Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu



tải về 1.64 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu29.08.2017
Kích1.64 Mb.
#32799
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

  1. : Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện một chiều.

Bảng PL 14.2.6 - Cáp ruột đồng cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm đặt trong đất

Mặt cắt ruột mm2

Dòng điện cho phép, A(1)

Cáp một ruột đến

1 KV


Cáp hai ruột đến

1 KV


Cáp ba ruột

Cáp 4 ruột đến

1 KV


Đến

3 KV


Đến

6 KV


Đến

10 KV


2,5

4

6



10

16

25



35

50

70



95

120


150

185


240

300


400

500


625

800



31

42

55



75

90

125



155

190


235

275


320

360


405

470


555

675


785

910


1000

23

31

42



55

75

100



115

140


175

210


245

290


-

-

-



-

-

-



-

22

39

35



46

60

80



95

120


155

190


220

255


290

330


-

-

-



-

-


-

-

-



42

50

70



85

110


135

165


190

225


250

290


-

-

-



-

-


-

-

-



-

46

65



80

105


130

155


185

210


235

270


-

-

-



-

-


-

27

35



45

60

75



95

110


140

165


200

230


260

-

-



-

-

-



-

(1): Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện 1 chiều.

Bảng PL14.2.8: Cáp ruột nhôm cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm, đặt trong đất

Mặt cắt ruột

mm2



Dòng điện cho phép, A

Cáp một ruột đến

1 KV


Cáp một ruột đến

1 KV


Cáp ba ruột

Cáp bốn ruột đến 1 KV

Đến

3 KV


Đến

6 KV


Đến

10 KV


2,5

4

6



10

16

25



35

50

70



95

120


150

185


240

300


400

500


625

800



-

60

80



110

135


180

220


275

340


400

460


520

580


675

770


940

1080


1170

1310


35

45

60



80

110


140

175


210

250


290

335


385

-

-



-

-

-



-

-


31

42

55



75

90

125



145

180


220

260


300

335


380

440


-

-

-



-

-


-

-

-



60

80

105



125

155


190

225


260

300


340

390


-

-

-



-

-


-

-

-



-

75

90



115

140


165

205


240

275


310

355


-

-

-



-

-


-

38

46



65

90

115



135

165


200

240


270

305


345

-

-



-

-

-



-

(1): Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện một chiều.

Phụ lục 14.3 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ của đất và không khí, đối với dòng điện phụ tải của cáp điện, dây dẫn trần và dây dẫn có cách điện, thanh dẫn

Nhiệt độ tính toán của môi trường (độ C)

nhiệt độ tiêu chuẩn của ruột (độ C)

Các hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ thực tế của môi trường là (0C)

-5

0

+5

+10

+15

+20

+25

+30

+35

+40

+45

+50

15

25

25



15

25

15



25

15

25



15

25


80

70

65



60

55

50



1,14

1,24


1,29

1,18


1,32

1,20


1,36

1,22


1,41

1,25


1,48

1,11

1,20


1,24

1,14


1,27

1,15


1,31

1,17


1,35

1,20


1,41

1,08

1,17


1,20

1,10


1,22

1,12


1,25

1,12


1,29

1,14


1,34

1,04

1,13


1,15

1,05


1,17

1,06


1,20

1,07


1,23

1,07


1,26

1,00

1,09


1,11

1,00


1,12

1,00


1,13

1,00


1,15

1,00


1,18

0,96

1,04


1,05

0,95


1,06

0,94


1,07

0,93


1,08

0,93


1,09

0,92

1,00


1,00

0,89


1,00

0,88


1,00

0,86


1,00

0,84


1,00

0,88

0,95


0,94

0,84


0,94

0,82


0,93

0,79


0,91

0,76


0,89

0,83

0,90


0,88

0,77


0,87

0,75


0,85

0,71


0,82

0,66


0,78

0,78

0,85


0,81

0,71


0,79

0,67


0,76

0,61


0,71

0,54


0,63

0,73

0,80


0,74

0,63


0,71

0,57


0,66

0,50


0,58

0,37


0,45

0,63

0,74


0,67

0,55


0,61

0,47


0,54

0,36


0,41

-

-



Phụ lục 14.4 - Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn

Tên đường dây

Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn (mm2)

Đồng

Nhôm

- Đường dây nhóm của lưới điện chiếu sáng khi không có ổ cắm

- Đường dây nhóm của lưới điện chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới điện động lực, lưới điện cung cấp cho các ổ cắm điện.

- Đường dây tới BCH và đồng hồ đếm điện cho mỗi căn hộ.

- Đoạn đứng trong gian cầu thang cấp điện cho các căn hộ thuộc khu vực trung gian cầu thang.



1,5

2,5


4

6


2,5

4

6



10

Chương 15:

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH

Mục tiêu

Các quy định trong chương này nhằm hướng dẫn việc thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành đạt yêu cầu nêu tại điều 1.4, chương 1 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.



Điều 15.1. Yêu cầu chung đối với công trình xây dựng chuyên ngành

Các công trình xây dựng chuyên ngành phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:



  1. Các quy định chung trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, bao gồm:

  1. Chương 1: Quy định chung về quy chuẩn xây dựng;

  2. Chương 2: Số liệu tự nhiên dùng trong thiết kế xây dựng;

  3. Chương 3: điều kiện kỹ thuật chung để thiết kế các công trình xây dựng;

  4. Chương 4: Quy định chung về quy hoạch xây dựng;

  1. Các yêu cầu đối với công trình xây dựng chuyên ngành quy định trong Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng chuyên ngành.

Ghi chú:

Danh mục các tiêu chuẩn của VN hiện hành liên quan đến thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành được kê ở các phụ lục từ 15.2 tới 15.9 có kèm mã số theo khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế ICS của Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO.

Điều 15.2. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:



15.2.1. Công trình xây dựng chuyên ngành

là các công trình xây dựng không thuộc công trình dân dụng, công nghiệp và được nêu trong phụ lục 15.1.



15.2.2. Quy chuẩn xây dựng chuyên ngành

là bộ phận của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, bắt buộc phải đạt được đối với các công trình xây dựng chuyên ngành, và các giải pháp, các tiêu chuẩn được sử dụng để đạt yêu cầu đó.



Phụ lục 15.1. Phân loại công trình xây dựng chuyên ngành

Công trình xây dựng chuyên ngành bao gồm các loại công trình sau nhưng không hạn chế chỉ trong số đó:



  1. Công trình đường bộ

  2. Công trình đường sắt

  3. Công trình đường thuỷ

  4. Công trình đường không

  5. Công trình thuỷ lợi, thuỷ điện

  6. Công trình nông nghiệp

  7. Công trình lâm nghiệp

  8. Công trình nuôi trồng thuỷ sản

  9. Công trình thông tin, liên lạc

  10. Công trình xây dựng mỏ

  11. Công trình khai thác dầu khí

  12. Công trình cấp nước

  13. Công trình thoát nước

  14. Công trình xử lý chất thải rắn

  15. Công trình an ninh, quốc phòng

Phụ lục 15.2 Danh mục các tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế công trình xây dựng chuyên ngành

Ghi chú: Mã số theo ICS là mã số theo khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO.

15.2.1. Công trình giao thông (mã số theo ICS: 93)

  1. Tiêu chuẩn chung cho các công trình giao thông

22 TCN 221 - 95 Công trình giao thông trong vùng có động đất -

Tiêu chuẩn thiết kế

22 TCN 220 - 95 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ

22 TCN 82 - 85 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình



  1. Công trình đường bộ

TCVN 5729 - 93 Đường ô tô cao tốc - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4054 - 85 Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế

22 TCN 104 - 83 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường, quảng

trường đô thị

22 TCN 210 - 92 Đường giao thông nông thôn

QPVN 0025 - 83 Quy phạm thiết kế đường ô tô lâm nghiệp

22 TCN 218 - 94 Yêu cầu kỹ thuật đường cứu nạn ô tô

22 TCN 210 - 92 Quy trình thiết kế áo đường cứng

22 TCN 211 - 93 Quy trình thiết kế áo đường mềm

22 TCN 20 - 84 Quy trình khảo sát, thiết kế, cải thiện, nâng cấp đường ô tô

22 TCN 171 - 87 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp

ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở.



  1. Công trình đường sắt

TCVN 4117 - 85 Đường sắt khổ 1435mm. Tiêu chuẩn thiết kế

Số 433/ QĐ - KT4 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường sắt khổ 1000 mm



  1. Công trình cầu

22 TCN 18 – 79 Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn.

  1. Công trình hầm

TCVN 4527 - 88 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế

  1. Công trình cảng, đường thuỷ

22 TCN 219 - 94 Công trình bến cảng sông - Tiêu chuẩn thiết kế

22 TCN 207 - 92 Công trình bến cảng biền - Tiêu chuẩn thiết kế

22 TCN 86 - 86 Quy trình thiết kế bến phà, bến cầu phao đường bộ

Sắp ban hành Công trình chỉnh trị luồng tàu chạy sông. Tiêu chuẩn thiết kế



15.2.2. Công trình thuỷ lợi (mã số theo ICS: 93)

  1. Tiêu chuẩn chung về công trình thủy lợi, thủy công

TCVN 5060 - 90 Công trình thủy lợi. Các quy định chủ yếu về thiết kế

TCVN 4116 - 85 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công. Tiêu chuẩn

thiết kế

TCVN 4253 - 86 Nền các công trình thuỷ công. Tiêu chuẩn thiết kế

14 TCN 011 - 85 Tầng lọc ngược, công trình thuỷ công. Quy phạm thiết kế


  1. Đập

14 TCN 056 - 88 Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế

14 TCN 058 - 88 Thiết kế đường viền dưới đất của đập trên nền không phải đá

14 TCN 007 - 85 Đập tràn. Quy phạm tính toán thuỷ lực.


  1. Đường hầm, cống

14 TCN 032 - 85 Đường hầm thuỷ lợi. Hướng dẫn thiết kế

14 TCN 008 - 85 Cống dưới sâu. Quy phạm tính toán thuỷ lực.



  1. Kênh dưới

TCVN 4118 - 91 hệ thống kênh tưới. Tiêu chuẩn thiết kế

  1. Công trình bảo vệ bờ sông

14 TCN 084 - 91 Công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ.

15.2.3. Công trình nông, lâm nghiệp (mã số theo ICS: 65)

  1. Tiêu chuẩn chung

TCVN 3096 - 84 Nhà nông nghiệp. Thông số hình học

  1. Trại chăn nuôi

TCVN 3772 - 83 Trại nuôi lợn. Yêu cầu thiết kế

TCVN 3773 - 83 Trại nuôi gà. Yêu cầu thiết kế

TCVN 3997 - 85 Trại nuôi trâu, bò. Yêu cầu thiết kế


  1. Trạm nông nghiệp

TCVN 3744 - 83 Trại giống lúa cấp 1. Yêu cầu thiết kế

TCVN 4518 - 88 Trạm cơ khí nông nghiệp huyện. Xưởng sửa chữa. Tiêu

chuẩn thiết kế

TCVN 4089 - 85 Trạm thú y huyện. Yêu cầu thiết kế



  1. Kho nông nghiệp, trạm chế biến nông sản

TCVN 3996 - 85 Kho giống lúa. Yêu cầu thiết kế

TCVN 3995 - 85 Kho phân khoáng kho. Yêu cầu thiết kế

TCVN 3775 - 83 Nhà ủ phân chuồng. Yêu cầu thiết kế

TCVN 5452 - 91 Cơ sở giết mổ. Yêu cầu vệ sinh.



  1. Công trình lâm nghiệp

QPVN 0025 - 83 Quy phạm thiết kế đường ô tô lâm nghiệp

15.2.4. Công trình điện năng (mã số ICS: 29)

TCVN 3715 - 82 Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1.000KVA, điện áp

đến 20KV. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 46756 - 89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.

Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện

TCVN 1620 - 75 Nhà máy điện và trạm điện trên sơ đồ cung cấp điện



15.2.5. Công trình thông tin (mã số theo ICS: 33)

TCVN 1629 - 75 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Máy, tổng đài và trạm

điện thoại.

TCVN 1628 - 87 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Anten.



15.2.6. Công trình dầu khí (mã số theo ICS: 75)

  1. Khai thác và chế biến dầu khí

TCVN 5654 - 92 Quy phạm bảo vệ môi trường ở các bến giao nhận dầu thô

trên biển.

TCVN 5655 - 92 Quy phạm bảo vệ môi trường tại các giàn khoan tìm kiếm

thăm dò và khai thác dầu khí trên biển.



  1. Thiết bị thăm dò khai thác

từ TCVN 5309 - 91 Dàn khoan biển. Quy phạm phân cấp và chế tạo

tới TCVN 5319 - 91

TCVN 6171 - 96 Công trình biển cố định. Quy định về giám sát kỹ thuật và

phân cấp.



  1. Vận chuyển dầu khí

TCVN 4090 - 85 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Tiêu chuẩn

thiết kế

TCVN 5066 - 90 Đường ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

đặt ngầm dưới đất. Yêu cầu chung về thiết kế và chống ăn mòn.



  1. Kho, trạm xăng dầu

TCVN 5307 - 91 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 4530 - 88 Trạm cấp phát xăng dầu cho ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5684 - 92 An toàn các công trình xăng dầu. Yêu cầu chung.

15.2.7. Công trình bảo vệ sức khoẻ, môi trường (mã số theo ICS: 13 và 91)


  1. Công trình cấp nước

20 TCN 33 - 85 Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn

thiết kế



  1. Công trình thoát nước

20 TCN 51 – 84 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn

thiết kế.



Chương 16:

CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG

Mục tiêu

Các quy định trong chương này nhằm đảm bảo quá trình thi công xây lắp phải:



  1. bảo vệ được môi trường và đảm bảo an toàn, vệ sinh cho cư dân xung quanh công trường xây dựng.

  2. Bảo đảm an toàn và điều kiện sử dụng bình thường cho công trình, hệ thống kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ cây xanh, di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh xung quanh công trường xây dựng.

Điều 16.1. Yêu cầu chung đối với công trường xây dựng

Trong suốt quá trình xây lắp, các đơn vị thi công trên công trường phải đảm bảo:



  1. Không gây ô nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trường xung quanh công trường do:

  1. Xả ra các yếu tố độc hại như bụi, hơi khí độc, tiếng ồn,...

  2. Thải nước, bùn, vật liệu phế thải, đất, cát ra khu vực dân cư, đường sá, ao hồ, đồng ruộng xung quanh công trường gây ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và sản xuất của dân cư xung quanh.

  1. Không gây nguy hiểm cho cư dân ở xung quanh công trường.

  2. Không gây lún, sụt, nứt, đổ cho nhà cửa, công trình và hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống cáp, đường ống ngầm, cống rãnh,...) ở xung quanh.

  3. Không gây cản trở giao thông do vi phạm lòng đường, vỉa hè.

  4. Không để xẩy ra sự cố cháy, nổ xẩy ra.

Điều 16.2. Điều kiện kỹ thuật để mở công trường xây dựng

Công trường chỉ được mở sau khi đã thực hiện các quy định về an toàn dưới đây



16.2.1. Thiết kế mặt bằng thi công

Mọi công trường, trước khi tiến hành tiêu chuẩn đều phải thiết kế mặt bằng thi công.

Trên mặt bằng thi công phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng:


  1. Các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy.

  2. Vị trí các công trình được thi công, công trình phục vụ thi công, kho bãi, đường sá;

  3. Khu vực sắp xếp nguyên vật liệu, cấu kiện;

  4. Khu vực thu gom vật liệu phế thải, đất đá dư thừa;

  5. Tuyến đường đi lại, vận chuyền, hệ thống điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.

  6. hệ thống thoát nước mưa, nước thải trên công trường và biện pháp xử lý trước khi đưa vào hệ thống cống công cộng.

Ghi chú: Đối với công trường nhỏ chỉ lập sơ đồ mặt bằng thi công với mức độ đơn giản, tuỳ thuộc quy mô công việc và hoàn cảnh thực tế của khu vực.

16.2.2. Hoàn thành việc che, chắn và biển báo

  1. Công trường chỉ được mở sau khi đã thực hiện các quy định an toàn về biển báo, rào chắn, bao che...

  2. ở những nơi không an toàn và những nơi cần thiết, phải có biển báo, tín hiệu. Các biển báo, tín hiệu này phải đặt ở chỗ dễ nhận biết để mọi người thực hiện đúng nội dung chỉ dẫn.

  3. Bao quanh những khu vực quan trọng hoặc nguy hiểm phải có hàng rào vững chắc, cao trên 2 mét.

  4. Bố trí đủ số cổng ra vào có các trạm gác nếu cần thiết để cảnh giới và đảm bảo an toàn cho người và tài sản.

Điều 16.3. Bảo đảm vệ sinh, an toàn cho môi trường xung quanh công trường xây dựng

16.3.1. Giữ gìn vệ sinh và an toàn giao thông

  1. Đối với những công trường nằm trong đô thị, việc vận chuyển cấu kiện, nguyên vật liệu,.v.v...phục vụ công trình thi công phải tuân theo các quy định của chính quyền địa phương.

(như vận chuyền vào ban đêm, rửa sạch bánh xe trước khi ra đường phố, thường xuyên làm vệ sinh đường phố xung quanh công trường...)

  1. Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật liệu phế thải, đất đá,...phải có thùng xe được che kín và giằng buộc vững, để tránh rơi đổ vật được vận chuyển xuống đường.


Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Stt tên vị thuốc

tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương