11.9.2.4. Dự trữ và phục hồi nước chữa cháy
-
Dự trữ nước chữa cháy:
i) Trường hợp không lấy được nước trực tiếp từ nguồn cấp nước hoặc lưu lượng, áp lực nước nguồn thường xuyên không đảm bảo yêu cầu chữa cháy trực tiếp thì phải dự trữ đủ lượng nước chữa cháy và đảm bảo lối ra vào để phương tiện chữa cháy có thể lấy được nước dự trữ.
ii) Lượng nước dự trữ trong bể được tính theo lượng nước chữa cháy lớn nhất trong vòng 3 giờ có tính tới lượng nước bổ sung liên tục vào bể trong thời gian này. Khi lượng nước dự trữ từ 1.000 m3 trở lên phải phân ra 2 bể dự trữ.
iii) Lượng nước dự trữ chữa cháy cho két nước áp lực phải đảm bảo cho 10 phút chữa cháy bên trong và bên ngoài của một đám cháy tại khu dân dụng hoặc cho 10 phút hoạt động thiết bị chữa cháy trong nhà đối với khu công nghiệp.
-
Thời hạn phục hồi nước dự trữ chữa cháy:
Thời hạn tối đa để phục hồi nước dự trữ chữa cháy được quy định tại bảng 11.9.5.
Bảng 11.9.5. Thời hạn tối đa để phục hồi nước dự trữ chữa cháy
Loại nhà
|
Thời hạn tối đa (giờ) với lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài
|
dưới 25 l/s
|
từ 25 l/s trở lên
|
Nhà dân dụng
|
24
|
Nhà công nghiệp
|
- Hạng A, B
|
24
|
- Hạng C
|
36
|
24
|
- Hạng D, F
|
36
|
- Hạng E
|
48
|
36
|
Điều 11.10. Phòng trực chống cháy
-
Nhà cao trên 10 tầng và các cửa hàng, bệnh viện, gara, nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18.000 m2 phải đặt phòng trực chống cháy.
-
Phòng trực chống cháy phải:
-
có diện tích không dưới 102 và chiều dài mỗi phía không được nhỏ hơn 2,5 m2
-
có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn.
-
sàn nhà không có chỗ chênh lệch sàn lớn quá 300 mm.
-
Phòng trực chống cháy phải được lắp đặt:
-
các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà;
-
bảng điều khiển các thiết bị chữa cháy tại chỗ, bơm khống chế khói;
-
sơ đồ và mặt bằng bố trí các thiết bị chữa cháy.
Phụ lục 11.1 - vật liệu của các bộ phận kết cấu ngôi nhà theo bậc chịu lửa
Bộ phận kết cấu
|
Vật liệu của bộ phận kết cấu với bậc chịu lửa
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Cột, tường chịu lực
|
Gạch, đá, bê tông, bê tông cốt thép
|
Gỗ có lớp bảo vệ
|
Gỗ không có lớp bảo vệ
|
Sàn gác và sàn giáp mái
|
Vòm gạch, bê tông cốt thép
|
Sàn gỗ có vữa trên dầm thép
|
Mái (không có tầng áp mái)
|
Bê tông cốt thép
|
Thép có lớp bảo vệ
|
Gỗ có lớp bảo vệ
|
Tường bao che
|
Gạch, bê tông
|
Tường ngăn
|
vật liệu không cháy
|
Gỗ có lớp bảo vệ
|
Trần
|
Tường ngăn cháy
|
Gạch, đá, bê tông, bê tông cốt th ép
|
Ghi chú: Nhà bậc II, một tầng có thể có tường bao che bằng tấm phibrôximăng.
Phụ lục 11.2 - Thời hạn chịu lửa của các bộ phận ngôi nhà với vật liệu thường gặp
Bộ phận ngôi nhà
|
Vật liệu
|
Chiều dày hay kích thước tối thiểu của mặt cắt kết cấu (cm)
|
Giới hạn chịu lửa (phút)
|
Tường
|
Gạch: gạch, silicát, gạch thường, gạch sét rỗng.
|
6
11
22
33
|
45
150
330
660
|
Đá tự nhiên, bê tông nhẹ
|
6
11
22
33
|
30
90
240
420
|
Bê tông, bê tông cốt thép
|
5
6
11
15
|
36
45
150
222
|
Bê tông nhẹ
Bê tông rỗng
|
12
20
|
270
360
|
Tấm xi măng amiăng hay tấm thép (phẳng hay lượn sóng) khung thép
|
|
15
|
Thạch cao, xỉ thạch cao, Thạch cao sợi (hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng)
|
5
8
10
|
78
132
162
|
Khối kính xây rỗng
|
6 - 10
|
15
|
|
Gạch, mặt cắt (cm)
22x22
22x33
33x33
33x45
45x45
|
|
150
180
270
315
390
|
Bê tông, Bê tông cốt thép,
Tiết diện (cm): 20x20
20x30
20x40
20x30 và 20xx50
30x50
40x40
|
|
75
105
150
180
210
240
|
Thép không có lớp bảo vệ với bề dày cấu kiện nhỏ nhất là:
đến 12 (mm)
13 – 20 (mm)
21 – 30 (mm)
31 – 50 (mm)
|
|
15
18
20
24
|
Gỗ đặc, mặt cắt không nhỏ hơn 20x30 (cm), được bảo vệ bằng lớp trát 2 cm.
|
|
60
|
Sàn mái
|
Tấm đan bê tông cốt thép với chiều dày lớp bê tông từ cạnh thấp nhất đến tâm cốt thép chịu kéo (mm)
20
30
40
50
|
10
-
-
-
|
64 – 78
78 – 114
108 – 174
144 – 222
(tuỳ loại cốt thép)
|
Tấm không cháy đặt trên dầm, vì kèo bằng thép không có lớp bảo vệ.
|
|
15
|
Sàn gỗ có trát lớp bảo vệ dày 2 cm
|
|
45
|
Mái phibrô xi măng, mái tôn trên dầm, kèo thép không được bảo vệ.
|
|
15
|
Xi măng lưới thép không được bảo vệ phía dưới
|
2
|
36
|
Cầu thang
|
Cầu thang thép có dầm được trát lớp bảo vệ dầy 1 cm
|
|
90
|
Phụ lục 11.3 Yêu cầu về phòng chống cháy đối với nhà có yêu cầu đặc biệt
Khoản mục
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
Bậc chịu lửa
|
Bậc I
|
|
Ngăn cách cháy
|
đảm bảo ngăn cách cháy theo chiều đứng ở:
- Giữa các tầng và
- Xung quanh các giếng thông tầng.
|
|
Thoát nạn
|
- Số lối thoát nạn 2
- Chiều dài đoạn tới cầu thang không vượt giới hạn cho phép.
- chiếu sáng sự cố bằng ắc quy.
|
|
Phát hiện cháy
|
- Bố trí thiết bị phát hiện khói (khoảng cách 15x15 m)
Có trung tâm báo cháy và phòng trực cháy
|
|
Kiểm soát khói
|
Có thiết bị điều áp cho sảnh thông tầng, buồng thang.
|
|
Thiết bị chữa cháy
|
- Bình dập cháy cầm tay.
- Họng chờ và vòi rồng.
- Tưới tự động (sprinkler): có bơm tăng áp, bể chứa nước ngầm.
- Bố trí họng chờ, sprinkler trong buồng thang tại mỗi tầng.
|
Nhà từ 17 tầng trở lên phải có 2 hệ thống cấp nước chữa cháy có áp lực khác nhau:
a) 1 hệ thống phục vụ nửa nhà dưới với bể nước riêng đặt ở tầng giữa độ cao nhà.
b) 1 hệ thống cho nửa nhà phía trên.
c) Nhà 60 tầng trở lên, mỗi hệ thống cấp nước chữa cháy phục vụ không quá 30 tầng.
|
Thang máy
|
- Có ít nhất một thang máy, phục vụ cho hoạt động cứu chữa của lực lượng chữa cháy.
|
Nhà có trên 40 tầng phải có 2 hệ thống thang máy, 2 hệ thống cung cấp điện sự cố riêng rẽ:
a) 1 hệ thống phục vụ nửa số tầng dưới.
b) 1 hệ thống phục vụ nửa số tầng ở trên.
|
Cung cấp điện sự cố
|
Đảm bảo cung cấp điện cho các thiết bị chữa cháy, thoát người kể cả thang máy.
|
Chương 12:
TIỆN NGHI VÀ AN TOÀN
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm:
1) Bảo đảm điều kiện, môi trường sống hợp vệ sinh, tiện nghi và an toàn cho người sử dụng bên trong công trình.
2) Bảo vệ công trình và tài sản trong khỏi bị hư hại do cháy nổ, ngập lụt, ngấm, thấm, ẩm, mốc,...
Điều 12.1. Không gian tối thiểu của các căn phòng
12.1.1. Yêu cầu
Các căn phòng thuộc nhà ở, nhà công cộng phải đảm bảo yêu cầu về không gian tối thiểu phù hợp với chức năng của chúng, nhằm tận dụng thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
12.1.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các căn phòng phải đảm bảo các kích thước thông thuỷ tối thiểu, được quy định ở bảng 12.1.1.
Bảng 12.1.1 – Kích thước thông thuỷ tối thiểu của các căn phòng
Loại phòng
|
Kích thước thông thủy tối thiểu
|
Chiều cao (m)
|
Chiều rộng (m)
|
diện tích (m2)
| -
Nhà ở, khách sạn:
a) Phòng ở (phòng ngủ, phòng khách):
+ thông gió tự nhiên
+ thông gió nhân tạo
b) Bếp
c) Xí, tắm, tầng hầm
d) Buồng kho
-
Nhà công cộng
a) Phòng làm việc, tiếp khách
b) Phòng họp, hội họp
+ quy mô nhỏ (dưới 25 chỗ ngồi)
+ quy mô vừa (25 – 75 chỗ ngồi)
+ quy mô lớn (trên 75 chỗ ngồi)
c) Phòng tiệc (khách sạn)
d) Nhà tập thể thao
e) Phòng phục vụ
g) Nhà để xe, gửi quần áo
|
3,0
2,7
2,4
2,4
1,8
3,3
3,3
3,6
4,2
4,2
6,0
2,7
2,4
|
2,4
1,5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
8,0
3,5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Điều 12.2. Chiếu sáng
12.1.1. Yêu cầu
Bên trong và bên ngoài các ngôi nhà phải được chiếu sáng phù hợp với mục đích sử dụng các ngôi nhà theo các quy định dưới đây.
-
Chiếu sáng tự nhiên
-
Các căn phòng trong nhà nhất là các phòng ở, khu vệ sinh cần được ưu tiên chiếu sáng tự nhiên qua các cửa sổ mở trực tiếp ra không gian trống bên ngoài.
-
Đối với nơi làm việc, thiết kế chiếu sáng tự nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian ban ngày có giá trị độ rọi tự nhiên tối thiểu phù hợp với hoạt động thị giác, quy định ở bảng 12.2.1.
Bảng 12.2.1. Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu
Cấp sử dụng ánh sáng tự nhiên
|
Phân cấp hoạt động thị giác
|
Độ rọi ánh sáng tự nhiên tối thiểu (lux)
|
Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu (%)
|
Mức độ chính xác
|
Kích thước vật phân biệt (mm)
|
I
II
III
IV
V
|
Đặc biệt chính xác
Rất chính xác
Chính xác
Trung bình
Thô
|
d 0,15
0,15 < d 0,3
0,3 < d1,0
1,0 5,0
d > 5,0
|
300 – 500
200 – 300
100 – 200
50 – 100
20 – 50
|
5
3
2
1
0,5
| -
Chiếu sáng nhân tạo
-
Chiếu sáng làm việc
Trong nhà có người sử dụng phải có chiếu sáng nhân tạo đủ để khi thiếu hoặc trong không có chiếu sáng tự nhiên vẫn đảm bảo mọi hoạt động bình thường của con người.
-
Chiếu sáng sự cố
Phải chiếu sáng sự cố trong những trường hợp sau:
i) chiếu sáng khẩn cấp: bố trí dọc đường thoát nạn ở những nơi có nguy cơ cháy nổ, nhiễm độc.
ii) chiếu sáng liên tục: thực hiện ở những nơi nếu ngừng chiếu sáng sẽ gây ảnh hưởng xấu đến an toàn, an ninh xã hội, thiệt hại về kinh tế hoặc nguy hại đến tính mạng con người (như phòng mổ, phòng cấp cứu).
iii) chiếu sáng bảo vệ: chiếu sáng bên ngoài nhà, dọc ranh giới nhà hoặc khu công trình cần bảo vệ an ninh và tài sản.
c) Chiếu sáng bên ngoài công trình phải không ảnh hưởng xấu tới giao thông và mỹ quan đô thị.
d) Yêu cầu về độ rọi của chiếu sáng nhân tạo được quy định ở các bảng 12.2.2 và 12.2.3.
Bảng 12.2.2. Chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà ở, nhà công cộng - Độ rọi tối thiểu trên bề mặt làm việc hoặc vật cần phân biệt.
Cấp quan sát
|
Loại phòng
|
Độ rọi tối thiểu (lux) trong trường hợp
|
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Phòng làm việc:
văn phòng, lớp học
phòng thiết kế thí nghiệm
|
400
|
200
|
300
|
150
|
150
|
75
|
II
|
- Phòng ăn uống
- Gian bán hàng
- Gian triển lãm
|
300
|
150
|
200
|
100
|
100
|
50
|
III
|
- Hội trường gian khán giả
- Nhà hát, rạp chiếu bóng
|
150
|
75
|
100
|
50
|
75
|
30
|
Ghi chú:
(1) Đặc điểm các cấp quan sát như sau:
Cấp quan sát
|
Đặc điểm quan sát
|
Kích thước vật cần phân biệt
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
Làm công việc chính xác trên mặt làm việc
Cần phân biệt nhiều hướng
Chủ yếu là quan sát xung quanh
|
0,15 – 0,3
0,30 - 0,50
> 0,5
|
(2) Giải thích ký hiệu:
Đặc điểm công việc quan sát Loại đèn chiếu sáng
a): thường xuyên (1): đèn huỳnh quang
b): theo chu kỳ (2): đèn nung sáng
c): không lâu
Bảng 12.2.3. Chiếu sáng sự cố và chiếu sáng nhân tạo bên ngoài nhà
Loại chiếu sáng
|
Độ rọi tối thiểu (lux)
|
Ghi chú
|
trong nhà
|
ngoài nhà
|
1. Chiếu sáng sự cố:
- trên mặt làm việc
- phòng mổ
- trên đường thoát nạn
|
2
150
1
|
1
-
2
(trên mặt sàn lối đi bậc thang)
|
Phải dùng đèn sợi nung
|
2. Chiếu sáng bảo vệ
|
|
1
(trên mặt đất)
|
|
3. Ngoài nhà
- cổng vào
- đường, sân dạo chơi
- sân chơi, tập thể dục
|
|
3
2
4
|
|
12.2.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
-
Chiếu sáng tự nhiên
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn và quy định dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chiếu sáng tự nhiên:
a) Tiêu chuẩn 20 TCN 029 – 91 “Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
b) Các giải pháp cụ thể như sau:
i) Diện tích cửa sổ:
Lấy bằng 1/5 diện tích phòng (đối với tầng 1)
1/6 diện tích phòng (đối với tầng 2 trở lên)
ii) Chiều sâu của các phòng được chiếu sáng chỉ một phía: không lớn quá 2,5 lần chiều cao phòng.
iii) Sân trời, giếng trời:
- Nhà liên kế: Nhà liên kế dài quá 18 m cần có sân trời ở giữa, kích thước tối thiểu 2x3m.
- Nhà chung cư: căn hộ đấu lưng vào nhau cần có giếng trời kích thước được quy định trong bảng 12.2.4.
Bảng 12.2.4 - Kích thước giếng trời nhà chung cư
-
Số tầng nhà
|
Kích thước giếng trời
|
diện tích F (m2)
|
chiều ngang B (m)
|
< 3
4 - 5
6
> 6
|
12
20
24
33
|
3
4
5
1/ 4 chiều cao nhà
| -
Chiếu sáng nhân tạo
Giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chiếu sáng nhân tạo:
20 TCN 16 - 86 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
20 TCN 95 - 83 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCVN 3473 - 83 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp
TCVN 3257 - 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp may công nghiệp
TCVN 2062 - 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợi bông
TCVN 2063 - 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí
TCVN 4213 - 86 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp chế biến mủ cao su
TCVN 3258 - 86 Chiếu sáng nhân tạo nhà máy đóng tàu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |