14.12.2. Kết cấu treo đèn phải chịu được tải trọng gấp 5 lần khối lượng đèn trong 10 phút mà không bị hỏng và biến dạng. Với các công trình công cộng, trừ các trường hợp đặc biệt phải tính trọng lượng đèn là 15 kg
14.12.3. Các đèn điện và phụ tùng của chúng phải được lắp đặt sao cho có thể bảo dưỡng dễ dàng và an toàn bằng các phương tiện kỹ thuật thông thường. Khi không thực hiện yêu cầu này, phải có những thiết bị riêng như thang gấp, chòi di động..Chỉ được dùng những thang thông thường khi đèn đặt cách sàn không quá 5m.
Điều 14.13 Đặt thiết bị trong nhà
14.13.1. Các thiết bị đặt trong nhà phải được chọn phù hợp với điện áp của mạng điện cung cấp, tính chất môi trường và yêu cầu sử dụng.
14.13.2. Bố trí ổ cắm điện, công tắc
-
Độ cao đặt ổ cắm điện, công tắc
-
Trong các phòng của nhà ở, công tắc đèn phải được đặt cao cách sàn nhà 1,5m, gần cửa ra vào (phía tay nắm của cánh cửa), ổ cắm điện đặt cách sàn 0,3-0,5m nếu không đặt nó cùng với công tắc đèn trên một bảng.
-
Trong các phòng của công trình công cộng, ổ cắm điện phải được phép đặt cao cách sàn tối thiểu 0,3m tuỳ thuộc yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu sử dụng và bố trí nội thất.
-
Trong các trường phổ thông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng, ổ cắm điện công tắc đèn phải đặt cao cách sàn 1,7m.
-
Trong các cửa hàng, nhà hàng, dịch vụ công cộng, các công tắc đèn chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố trong các phòng đông người phải đặt ở các nơi chỉ có người quản lý điều khiển.
-
Các ổ cắm điện trong các phòng vệ sinh, xí tắm phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
14.13.3. Bố trí động cơ điện trong nhà ở và công trìng công cộng
-
Động cơ điện phải đặt trong nhà ở và công trình công cộng phải dùng kiểu kín. Động cơ kiểu hở chỉ được phép đặt ở gian riêng, có tường, trần và sàn nhà bằng vật liệu không cháy và phải bố trí cách các bộ phận cháy được của nhà ít nhất là 0,5m.
-
Động cơ điện dùng chung cho nhà ở, công trình công cộng (bơm nước, quạt thông gió, thang máy..) và các thiết bị bảo vệ điều khiển của chúng, phải bố trí ở nơi chỉ có người quản lý tới được.
-
Các nút bấm điều khiển thang máy, điều khiển các hệ thống chữa cháy, thông gió, bơm nước.. phải đặt ở chỗ vận hành thuận tiện và có nhãn ghi để phân biệt.
-
Cho phép đặt động cơ điện ở tầng áp mái nhưng không được phép đặt ở trên các phòng ở, phòng làm việc và phải đảm bảo các mức ồn cho phép.
14.13.4. Cấp điện cho thang máy
-
Một đường dây chỉ cấp điện cho không quá 4 thang máy đặt ở các gian cầu thang khác nhau.
-
Khi một gian cầu thang có từ hai thang máy trở lên và có cùng tính chất sử dụng, phải cấp điện từ những đường dây khác nhau trực tiếp từ TĐC, BĐC. Khi đó số thang máy đấu vào mỗi đường dây không hạn chế.
14.13.5. Bơm chữa cháy
-
Động cơ điện của bơm chữa cháy
-
Phải được cấp điện theo độ tin cậy cung cấp điện của hộ tiêu thụ điện loại I.
-
Khi không có động cơ điện dự phòng, động cơ điện của máy bơm chữa cháy làm việc phải được cấp điện từ hai đường dây, một trong hai đường dây này phải nối trực tiếp với bảng phân phối điện của TBA, TĐC, BĐC. Việc chuyển mạch từ đường dây này sang đường dây khác có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động.
-
Điều khiển bơm chữa cháy
-
Ở mỗi họng chữa cháy trong nhà, phải đặt nút bấm đóng điện cho bơm nước chữa cháy.
-
Nếu không đặt nút bấm đóng điện tại các họng cấp nước phải đặt rơle dòng nước hoặc rơle áp lực trên đường ống nước chữa cháy để tự động đóng điện cho bơm nước chữa cháy khi mở một trong những họng chữa cháy đó.
-
Khi điều khiển từ xa bơm nước chữa cháy, tại nơi điều khiển chỉ đặt hộp nút bật đóng điện, còn tại nơi đặt máy bơm phải đặt cả hộp nút bấm đóng và cắt điện.
14.13.6. Bố trí động cơ điện trong nhà công nghiệp
-
Trong các công trình công nghiệp và trong các gian sản xuất của các công trình khác, khi đặt động cơ điện phải đảm bảo nước hoặc dầu mỡ không rỏ vào cuộn dây và hộp dấu dây hoặc phải chọn kiểu động cơ có bảo vệ đặc biệt.
-
Lối đi phục vụ giữa các móng hoặc vỏ động cơ, giữa động cơ và các bộ phận của nhà hoặc của móng không được nhỏ hơn 1m. Trong đó, tại các chỗ thu hẹp cục bộ lối đi do các phần nhô ra của động cơ và của thiết bị hoặc với các bộ phận của công trình cho phép giảm trị số trên còn 0,3m. Khi đã có lối đi ở một phía, khoảng cách thông thuỷ giữa các động cơ và tường nhà hoặc giữa các động cơ đặt song song không được nhỏ hơn 0,3m
-
Mỗi động cơ điện phải có một thiết bị điều khiển riêng biệt.
Đối với một nhóm các động cơ điện phục vụ cho một máy hoặc cho một loạt máy có quá trình công nghệ thống nhất, cho phép sử dụng một thiết bị khởi động chung hoặc một tổ hợp các thiết bị khởi động nếu bảo đảm vận hành thuận tiện, an toàn.
4) Khi động cơ điện được điều khiển từ một vài vị trí khác nhau, phải đặt các thiết bị nhằm loại trừ khả năng khởi động bất ngờ máy đang sửa chữa (cầu dao, cầu dao đổi nối).
5) Các mạch điều khiển các động cơ điện phải được cung cấp điện từ mạch điện chính. Trường hợp có nhu cầu và điều kiện kỹ thuật cho phép, được cung cấp từ cá nguồn điện khác. Để tránh khởi động bất ngờ động cơ khi điện áp phục hồi trong mạch điện chính (khi không cho phép khởi động bất ngờ) phải đặt các khoá liên động bảo đảm cắt tự động mạch điện chính trong tất cả các trường hợp mất điện phép, được cung
Điều 14.14. Nối đất, nối không
-
Các thiết bị điện của công trình dân dụng và công nghiệp phải được nối đất, nối không phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn sau:
-
TCVN 4756 - 89 “Quy phạm nối đát và nối không các thiết bi điện”
-
TCVN 5556 - 91 “Thiết bị điện hạ áp -Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật”
-
Các thiết bị điện được cung cấp điện từ mạng điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính nối đất trực tiếp cũng như từ các mạng một chiều 3 dây có điểm giữa nối đất trực tiếp cần phải được nối “không”.
-
Mạng điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính cách ly hoặc mạng điện một pha có các đầu ra được cách ly với đất, cũng như các mạng điện một chiều có điểm giữa được cách ly với đất được sử dụng để cung cấp điện cho các thiết bị điện trong trường hợp có những yêu cầu về an toàn điện cao (như các thiết bị điện di động, khai thác mỏ).
Các thiết bị điện phải được nối đất kết hợp với việc kiểm tra cách điện của mạng hoặc sử dụng máy cắt điện bảo vệ.
4) Những bộ phận sau đây cần được nối đất hoặc nối “không”:
-
Vỏ máy điện, vỏ máy biến áp, khí cụ điện, thiết bị chiếu sáng..
-
Bộ phận truyền động của các thiết bị điện.
-
Các cuộn thứ cấp của máy biến áp đo lường.
-
Khung của tủ phân phối điện, bảng điều khiển,bảng điện và tủ điện, cũng như các bộ phận có thể tháo ra được hoặc để hở nếu như trên đó có đặt các thiết bị điện .
-
Những kết cấu kim loại của thiết bị phân phối, kết cấu đặt cáp, những vỏ đầu nối bằng kim loại của cáp, vỏ kim loại và vỏ bọc của cáp lực và cáp kiểm tra; vỏ kim loại của dây dẫn điện, ống kim loại luồn dây dẫn điện, vỏ và giá đỡ của thanh cái dẫn điện, các máng, hộp, các dây cáp thép và các thanh thép đỡ dây cáp và dây dẫn điện (trừ các dây dẫn, dây cáp và các thanh đặt dây cáp trên đó đã có vỏ kim loại hoặc vỏ bọc đã được nối đất hoặc nối không) cũng như các kết cấu kim loại khác trên đó đặt các thiết bị điện.
-
Vỏ kim loại của các máy điện di động và cầm tay.
-
Các thiết bị điện được đặt ở các bộ phận di động của máy và các cơ cấu.
5) Trong nhà tắm, vỏ kim loại của bồn tắm phải có dây kim loại nối với ống dẫn nước bằng kim loại.
6) Trong các phòng có trần treo có các kết cấu bằng kim loại phải nối “không” vỏ kim loại các đèn điện treo hoặc đặt ngầm trong trần nhà.
7) Trong các phòng làm việc, khi có các lò sưởi bằng hơi nước nóng và có các kết cấu kim loại khác thì phải nối “không” cho vỏ kim loại của các thiết bị dùng điện di động hoặc cầm tay.
Phụ lục 14.1 - Giải thích từ ngữ
-
Trang bị điện trong công trình
bao gồm toàn bộ
- các đường dẫn điện (gồm dây dẫn diện và cáp điện),
- các thiết bị dùng điện, các thiết bị bảo vệ, đo lường
từ đầu vào tới các hộ tiêu thụ điện.
2) Trạm biến áp (TBA):
là công trình dùng để biến đổi điện và phân phối điện năng bao gồm:
- các máy biến áp (MBA) hoặc các máy biến đổi điện khác,
- các thiết bi phân phối điện,
- các thiết bị điều khiển và trang bị phụ.
THIẾT BỊ ĐẦU VÀO, BẢNG, TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN, THIẾT BỊ BẢO VỆ
3) Thiết bị đầu vào (ĐV):
là toàn bộ các kết cấu và thiết bị điện đặt ở điểm đầu đường dây cấp điện cho công trình.
4) Bảng, tủ phân phối điện (BĐ, TĐ)
là thiết bị dùng để phân phối, điều khiển và bảo vệ mạng điện
-
Nếu BĐ, TĐ đặt cho toàn công trình gọi là bảng, tủ phân phối điện nhóm (BĐC, TĐC).
-
Nếu đặt cho một bộ phận công trình, một tầng nhà gọi là bảng, tủ điện nhóm (BĐN, TĐN).
(Gọi là “bảng" khi các thiết bị điện được bố trí hở trên một bảng bằng vật liệu cách điện đặt lộ ra ngoài. Gọi là “tủ” khi các thiết bị điện được bố trí trong một tủ thép).
5) Thiết bị bảo vệ
là thiết bị tự đóng, cắt mạch điện được bảo vệ trong các chế độ làm việc không bình thường.
ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN, MẠNG ĐIỆN
6) Đường dẫn điện
là tập hợp các dây dẫn điện và cáp điện cùng với các kết cấu và phụ kiện bắt giữ và bảo vệ chúng.
7) Đường dây cung cấp điện
là đường dây từ TBA hoặc là đường dây phân nhánh từ đường dây chuyên tải điện đến các thiết bị đầu vào (ĐV).
- Đường dây chính là đường dây từ (ĐV) hoặc các BĐC, TĐC đến các bảng, tủ
điện nhóm (BĐN, TĐN).
- Bảng điện căn hộ (BCH) là bảng điện nhóm đặt trong căn hộ.
8) Mạng điện nhóm
là các đường dây đi từ các BĐN, TĐN tới các thiết bị tiêu thụ điện.
9) Đoạn đứng
là đoạn đặt thẳng đứng trong mạng điện, đặt trong một nhà để cung cấp cho các tầng của nhà đó.
10) Hộp
là kết cấu dùng để đặt dây dẫn và cáp, đặt ở trong gian nhà.
11) Dây bọc cách điện có bảo vệ
là dây dẫn mà trên bề mặt cách điện có vỏ bọc bảo vệ khỏi các hư hỏng cơ học. (Vỏ bọc dây bằng sợi bện nhỏ không được coi là bảo vệ).
12) Dây bọc cách điện không có bảo vệ
là dây mà cách điện không có vỏ bọc đặc biệt để tránh các hư hỏng cơ học
13) Đường dẫn điện đặt hở
là đường dẫn điện đặt lộ ra ngoài bề mặt các bộ phận kết cấu (đặt trên tường, trần nhà, trên giàn, máng,..)
Đường dẫn điện hở có thể đặt cố định, lưu động và di đông (xách tay).
14) Đường dẫn điện đặt kín
là đường dẫn điện đặt ngầm trong các bộ phận kết cấu ngôi nhà (đặt ngầm trong tường, trần, sàn và mái).
15) Đường dẫn điện ngoài nhà
là đường dẫn điện hạ thế đặt bên ngoài nhà và phục vụ cho ngôi nhà
(đặt theo mặt tường ngoài nhà, dưới các mái che cũng như đường dẫn điện nối giữa các nhà với nhau, đặt trên các cột điện, không quá 4 khoảng cột với chiều dài mỗi khoảng cột không quá 25m).
NỐI ĐẤT, NỐI KHÔNG
16) Trung tính nối đất trực tiếp
là trung điểm của máy biến áp hoặc máy phát điện được nối trực tiếp với trang bị nối đát hoặc nối đát qua một điên trở nhỏ (ví dụ qua biến dòng).
17) Trung tính cách ly
là trung điểm của máy biến áp hoặc máy phát điện không được nối với trang bị nối đất hoặc được nôí với trang bị nối đát qua thiết bị phát tín hiệu, đo lường, bảo vệ; cuộn dây hồ quang đã được nối đất và qua các thiết bị tương tự khác có điện trở lớn.
18) Nối đất
là nối các bộ phận bất kỳ của thiết bị điện với hệ thống nối đất.
19) Nối đất làm việc
là nối đất một điểm nào đó thuộc phần dẫn điện của thiết bị điện nhằm đảm bảo chế độ làm việc của thiết bị điện.
20) Hệ thống nối đất (còn gọi là trang bị nối đất)
gồm tất cả các điện cực nối đất và dây nối đất.
-
Điện cực nối đất là các vật dẫn điện hay một nhóm các vật dẫn điện được liên kết với nhau và tiếp xúc trực tiếp với đất.
-
Dây nối đất là dây dẫn để nối các bộ phận cần nối đất với điện cực nối đất.
21) Dây không bảo vệ các thiết bị điện có điện áp đến 1000V
là dây dẫn để nối các bộ phận cần nối “không” với điểm trung tính nối đất trực tiếp của máy biến áp hoặc máy phát điện trong lưới điện 3 pha; hoặc với đầu ra trực tiếp nối đất của nguồn 1 pha; hoặc với điểm giữa nối đất trực tiếp của nguồn 1 chiều.
22) Dây “không” làm việc
là dây dẫn dùng để cung cấp điện cho các thiết bị điện. Từ mạng điện 3 pha, dây dẫn này được nối với trung điểm nối đất trực tiếp của máy phát điện hoặc máy biến áp. Còn ở nguồn điện 1 pha được nối vào đầu ra nối đất trực tiếp và ở mạng điện 1 chiều được nối vào điểm giữa nối đất trực tiếp.
Phụ lục 14.2 - Dòng điẹn liên tục và cho phép của dây dẫn và cáp điện
Bảng phụ lục 14.2.1 - Dây dẫn, dây bọc ruột đồng cách điện cao su hoặc PVC
Mặt cắt ruột mm2
|
Dòng điện cho phép, A
|
Dây đặt hở
|
Dây đặt chung trong một ống
|
2 dây một ruột
|
3 dây 1 ruột
|
4 dây 1 ruột
|
1 dây 2 ruột
|
1 dây 3 ruột
|
0,50
0,75
1,00
1,50
2,50
4,00
6,00
10,00
16,00
25,00
35,00
50,00
70,00
95,00
120,00
150,00
185,00
240,00
300,00
400,00
|
11
15
17
23
30
41
50
80
100
140
170
215
270
330
385
440
510
605
695
830
|
-
-
16
19
27
38
46
70
85
115
135
185
225
275
315
360
-
-
-
-
|
-
-
15
17
25
35
42
60
80
100
125
170
210
255
290
330
-
-
-
-
|
-
-
14
16
25
30
40
50
75
90
115
150
185
225
260
-
-
-
-
-
|
-
-
15
18
25
32
40
55
80
100
125
160
195
245
295
-
-
-
-
-
|
-
-
14
15
21
27
34
50
70
85
100
135
175
215
250
-
-
-
-
-
|
Bảng phụ lục 14.2.2 - Dây dẫn ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ bảo vệ bằng kim loại và cáp ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ chì, PVC hoặc cao su, có hoặc không có đai thép.
Mặt cắt ruột, mm2
|
Dòng điện cho phép, A(1) của dây và cáp
|
Một ruột
|
Hai ruột
|
Ba ruột
|
Khi đặt trong
|
Không khí
|
Không khí
|
Đất
|
Không khí
|
Đất
|
1,5
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
|
23
30
41
50
80
100
140
170
215
270
325
385
440
510
605
|
19
27
38
50
70
90
115
140
175
215
260
300
350
405
-
|
33
44
55
70
105
135
175
210
265
320
385
445
505
570
-
|
19
25
35
42
55
75
95
120
145
180
220
260
305
350
-
|
27
38
49
60
90
115
150
180
225
275
330
385
435
500
-
|
(1) Đối với dây dẫn hoặc cáp có hay không có ruột nối đát
Bảng phụ lục 14.2.3 - Dây dẫn ruột nhôm có cách điện cao su hoặc PVC
Mặt cắt ruột mm2
|
Dòng điện cho phép, A
|
Dây đặt hở
|
Dây đặt chung cho một ống
|
2 dây một ruột
|
3 dây một ruột
|
4 dây một ruột
|
1 dây hai ruột
|
1 dây ba ruột
|
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
|
24
32
33
60
75
105
130
165
210
255
295
340
390
465
535
645
|
20
28
36
50
60
85
100
140
175
215
245
275
-
-
-
-
|
19
28
32
47
60
80
95
130
165
200
230
255
-
-
-
-
|
19
23
30
39
55
70
85
120
140
175
200
-
-
-
-
-
|
19
25
31
42
60
75
95
125
150
190
230
-
-
-
-
-
|
16
21
26
38
55
65
75
105
135
165
190
-
-
-
-
-
|
Bảng PL 14.2.4: Cáp ruột nhôm cách điện cao su hoặc chất dẻo có vỏ chì, PVC hoặc cao su, có hoặc không có đai thép
Mặt cắt ruột mm2
|
Dòng điện cho phép, A của dây đặt chung trong một ống
|
2 dây một ruột
|
3 dây một ruột
|
4 dây một ruột
|
1 dây hai ruột
|
1 dây ba ruột
|
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
|
23
31
38
60
75
105
130
165
210
250
295
340
390
465
|
21
29
38
55
70
90
105
135
165
200
230
270
310
-
|
34
42
55
80
105
135
160
205
245
295
340
390
440
-
|
19
27
32
42
60
75
90
110
140
170
200
235
270
-
|
29
38
46
70
90
115
140
175
210
255
295
335
385
-
|
Bảng PL 14.2.5: Cáp ruột đồng cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm đặt trong không khí
Mặt cắt ruột mm2
|
Dòng điện cho phép, A(1)
|
Cáp một ruột đến
1 KV
|
Cáp hai ruột đến 1KV
|
Cáp ba ruột
|
Cáp bốn ruột đến
1 KV
|
Đến
3 KV
|
Đến
6 KV
|
Đến
10 KV
|
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
185
240
300
400
500
625
800
|
40
55
75
95
120
160
200
245
305
360
415
470
525
610
720
808
1020
1180
1400
|
30
40
55
75
95
130
150
185
225
275
320
375
-
-
-
-
-
-
-
|
28
37
45
60
80
105
125
155
200
245
285
330
370
430
-
-
-
-
-
|
-
-
-
55
65
90
110
145
175
215
250
290
325
375
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
60
85
105
135
165
200
240
270
305
350
-
-
-
-
-
|
-
35
45
60
80
100
120
145
185
215
260
300
346
-
-
-
-
-
-
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |