CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN



tải về 1.82 Mb.
trang6/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

3. Chi đầu tư phát triển

3.1. Chi đầu tư phát triển cấp bằng Lệnh chi tiền NSTW, NS tỉnh, NS huyện

3.1.1. Chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng có TK tại ngân hàng hoặc lĩnh TM tại KBNN

a) Tại cơ quan tài chính

(1) Chi NSNN cho ĐTPT:

Nhập YCTT: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

- Chi theo dự toán được giao:

Nợ TK 1756, 8261

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đối với khoản tạm ứng, chi theo QĐ cơ quan có thẩm quyền không kiểm soát dự toán:

Nợ TK 1757, 8951

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Ứng trước năm sau:

Nhập YCTT: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1773, 1798

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

b) Tại KBNN đồng cấp

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...- Tiền mặt, TG ngân hàng



3.1.2. Chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng có TK tại KBNN

* Cơ quan Tài chính

(1) Chi NSNN năm nay:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

- Đối với khoản chi ĐTPT khác đã được giao dự toán trong năm:

Nợ TK 1756, 8261

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với khoản tạm ứng, chi ĐTPT khác theo QĐ cấp thẩm quyền không kiểm soát dự toán:

Nợ TK 1757, 8951

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG ĐV tại KBNN



(2) Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán trên hệ thống (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:

Nợ TK 8261, 8951

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TKTG của ĐV

(3) Đối với khoản ứng trước chi XDCB:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1773, 1798

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG ĐV tại KBNN



* Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.



3.1.3. Thanh toán tạm ứng, ứng trước

3.1.3.1. Thanh toán tạm ứng

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, hạch toán:

Thanh toán tạm ứng năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại)

Thanh toán tạm ứng năm trước hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8261 - Chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền

Có TK 1756,1757



3.1.3.2. Thanh toán ứng trước

Chuyển khoản ứng trước cho năm sau sang tạm ứng (hoặc thực chi) khi có dự toán được giao:

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm hiện tại:

Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) do cơ quan Tài chính đồng cấp chuyển sang, kế toán KBNN hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1756, 8261

Có TK 1773, 1798

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán: Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) do cơ quan Tài chính đồng cấp chuyển sang, kế toán KBNN hạch toán:

- Thu hồi ứng trước hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1773, 1798

- Ghi chi NSNN năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 1756, 8261

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

3.2. Chi đầu tư phát triển cấp bằng dự toán

3.2.1. Chi ĐTPT theo DT được giao

(1) Chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng hoặc lĩnh TM tại KBNN

- Nhập YCTT:



Căn cứ giấy rút dự toán đã được Kiểm soát chi, Kế toán nhập YCTT hạch toán:

Chi NS năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 1753, 8251

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, …

(2) Trường hợp chuyển khoản thanh toán cho đơn vị mở TK tại KBNN

+ Nếu là chi NSNN năm nay: Căn cứ giấy rút dự toán đã được Kiểm soát chi, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1753, 8251

Có TK 3853, 3863, 3713,…

+ Nếu là chi NSNN năm trước trong thời gian CLQT:

- Căn cứ giấy rút dự toán đã được Kiểm soát chi, Kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3711, 3853,…

3.2.2. Ứng trước dự toán chi ĐTPT

(1) Chủ đầu tư chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng hoặc lĩnh TM tại KBNN

- Nhập YCTT:

Căn cứ giấy rút dự toán đã được Kiểm soát chi, Kế toán hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1764, 1767

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, …

(2) Trường hợp chuyển khoản thanh toán cho đơn vị mở TK tại KBNN

Căn cứ giấy rút dự toán đã được kiểm soát chi, Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1764, 1767

Có TK 3853, 3863, 3713,…



3.2.3. Thanh toán tạm ứng, ứng trước chi ĐTPT

3.3.1. Thanh toán tạm ứng

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được kiểm soát chi, kế toán ghi

Thanh toán tạm ứng NS năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại)

Thanh toán tạm ứng NS năm trước hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 1753 - Tạm ứng kinh phí chi ĐTPT khác bằng dự toán

Trường hợp giá trị hồ sơ thanh toán được chấp nhận lớn hơn số dư đã tạm ứng: Thực hiện thanh toán số đã tạm ứng, phần chênh lệch đề nghị đơn vị lập giấy rút dự toán để chuyển tiền (nếu đủ DT).

3.3.2. Thanh toán số ứng trước

a) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán đã có khối lượng thanh toán

Kế toán hạch toán chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1767 - Ứng trước KP chi ĐTPT khác bằng DT đủ ĐK thanh toán

Có TK 1764 - Ứng trước KP chi ĐTPT khác bằng DT chưa đủ ĐK thanh toán

Trường hợp giá trị hồ sơ thanh toán được chấp nhận lớn hơn số đã ứng trước:

+ Phần kinh phí đã ứng trước: Kế toán kết chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước có đủ điều kiện thanh toán.

+ Số tiền chênh lệch lớn hơn số đã ứng, nếu vẫn tiếp tục được ứng trước thì căn cứ Giấy rút dự toán kế toán hạch toán chuyển tiền cho đơn vị..

b) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số tạm ứng, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1753 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 1764 - Ứng trước KP chi ĐTPT khác bằng DT chưa đủ ĐK thanh toán

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

c) Trường hợp khoản ứng trước đã có đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

(1) Giao DT trong năm:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 1767 - Ứng trước KP chi ĐTPT khác bằng DT đủ ĐK TT

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).



(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1767 - Ứng trước kinh phí chi ĐTPT khác bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán

- Ghi chi NSNN năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

d) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức và đồng thời có khối lượng thanh toán

(1) Giao DT trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 1764 - Ứng trước kinh phí chi ĐTPT khác bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

Phục hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1764 - Ứng trước kinh phí chi ĐTPT khác bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

- Ghi chi NSNN năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8251 - Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

4. Chi Kinh phí uỷ quyền

4.1. Chi KPUQ bằng Lệnh chi tiền

4.1.1. Trường hợp chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng

a) Cơ quan Tài chính

(1) Chi NSNN theo DT giao trong năm:

- Nhập YCTT: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

Nếu chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nếu chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 1919, 8919

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Đối với khoản ứng trước cho năm sau

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1929 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền bằng Lệnh chi tiền

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

b) Tại KBNN đồng cấp

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...- Tiền mặt, thanh toán với ngân hàng



4.1.2. Trường hợp chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có TK tiền gửi, TK thanh toán trong hệ thống KBNN

a) Cơ quan Tài chính

* Đối với chi NSNN năm nay:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1919, 8919

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG đơn vị tại KBNN

* Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8919 - Chi kinh phí ủy quyền bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN



* Đối với khoản ứng trước cho năm sau

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1929 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền bằng Lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN



b) Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.



4.2. Chi KPUQ bằng dự toán tạiKBNN

4.2.1. Đối với chi uỷ quyền thường xuyên

4.2.1.1. Trường hợp chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng

(1) Nhập YCTT:



- Chi NSNN theo dự toán giao trong năm:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

Nếu chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nếu chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước ):

Nợ TK 1912, 8913

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đối với khoản ứng trước:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1923, 1924

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,... - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

4.2.1.2. Trường hợp chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi, TK thanh toán trong hệ thống KBNN

- Chi NSNN năm nay:



Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1912, 8913

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

+ Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8913 - Chi kinh phí uỷ quyền thường xuyên bằng dự toán

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

+ Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399- Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG đơn vị tại KBNN

- Đối với khoản ứng trước:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1923, 1924

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG ĐV tại KBNN

4.2.2. Đối với chi uỷ quyền đầu tư

4.2.2.1. Trường hợp chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng

(1) Nhập YCTT:



- Chi NSNN theo DT giao trong năm:

Căn cứ giấy rút dự toán đã qua kiểm soát của bộ phận Kiểm soát chi, hạch toán:

Nếu chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nếu chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước ):

Nợ TK 1916, 8916

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đối với khoản ứng trước:

Căn cứ giấy rút dự toán đã qua kiểm soát của bộ phận Kiểm soát chi, (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 1927, 1928

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2)Áp thanh toán: Hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,... - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

4.2.2.2. Trường hợp chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi, TK thanh toán trong hệ thống KBNN

- Chi NSNN năm nay:



Căn cứ giấy rút dự toán đã qua kiểm soát của bộ phận Kiểm soát chi, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1916, 8916

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG đơn vị tại KBNN

- Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán



+ Căn cứ giấy rút dự toán đã qua kiểm soát của bộ phận Kiểm soát chi, Kế toán hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8916 - Chi kinh phí uỷ quyền đầu tư bằng dự toán

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

+ Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG ĐV tại KBNN

- Đối với khoản ứng trước cho năm sau:

Căn cứ giấy rút dự toán VĐT đã qua kiểm soát của bộ phận Kiểm soát chi, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại),

Nợ TK 1927, 1928

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG đơn vị tại KBNN



4.3. Thanh toán tạm ứng, ứng trước KPUQ

4.3.1. Thanh toán tạm ứng

Căn cứ chứng từ đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước của đơn vị hoặc Phiếu điều chỉnh khoản chi NSNN của CQTC cùng cấp, KTV KBNN thực hiện:

Thanh toán tạm ứng năm nay hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Thanh toán tạm ứng năm trước hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8913, 8916, 8919

Có TK 1912, 1916, 1919



4.3.2. Thanh toán ứng trước

a) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán đã có khối lượng thanh toán

Kế toán hạch toán chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1924, 1928

Có TK 1923, 1927

Trường hợp giá trị hồ sơ thanh toán được chấp nhận lớn hơn số đã ứng trước:

+ Phần kinh phí đã ứng trước: Kế toán kết chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước có đủ điều kiện thanh toán.

+ Số tiền chênh lệch lớn hơn số đã ứng, nếu vẫn tiếp tục được ứng trước thì căn cứ Giấy rút dự toán kế toán hạch toán chuyển tiền cho đơn vị..

b) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số tạm ứng, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1912, 1916,

Có TK 1923, 1927

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

c) Trường hợp khoản ứng trước đã có đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

(1) Giao DT trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8913, 8916, 8919

Có TK 1924, 1928, 1929

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).



(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1924, 1928, 1929

- Ghi chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8913, 8916, 8919

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

d) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức và đồng thời có khối lượng thanh toán

(1) Giao DT trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8913, 8916

Có TK 1923, 1927

Phục hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1923, 1927

- Ghi chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8913, 8916

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

5. Chi viện trợ

5.1. Chi viện trợ cấp bằng LCT

5.1.1. Trường hợp chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng, lĩnh TM tại KBNN

* Tại CQTC (TW, tỉnh, huyện)

- Nhập YCTT: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

Chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

+ Trường hợp khoản chi đã được giao dự toán trong năm

Nợ TK 1953, 8936

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Trường hợp ứng trước dự toán: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1959 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



* Tại KBNN đồng cấp

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...- Tiền mặt, thanh toán với ngân hàng



5.1.2. Trường hợp chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tạiKBNN

* Cơ quan Tài chính

- Đối với chi NSNN năm nay:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1953, 8936

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8936 - Chi viện trợ bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với khoản ứng trước cho năm sau : Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1959

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

* Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.



5.2. Chi viện trợ cấp bằng dự toán

5.2.1. Trường hợp chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng có TK tại ngân hàng, lĩnh TM tại KBNN

(1) Nhập YCTT:



- Tạm ứng, thực chi NSNN theo DT được giao, rút trong năm:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định hạch toán:

Chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 1952, 8933.

Có 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Đối với khoản ứng trước:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1957, 1958

Có 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2)Áp thanh toán, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại)

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,... - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

5.2.2. Trường hợp chuyển khoản cho đơn vị thụ hưởng có tài khoản tiền gửi, TK thanh toán trong hệ thống KBNN

- Chi NSNN năm nay:



Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1952, 8933.

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

+ Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8933.

Có TK 3399- Phải trả trung gian khác

+ Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399- Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN

- Đối với khoản ứng trước cho năm sau:

Căn cứ giấy rút dự toán kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, Kế toán hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1957, 1958

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, TG ĐV tại KBNN

5.3. Thanh toán tạm ứng, ứng trước

5.3.1. Thanh toán tạm ứng

Căn cứ chứng từ đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước của đơn vị hoặc Phiếu điều chỉnh khoản chi NSNN của CQTC cùng cấp, KTV KBNN thực hiện:

Thanh toán tạm ứng năm nay, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Thanh toán tạm ứng năm trước, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8933, 8936

Có TK 1952, 1953



5.3.2. Thanh toán ứng trước

a) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán đã có khối lượng thanh toán

Kế toán hạch toán chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được kiểm soát chi, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1958 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán

Có TK 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

Trường hợp giá trị hồ sơ thanh toán được chấp nhận lớn hơn số đã ứng trước:

+ Phần kinh phí đã ứng trước: Kế toán kết chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước có đủ điều kiện thanh toán.

+ Số tiền chênh lệch lớn hơn số đã ứng, nếu vẫn tiếp tục được ứng trước thì căn cứ Giấy rút dự toán kế toán hạch toán chuyển tiền cho đơn vị..

b) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số tạm ứng, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1952 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán

Có TK 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

c) Trường hợp khoản ứng trước đã có đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức

(1) Giao DT trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8933, 8936

Có TK 1958, 1959.

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).



(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước:

- Thu hồi ứng trước, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1958, 1959

- Ghi chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8933, 8936

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

d) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được giao dự toán chính thức và đồng thời có khối lượng thanh toán

(1) Giao DT trong năm

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm nay. Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được kiểm soát chi, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8933 - Chi viện trợ bằng dự toán

Có TK 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

Phục hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán dự toán).

(2) Giao DT năm trước trong TGCLQT:

Kế toán thực hiện chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán thành số chi NSNN năm trước, Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được kiểm soát chi:

- Thu hồi ứng trước, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán

- Ghi chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8933 - Chi viện trợ bằng dự toán

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thu hồi dự toán ứng trước (tham chiếu phần hướng dẫn hạch toán chương dự toán).

6. Kế toán các khoản chi khác bằng LCT

6.1. Chi NSNN trích quỹ dự trữ tài chính đối với NSTƯ và NS tỉnh:

6.1.1. Tại cơ quan Tài chính

a) Trường hợp có giao dự toán đến cấp 4

+ Chi NSNN năm nay: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT

Có TK 5611, 5612, 5613 - Quỹ dự trữ tài chính

+ Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8992 - Chi KP khác bằng LCT

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399- Phải trả trung gian khác

Có TK 5611, 5612, 5613 - Quỹ dự trữ tài chính

b) Trường hợp không giao dự toán đến cấp 4

+ Chi NSNN năm nay: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1984, 8951 - Tạm ứng không KSDT/Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 5611, 5612, 5613- Quỹ dự trữ tài chính

+ Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399- Phải trả trung gian khác

Có TK 5611, 5612, 5613 - Quỹ dự trữ tài chính

6.1.2. Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.



6.2. Chi cho vay của NS TW

6.2.1. Chi cho vay

6.2.1.1. Đối tượng thụ hưởng có TK tại ngân hàng

a) Tại Vụ NSNN - BTC

Nhập YCTT: Căn cứ Lệnh chi tiền, hạch toán:

Nếu chi NSNN năm nay, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại);

Nếu chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán, hạch toán AP (kỳ 12 năm trước, ngày hạch toán 31/12):



Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



b) Tại Sở giao dịch KBNN

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, ghi AP (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 3921,...- bù trừ, thanh toán với ngân hàng.

- Đồng thời ghi theo dõi vay nợ của NSNN, hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách

Có TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW.

6.2.1.2. Đối tượng thụ hưởng có TK tại KBNN

a) Tại Vụ NSNN - BTC

+ Chi NSNN năm nay: GL (ngày hạch toán hiện tại):



Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951

Có TK 3732, 3751, 3791, 3853...- TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi

+ Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Hạch toán GL (Kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):



Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951

Có TK 3399- Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399- Phải trả trung gian khác

Có TK 3732, 3751, 3791, 3853...- TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi

b) Tại Sở giao dịch KBNN:

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định. Hạch toán theo dõi vay nợ của NSNN (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách

Có TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW.



6.2.2. Thu nợ vay

(Các nghiệp vụ trong phần này do KBNN hạch toán).

a) Trường hợp thu nợ khi chưa quyết toán năm ngân sách:

- Căn cứ chứng từ nộp trả (UNC,...) kế toán KBNN hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132, 3921,...

Có TK 1756, 8261, 1984, 8951

- Đồng thời tất toán khoản phải trả về cho vay: hạch toán GL (ngày hiện hạch toán tại):

Nợ TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW

Có TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách

b) Trường hợp thu nợ khi đã quyết toán ngân sách:

- Căn cứ chứng từ nộp trả (UNC,...) kế toán KBNN hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1132, 3921,...

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

- Đồng thời tất toán khoản phải trả về cho vay: hạch toán GL (ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW

Có TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách

6.3. Chi NSTW hoàn thuế GTGT

a) Tại Vụ NSNN - BTC

+ Chi NSNN năm nay: Hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):



Nợ TK 8951, 8992

Có TK 3761 - Tiền gửi của các quĩ (mã quỹ hoàn thuế GTGT)

+ Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Chi NSNN, hạch toán (GL, kỳ 13 năm trước ngày hạch toán 31/12):



Nợ TK 8951, 8992

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3761 (mã quỹ hoàn thuế GTGT)

b) Tại Sở giao dịch KBNN

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.



6.4. Chi khác theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền không kiểm soát dự toán

6.4.1. Đối tượng thụ hưởng có TK tại ngân hàng, lĩnh TM

a) Tại cơ quan Tài chính

(1) Chi NSNN năm nay:

- Nhập YCTT: Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán:

Chi NSNN năm nay hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán hạch toán (AP, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 1984, 8951

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Đối với khoản ứng trước cho năm sau

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1989 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



b) Tại KBNN

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...



6.4.2. Đối tượng thụ hưởng có TK tại KBNN

a) Tại CQTC

* Đối với chi NSNN năm nay:

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1984, 8951

Có TK 3732, 3751, 3791, 3853...- TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi

* Đối với chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):



Nợ TK 8951

Có TK 3399- Phải trả trung gian khác

Đồng thời (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3732, 3751, 3791,3853...- TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi

* Đối với khoản ứng trước :

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1989

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...- LKB đi, tiền gửi đơn vị tại KBNN



b) Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.



6.5. Các nghiệp vụ khác liên quan đến Lệnh chi tiền

Cơ quan Tài chính lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (chứng từ giấy) chuyển sang KBNN đồng cấp và Kế toán KBNN thực hiện hạch toán vào hệ thống TABMIS, như sau:



6.5.1. Thanh toán tạm ứng chuyển thành thực chi NSNN

Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (chứng từ giấy) do cơ quan Tài chính đồng cấp chuyển sang, Kế toán hạch toán:

Thanh toán tạm ứng NS năm nay hạch toán (GL ngày hạch toán hiện tại)

Thanh toán tạm ứng NS năm trước hạch toán (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8951,8992,...

Có TK 1983, 1984,...



6.5.2. Kết chuyển khoản ứng trước khác cho năm sau sang tạm ứng (hoặc thực chi) khi có dự toán được giao

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm hiện tại:

Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) do cơ quan Tài chính đồng cấp chuyển sang, hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1983, 8951, 8992 ...

Có TK 1989,...

+ Trường hợp giao dự toán vào NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Thu hồi ứng trước, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1989,...

- Ghi chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 1983, 8951, 8992 ...

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu



6.5.3. Chuyển khoản đã chi từ ngân sách năm nay sang quyết toán vào ngân sách năm trước hoặc ngược lại

- Trường hợp điều chỉnh chi ngân sách năm nay sang quyết toán vào ngân sách năm trước

+ Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do cơ quan Tài chính chuyển sang, kế toán KBNN ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 8116, 8126, ...

+ Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 8116, 8126,...

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Trường hợp điều chỉnh chi ngân sách năm trước sang quyết toán vào ngân sách năm nay

+ Căn cứ phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do cơ quan Tài chính chuyển sang, kế toán KBNN hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 8116, 8126,...

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 8116, 8126, ...

7. Kế toán thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

7.1. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

7.1.1. Thu hồi khoản chi NSNN năm nay

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Có TK 1513, 1516, 8123, 8126,...

7.1.2. Thu hồi chi NSNN năm trước

7.1.2.1. Khi chưa quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Đồng thời ghi (GL kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Có TK 1513, 1516,8123,8126,...

7.1.2.2. Thu hồi sau khi đã quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán NN

Đồng thời ghi (GL ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3521 - Phải trả theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

7.2. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của Thanh tra tài chính

7.2.1. Thu hồi khoản chi NSNN năm nay

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Có TK 1513, 1516, 8123, 8126,...

7.2.2. Thu hồi chi NSNN năm trước

7.2.2.1. Khi chưa quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Có TK 1513, 1516,8123,8126,...

7.2.2.2. Thu hồi sau khi đã quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3522 - Phải trả theo kiến nghị của thanh tra tài chính

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

7.3. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

7.3.1. Thu hồi khoản chi NSNN năm nay

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Có TK 1513, 1516, 8123, 8126,...

7.3.2. Thu hồi chi NSNN năm trước

7.3.2.1. Khi chưa quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Có TK 1513, 1516,8123,8126,...

7.3.2.2. Thu hồi sau khi đã quyết toán NSNN

Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3523 - Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

7.4. Thu hồi các khoản chi NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền khác

7.4.1. Thu hồi khoản chi NSNN năm nay

- Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của CQ có thẩm quyền khác

- Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền khác

Có TK 1513, 1516, 8123, 8126,...

7.4.2. Thu hồi chi NSNN năm trước

7.4.2.1. Khi chưa quyết toán NSNN

- Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của CQ có thẩm quyền khác

- Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12):

Nợ TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền khác

Có TK 1513, 1516,8123,8126,...

7.4.2.2. Thu hồi sau khi đã quyết toán NSNN

- Căn cứ giấy nộp trả kinh phí của đơn vị SDNS, Ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của CQ có thẩm quyền khác

- Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền khác

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

8. Kế toán chi NSNN bằng ngoại tệ

8.1. Nguyên tắc

Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ chỉ được thực hiện tại Sở giao dịch KBNN.

Kế toán thực hiện hạch toán theo nguyên tệ, hệ thống tự động quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá do Bộ Tài chính công bố hàng tháng. Trường hợp sử dụng tỷ giá thực tế, kế toán nhập tỷ giá thực tế để hạch toán.

Đối với chi ngân sách bằng ngoại tệ, kế toán thực hiện việc nhập yêu cầu thanh toán, yêu cầu tạm ứng tương tự như kế toán chi ngân sách bằng VNĐ. Quy trình thực hiện kế toán cam kết chi, quy trình kiểm soát chi khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo giá trị ngoại tệ đã được quy đổi ra VNĐ.

Nội dung kế toán chi ngân sách bằng ngoại tệ chỉ quy định các bút toán đặc thù. Trong quá trình thực hiện, kế toán tuân thủ tương tự quy trình trong phần chi thường xuyên bằng VNĐ.



tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương