Ghi chú: tải trọng lên tường chịu tải trọng của 1 sàn được giảm tùy theo diện tích chịu tải A của kết cấu (bản, sàn, dầm) gối lên tường.
Danh mục các tiêu chuẩn vật liệu, phương pháp thử
-
Xi măng
TCVN 2682 - 92 Xi măng pooc lăng;
TCVN 3736 - 82 Xi măng - Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền khi nén
TCVN 4029 - 85 Xi măng - Phương pháp thử cơ lý
TCVN 4032 - 85 Xi măng - Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền uốn và nén
TCVN 4787 - 89 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
-
Cốt liệu: Cát, đá, sỏi
TCVN 1770 - 86 Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 342 - 86 Cát xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt và môđun
độ lớn;
TCVN 1771 - 87 Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1772 - 87 Đá sỏi trong xây dựng - Phương pháp thử;
3) Bê tông
TCVN 5540 - 91 Bê tông - kiểm tra và đánh giá độ bền - Quy định chung
TCVN 3105 - 93 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử;
TCVN 3106 - 93 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3107 - 93 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử Vêbe xác định độ cứng;
TCVN 3109 - 93 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ tách vữa và độ tách nước;
TCVN 3113 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước;
TCVN 3114 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn;
TCVN 3116 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định chống thấm nước;
TCVN 3117 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ co
TCVN 3118 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 3119 - 83 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn;
TCVN 3114 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn
TCVN 5726 - 93 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và môđun
đàn hồi khi nén tĩnh.
4) Cốt thép
TCVN 1651 - 85 Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 3101 - 79 Dây thép các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông
TCVN 3100 - 79 Dây thép tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước
TCVN 1765 - 75 Thép các bon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
-
Chất kết dính
TCVN 2231 - 89 Vôi canxi cho xây dựng;
TCVN 2682 - 92 Xi măng pooc lăng;
TCVN 3736 - 82 Xi măng - Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền khi nén;
TCVN 4029 - 85 Xi măng - Phương pháp thử cơ lý
TCVN 4032 - 85 Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền khi uốn và nén;
TCVN 4787 - 89 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị thử.
-
Nước
TCVN 4506 - 87 Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
-
Vữa
TCVN 4314 - 86 Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 3121 - 79 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng - Phương pháp thử cơ lý
-
Gạch
TCVN 1450 - 86 Gạch rỗng đất sét nung;
TCVN 1451 - 86 Gạch đặc đất sét nung;
TCVN 246 - 86 Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền nén;
TCVN 247 - 86 Gạch xây - Phương pháp xây dựng độ bền uốn;
-
Gỗ
TCVN 1072 - 71 Gỗ, phân nhóm theo tính chất cơ lý
TCVN 0356 - 70 Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung khi thử cơ lý
TCVN 0358 - 70 Phương pháp xác định độ ẩm khi thử cơ lý;
TCVN 0363 - 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi nén;
TCVN 0364 -70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi kéo;
TCVN 0365 - 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi uốn tĩnh;
TCVN 0367 - 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi trượt và cắt;
TCVN 0368 - 70 Gỗ, phương pháp xác định sức chống tách;
TCVN 0369 - 70 Gỗ, phương pháp xác định độ cứng
TCVN 0370 - 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi
TCVN 1553 - 74 Gỗ, phương pháp xác định các chỉ tiêu biến dạng đàn hồi
TCVN 5505 - 91 Bảo quản gỗ, yêu cầu chung;
TCVN 3135 - 79 Bảo quản gỗ, phương pháp phòng trừ mối, mọt cho đồ gỗ bằng thuốc BQG1.
Phụ lục 10.6
Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu ứng suất (theo TCVN 1072 –71)
Số thứ tự
|
Tên gỗ
|
Tên khoa học
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
Nhóm I
A
Giẻ cuống
Sồi đá
B
Khuông tầu
Lim xanh
Sến
Vàng anh
Táu muối
C
Bình linh
Kiền kiền
Ninh
Vắp
Xoay
|
Quercus pseudocornea A. Cher.
Lithocarpus sp
(Hà Tĩnh)
erythrophloeum fordii Oliver
Madhuca pasquieri H.J. Lam
Saraca dives Pierre
Vatica fleuryana Tardieu
Vitex pubescens Vahl
Hopea pierrel Hance
Crudia chrysantha Pierre
Mesua Ferrea Linn
Dialium cochinchinensis Pierre
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
|
Nhóm II
A
Cà ổi
Còng chim
Giẻ đen
Giẻ thơm
Giẻ sồi
Hân
Ké
May coóng
Vẩy ốc
Vắt xanh
Xoan nhừ
B
Đinh vàng
Gội gác
Giẻ quả cau
Giẻ mỡ gà
Kè đá
Lọ nghẹ
C
Giổi
Huỳnh
Săng ớt
Vải thiều
|
Castanopsis tribuloides (Lindl) A. DC
(Hà Tĩnh)
Castanopsis sp
Quercus sp
Quercus sp
(Yên Bái)
Nephelium sp
(Tuyên Quang)
Calophyllum sp
(Tuyên Quang)
Spondias sp
Markhamia sp
Aphnamixis grandifolia BI
Quercus platycalyx Hickel et A. Camus
Pasania echidnocarpa Hickel et A. Camus
Markhamia sp
(Hà Tĩnh)
Talauma giổi A. chev
Tarrietia javanica BI.
Xanthophy sp
Nepbelium lappaceum Linn
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
|
Nhóm III
A
Chạ sắn
Chồng bồng
Chò chỉ
Hồng mang
Kháo vàng rè
Lọng bàng
Mạ nồi
Mỡ do
Quế rừng
Sâng
Vàng kiêng
Vải guốc
B
Bồ hòn
Gôm
Gôm ác
Giẻ gai
Hoàng linh đá
Lôm côm
Nàng
Nhội
Vối thuốc
C
Bời lời vàng
Cồng tía
Chò vẩy
Gội tía
Rè mít
Vải thiều
|
(Tuyên Quang)
(Hà Tĩnh)
Parashorea stelllata Kurz
Pterospermum diversifolium BI
(Tuyên Quang)
Dillenia sp
(Hoà Bình)
(Tuyên Quang)
Cinnamomum sp
Pometia tomentosa Teysm. et Binn.
Nauclea purpurea Roxb.
Nephelium sp
Sapindus mukorossi Gaertn.
(Hà Tĩnh)
(Hà Tĩnh)
Castanopsis sp
Peltophorum sp
Elaeocarpus sp
(Hà Tĩnh)
Bíchofia trifoliata (Roxb). Hook.f.
Schima sp
Litsea vang H. Lec
Calophyllum saigonensis Pierre
Shorea thorelii Pierre
Amoora gigantea Pierre
Actinodaphne sp
Nephelium lappaceum Linn.
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
|
Nhóm IV
A
Bồ quân
Hoàng linh xơ
Cáng lò
Chẹo tía
Dung sạn
Dung giấy
Giẻ trắng
Gát hương
Gôi tẻ
Kè lụa
Kháo
Khoai đá
Mã
Máu chó lá nhỏ
Mi
Náo
Nhè
Re xanh
Sồi phảng
Sấu tía
Xoan đào
Gội nếp
Phay
B
Gội trắng
Ngát
Re gừng
C
Cồng
Săng đào quéo
Viết
|
Flacourtia cataphracta Roxb.
Peltophorum sp
Betuala alnoides Ham.
Engeldhartia chrysolepis Hance
Symplocos sp
Symplocos sp
Quercus poilanei Hickel et Camus
Dysoxylum caulifilorum Hiern.
Dysoxylum sp
Markhamia sp
Lindera sp
(Tuyên Quang)
Vitex glabrata R. Br.
Knema corticosa Lour.
Lysidice rhodostegia Hance
(Yên Bái)
Cryptocarya sp
(Tuyên Quang)
Castannopsis sp
Dracontomelum duperreanum Piesre
Pygeum arboreum Endl et Kurz
Aglaia sp
Duabanga sp
Aphnamixis sp
Gironniera subaequalis Planch.
Cinnamomuni sp
Calophyllum balansae Pitard
Hopea ferrea Pierre
Payena sp
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
|
Nhóm V
A
Bồ kết
Đơn
Hoa
Kháo luầy
Xoan mộc
Phốp
Ràng ràng mít
Thôi chanh
Thôi ba
Trám cạnh
Trám đen
Trâm
Vạng trứng
Mạy thù lụ
Muồng trắng
B
Ràng ràng hom
Trám trắng
Trút
C
Thông vàng
Re đỏ
Săng trắng
|
Gleditschina australis
(Hà Tĩnh)
(Tuyên Quang)
Machilus
Toona Febrifuga Roem
(Tuyên Quang)
ormosia balansae Drake
Marlea begoniaefolia
Alangium sinensis Rehd
Canarium sp
Canarium nigrum Engi
Syzygium brachyatum Miq.
Endospermum sinensis Benth
Schima wallichii chóiy
Cassia sp
ormosia sp
Canarium album Roeusch
(Hà Tĩnh)
Podocarpus imbricatus BI
Cinnamomum tetragonum A. Chev
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
|
Nhóm VI
A
Đưa
Găng
Lai nhà
Mắc niếng
Máu chó lá to
Núc nác
Săng vi
Sung vè
Thanh thất
B
Đồng đen
Re tanh
C
Sung
Cơi
Dâu gia xoan
Gòn
Re hương lá bé
Săng máu
Búng
Hu
|
-
Randia sp
Aleurites moluccana (Linn) Willd
Eberhardtia tonkinensis H. Lee
Knema conferta Warbg
oroxylum indicum (Linn) Vent.
-
Ficus sp
Ailanthus malabarica DC.
Mallotus sp
-
Ficus sp
Pterocarya tonkinensis Dode
Allcspondias lakonensis (Pierre) Stapf
Ceiba pentandra (Linn) Gaertn
Cinnamomum albiflorum Nees
Knema sp
Tetrameles nudiflora R. Br.
Mallotus sp
|
Ghi chú:
Mỗi nhóm chia thành ba phần A, B và C để phân biệt mức độ chính xác của số liệu, phần trên chính xác hơn phần dưới.
Phụ lục 10.7
Danh mục các tiêu chuẩn của VN về thí nghiệm cơ đất
TCVN 683-79 Đất cho xây dựng. Lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
TCVN 4195-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
TCVN 4196-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
TVCN 4196-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
TVCN 4198-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
TVCN 4199-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định sức sống cắt trên máy cắt phẳng trong phòng thí nghiệm
TVCN 4200-86 Đất cho xây dựng. Phương pháp xác định tính nén lún trong điều kiện
không nở hôngtrong phòng thí nghiệm.
TVCN 4201-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
TVCN 4201-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm.
20 TCN 74-87 Đất cho xây dựng
Phương pháp chỉnh lý, thống kê các kết quả, xác định các đặc trưng.
Chương 11:
PHÒNG CHỐNG CHÁY
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm:
-
Bảo đảm an toàn cho nghười ở trong công trình khi xẩy ra cháy.
-
Tạo điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả cho các hoạt động chữa cháy,cứu nạn.
-
Hạn chế tác hại của đám cháy đối với các công trình lân cận và môi trường xung quanh.
Điều 11.1. Quy định chung về phòng chống cháy cho công trình
11.1.1. Mọi công trình đều phải được đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, bao gồm những yêu cầu về:
-
Tính chịu lửa của kết cấu
-
Ngăn cách cháy
-
Thoát nạn
-
Trang thiết bị báo cháy
Ghi chú:
Các yêu cầu cụ thể về tính chịu lửa, ngăn cách cháy, thoát nạn, trang thiết bị báo cháy, chữa cháy được quy định ở các mục 11.4.1, 11.5.1, 11.6.1, 11.7.1,.11.8.1 và 11.9.1.
11.1.2. Đối với các công trình có nguy cơ cháy nổ cao, hoặc có đông người ở bên trong, hoặc có quy mô lớn, khi thẩm định, xét duyệt thiết kế phải có văn bản chấp thuận về an toàn phòng chống cháy của cơ quan phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền.
Điều 11.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
11.2.1. Giải pháp thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn VN dưới đây sẽ được chấp thuận là đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy.
-
TCVN 2622-95 “Phòng chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế”
Ghi chú:
Những điều quan trọng trong TCVN nêu trên được trích dẫn trong phần giải pháp được chấp thuận của các điều từ 11.3 tới 11.9 dưới đây
11.2.2. Đối với các công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy như nhà cao trên 10 tầng, trụ sở cơ quan quan trọng, khách sạn quốc tế phải áp dụng các giải pháp, tiêu chuẩn thiết kế, trang thiết bị tiên tiến đạt trình độ quốc tế.
Ghi chú:
Một số yêu cầu phòng chống cháy theo tiêu chuẩn quốc tế được nêu ở phụ lục 11.3
Điều 11.3. Phân nhóm công trình theo yêu cầu phòng chống cháy
Theo yêu cầu phòng chống cháy, các công trình được phân nhóm như trong bảng 11.3.1.
Bảng 11.3.1 - Phân nhóm công trình theo yêu cầu phòng chống cháy
Chức năng của công trình
|
Đặc điểm công trình
|
Nhóm
|
Nhà ở:
- nhà ở riêng biệt
|
|
1a
|
- nhà ở tập thể, chung cư
|
|
1b
|
- khách sạn, nhà trọ
|
|
1c
|
Công trình thương nghiệp:
chợ, cửa hàng, nhà ăn
|
|
2
|
Công trình văn hoá:
|
Dưới 300 chỗ
|
3a
|
nhà hát, nhà văn hoá
|
300 - 800
|
3b
|
hội trường, rạp chiếu bóng
|
Trên 800
|
3c
|
Công trình Y tế:
bệnh viện, nhà hộ sinh
phòng khám, nhà an dưỡng
|
tới 50 giường
trên 50 giường
|
4a
4b
|
Trường học
|
Trường mẫu giáo, nhà trẻ
|
5a
|
|
Trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học, dậy nghề
|
5b
|
Văn phòng, trụ sở
|
|
6
|
Nhà sản xuất, nhà kho
|
Sử dụng hoặc chứa các chất có mức độ nguy hiểm cháy nổ như sau (1) :
|
|
Nguy hiểm cháy nổ
|
7A
|
Nguy hiểm cháy nổ
|
7B
|
Nguy hiểm cháy
|
7C
|
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nóng
|
7D
|
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nguội
|
7E
|
Nguy hiểm nổ
|
7F
|
Ghi chú:
-
Phân hạng mức độ nguy hiểm cháy, nổ được quy định trong bảng 11.3.2
Bảng 11.3.2 - Phân hạng nhà sản xuất, nhà kho theo mức độ nguy hiểm cháy, nổ
Nhóm nhà sản xuất nhà kho
|
Hạng sản xuất
|
Đặc tính của các chất và vật liệu có trong
quá trình sản xuất
|
7A
|
A:
Nguy hiểm cháy nổ
|
1) Khi các chất lỏng và chất khí dưới đây, có thể hợp thành hỗn hợp nổ có thể tích quá 5% thể tích không khí trong phòng.
a) các chất khí cháy có giới hạn dưới của nồng độ cháy nổ nhỏ hơn hoặc bằng 10% thể tích không khí.
b) các chất lỏng với nhiệt độ bùng cháy nhỏ hơn 280C.
2) các chất có thể nổ và cháy khi tác dụng với nhau, hoặc với nước hoặc với ôxy trong không khí.
|
7B
|
B:
Nguy hiểm cháy nổ
|
Khi các chất lỏng, chất khí, bụi, xơ dưới đây, có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ có thể tích quá 5% thể tích không khí trong phòng:
a) các chất khí cháy có giới hạn dưới của nồng độ nổ lớn hơn 10% thể tích không khí.
b) các chất lỏng với nhiệt độ bốc cháy từ 28 đến 610C;
c) các chất lỏng trong điều kiện sản xuất được làm nóng đến nhiệt độ bằng và cao hơn nhiệt độ bùng cháy.
d) các bụi hoặc xơ cháy có giới hạn dưới của nồng độ nổ bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3.
|
7C
|
C:
Nguy hiểm cháy
|
1) Các loại chất lỏng với nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610C;
2) bụi hay xơ cháy với giới hạn dưới của nồng độ nổ lớn hơn 65g/ cm3;
3) các chất và vật liệu rắn có thể cháy;
4) các chất chỉ có thể xẩy ra cháy khi tác dụng với nước, không khí hay tác dụng với nhau.
|
7D
|
D:
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nóng
|
1) Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo việc sinh bức xạ nhiệt, phát tia lửa và ngọn lửa;
2) các chất rắn lỏng và khí được đốt cháy hay sử dụng làm nhiên liệu.
|
7E
|
E:
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nguội
|
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nguội.
|
7F
|
F:
Nguy hiểm cháy nổ
| -
Các khí dễ cháy không qua pha lỏng,
2) bụi có nguy hiểm nổ với số lượng có thể tạo nên hỗn hợp dễ nổ có thể tích vượt quá 5% thể tích không khí trong phòng mà ở đó theo điều kiện quá trình công nghệ chỉ có thể xảy ra nổ (không kèm theo cháy)
3) các chất có thể nổ (không kèm theo cháy) khi tác dụng với nhau hoặc với nước, ôxy của không khí.
|
Điều 11.4. Tính chịu lửa của công trình
11.4.1. Yêu cầu về tính chịu lửa của công trình
11.4.1.1. Khi xảy ra cháy, kết cấu của công trình phải duy trì sự ổn định lâu hơn thời gian quy định, đủ để thoát nạn, cứu hộ và chữa cháy.
11.4.1.2. Yêu cầu chịu lửa nêu tại mục 11.4.1.1. trên được thể hiện qua các yêu cầu dưới đây:
-
Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với chức năng, quy mô và mức độ nguy hiểm về cháy nổ của nó.
-
Các bộ phận kết cấu của công trình phải:
i) có thời hạn chịu lửa phù hợp với bậc chịu lửa của công trình và chức năng của bộ phận kết cấu đó và
ii) thời hạn chịu lửa của các bộ phận kết cấu chịu lực phải không thấp hơn thời hạn chịu lửa của các kết cấu của chúng giữ, đỡ.
iii) sự sụp đổ của các kết cấu có thời hạn chịu lửa thấp hơn không được kéo theo sự sụp đổ của các kết cấu có thời hạn chịu lửa cao hơn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |