KBNN:

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ của KBNN các tỉnh, thành phố về thanh toán hộ trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh chuyển đến, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (gốc TP)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (lãi TP)

Có TK 3865 - Liên kho bạc đến ngoại tỉnh - Lệnh chuyển Nợ

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



1.1.3. Kế toán Trái phiếu hoán đổi

1.1.3.1. Kế toán hoán đổi trái phiếu:

Căn cứ công văn Thông báo kết quả hoán đổi Trái phiếu Chính phủ đã được Lãnh đạo KBNN phê duyệt do Vụ Huy động vốn gửi, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi (GL):



a. Trường hợp giá của loại trái phiếu bị hoán đổi lớn hơn giá loại trái phiếu được hoán đổi, (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH loại trái phiếu bị hoán đổi)

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH loại trái phiếu được hoán đổi)

Có TK 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Và:


Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



b. Trường hợp giá của loại trái phiếu bị hoán đổi nhỏ hơn giá loại trái phiếu được hoán đổi, (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH loại trái phiếu bị hoán đổi)

Nợ TK 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH loại trái phiếu được hoán đổi)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Và:


Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.3.2. Kế toán thanh toán trái phiếu được hoán đổi

Thực hiện tương tự tiết 1.1.2 (Kế toán thanh toán) mục 1 phần II nêu trên.

Lưu ý khi thanh toán gốc, lãi trái phiếu được hoán đổi: Khi kế toán trái phiếu hoán đổi, trái phiếu được hoán đổi chi tiết theo mã trái phiếu hoán đổi theo Phụ lục III.8 kèm theo Thông tư 08/TT-BTC ngày 10/01/2013, khi đến hạn thanh toán (gốc, lãi) Vụ Huy động vốn chi tiết mã trái phiếu hoán đổi trên Lệnh chi trả nợ trong nước gửi SGD KBNN hạch toán trả nợ gốc, lãi chi tiết theo mã trái phiếu hoán đổi, đảm bảo ghi giảm số gốc vay (trên TK 3600) theo mã trái phiếu hoán đổi tương ứng.

1.1.4. Xử lý chênh lệch giá phát hành trái phiếu và chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

- Cuối năm, ngày 31 tháng 12 căn cứ số dư TK 5431, 5432 kế toán (SGD KBNN) lập Phiếu chuyển khoản kết chuyển chênh lệch giá phát hành trái phiếu, chênh lệch do hoán đổi trái phiếu vào tài khoản thu hoặc chi NSNN.

+ Nếu TK 5431,5432 có số dư Nợ (GL):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 5431, 5432 - Chênh lệch giá phát hành TP, TP hoán đổi

+ Nếu TK 5431, 5432 có số dư Có (GL):

Nợ TK 5431, 5432 - Chênh lệch giá phát hành TP, trái phiếu hoán đổi

Có TK 7111 - Thu NSNN



1.2. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN

1.2.1. Kế toán phát hành

1.2.1.1. Kế toán phát hành mới

Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Ghi chú: Trường hợp phát hành trái phiếu tại điểm giao dịch tham chiếu Chương V (Kế toán đơn vị phụ thuộc).

1.2.1.2. Kế toán trái phiếu chuyển quá hạn

Trái phiếu đến hạn nhưng chủ sở hữu trái phiếu chưa đến KBNN thanh toán, nếu không có đợt phát hành mới (hoặc không được phép phát hành chuyển sổ sang kỳ hạn mới), KBNN tự động chuyển sang tài khoản 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn để theo dõi.

Căn cứ Bảng kê trái phiếu quá hạn, kế toán ghi (GL):

Đỏ Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH)

Đen Có TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (chi tiết đợt PH)

Lưu ý:

- Không chuyển số lãi phải trả sang tài khoản 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn.

- Các trường hợp đặc biệt sẽ được KBNN thông báo, hướng dẫn cụ thể trong các văn bản riêng.

1.2.1.3. Kế toán phát hành chuyển sổ sang kỳ hạn mới

Trái phiếu đến hạn thanh toán, trái phiếu đã chuyển quá hạn mà chủ sở hữu chưa đến KBNN thanh toán, khi có đợt phát hành mới và được phép chuyển sổ sang kỳ hạn mới, kế toán thực hiện chuyển số gốc, lãi của đợt phát hành cũ nhập vào gốc của đợt phát hành mới.

Căn cứ Bảng kê phát hành chuyển sổ, kế toán ghi (GL):

- Đối với trái phiếu đến hạn được chuyển sổ:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH cũ)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH cũ)

Có TK 3633 - Vay DH trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH mới)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành cũ:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành mới:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Đối với trái phiếu quá hạn được chuyển sổ ghi:

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (chi tiết đợt PH cũ)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH - lãi quá hạn)

Có TK 3633 - Vay DH trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH mới)

Đồng thời kế toán lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành cũ:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành mới:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.2.2. Kế toán thanh toán

1.2.2.1. Thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN (trừ công trái XDTQ phát hành năm 1999)

a. Thanh toán tại chỗ

- Thanh toán đúng hạn:



tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương