Phần VI
sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất
hoặc các ngành công nghiệp liên quan
Chú giải
1. (a). Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.
(b).Theo chú giải mục (a) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43 hoặc 28.46 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của phần này.
2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ, được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các chất cấu thành phải:
(a). Theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b). Được trình bày đi kèm cùng với nhau; và
(c). Có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
Chương 28
Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim
loại quí, kim loại đất hiếm, các nguyên tố
phóng xạ hoặc các chất đồng vị
Chú giải
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm :
(a). Các nguyên tố hoá học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hoá học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất.
(b). Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước;
(c). Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;
(d). Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản hay vận chuyển;
(e). Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hay để đảm bảo an toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;
-
Ngoài dithiônit và sulfosilát đã được làm ổn định bằng các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.36), xianua, oxit xianua và xianua phức của các bazơ vô cơ (nhóm 28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.38), các sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và cacbua (nhóm 28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào chương này:
(a). Oxit carbon, hydroxianua và axit funminic, isoxianic, thioxianic và các axit xianic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11);
(b). Các oxit halogenua của carbon (nhóm 28.12);
(c). Carbon disulphua (nhóm 28.13);
(d) Thiocarbonat, selenocarbonat, telurocarbonat, selenoxianat, teluroxianat, tetrathio-xianat-diaminocromat và các xianat phức khác, của các bazơ vô cơ. (nhóm 28.42);
(e). Peroxit hydro được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysunphua carbon, halogenua thiocarbonnyl, xyanogen va halogenua xyanogen, xianamit và các dẫn xuất kim loại của chúng (nhóm 28.51) trừ xianamit canxi, dạng tinh khiết hoặc không tinh khiết(chương 31).
-
Theo Chú giải 1 của Phần VI, chương này không bao gồm:
(a). Natri clorua hoặc Magiê oxit, nguyên chất hoặc không, hay các sản phẩm khác của phần V;
(b). Các hợp chất hữu cơ - vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú giải 2 trên đây;
(c). Các sản phẩm nêu tại chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31;
(d).Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang thuộc nhóm 32.06;hỗn hợp nấu thuỷ tinh và thuỷ tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh thuộc nhóm 32.07
(e). Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho bình cứu hoả hoặc lựu đạn dập lửa thuộc nhóm 38.13; chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24;
(f). Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hay bụi hoặc bột của các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05) hay kim loại quý và hợp kim kim loại quý thuộc Chương 71;
(g). Kim loại nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại, kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua kim loại thiêu kết với kim loại) thuộc Phần XV; hoặc
(h).Các bộ phận quang học, ví dụ loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hay kiềm thổ (nhóm 90.01).
4. Các axit phức đã được xác định về mặt hoá học bao gồm một axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương IV phải được xếp vào nhóm 28.11.
5. Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ bao gồm muối kim loại hoặc muối amoni hoặc muối peroxy. Trừ khi có những yêu cầu khác, các muối phức hợp hoặc muối kép phải được xếp vào nhóm 28.42.
6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho:
(a). Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni (nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn lớn hơn 84;
(b). Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hay kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau;
(c). Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các nguyên tố hoặc các chất đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học, đã hoặc chưa trộn với nhau;
(d). Hợp kim, các chất tán sắc (kể cả gốm kim loại) các sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74 Bq/g (0,002UCi/g);
(e). ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân;
(f). Chất thải phóng xạ còn sử dụng được hoặc không.
Theo mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các Nhóm 28.44 và 28.45, thuật ngữ“chất đồng vị” đề cập tới:
- Các hạt nhân riêng lẻ, không kể những hạt nhân tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng chất đồng vị đơn ;
- Hỗn hợp các chất đồng vị của một nguyên tố và nguyên tố đó đã được làm giàu bằng một hay vài chất đồng vị nói trên, nghĩa là các nguyên tố mà thành phần đồng vị tự nhiên đã được làm thay đổi một cách nhân tạo.
7. Nhóm 28.48 bao gồm phospho đồng (đồng phospho) có chứa hơn 15% trọng lượng phospho.
8. Các nguyên tố hoá học (ví dụ silíc và selen) đã được kích tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào chương này, nhưng chúng phải ở dạng chưa gia công như kéo hoặc ở dạng hình trụ hay dạng que. Khi được cắt thành hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18.
Mã hàng
|
Mô tả hàng hoá
|
Thuế suất (%)
|
|
|
|
|
I - Các nguyên tố hoá học
|
|
2801
|
|
|
|
Flo, clo, brom và iot
|
|
2801
|
10
|
00
|
00
|
- Clo
|
3
|
2801
|
20
|
00
|
00
|
- Iot
|
0
|
2801
|
30
|
00
|
00
|
- Flo; brom
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2802
|
00
|
00
|
00
|
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2803
|
|
|
|
Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác)
|
|
2803
|
00
|
10
|
00
|
- Muội carbon dùng cho ngành cao su
|
0
|
2803
|
00
|
20
|
00
|
- Muội axetylen
|
10
|
2803
|
00
|
30
|
00
|
- Muội carbon khác
|
3
|
2803
|
00
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2804
|
|
|
|
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác
|
|
2804
|
10
|
00
|
00
|
- Hydro
|
0
|
|
|
|
|
- Khí hiếm:
|
|
2804
|
21
|
00
|
00
|
- - Argon
|
3
|
2804
|
29
|
00
|
00
|
- - Loại khác
|
0
|
2804
|
30
|
00
|
00
|
- Nitơ
|
3
|
2804
|
40
|
00
|
00
|
- Oxy
|
3
|
2804
|
50
|
00
|
00
|
- Boron; tellurium
|
0
|
|
|
|
|
- Silic:
|
|
2804
|
61
|
00
|
00
|
- - Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
|
0
|
2804
|
69
|
00
|
00
|
- - Loại khác
|
0
|
2804
|
70
|
00
|
00
|
- Phospho
|
0
|
2804
|
80
|
00
|
00
|
- Arsenic
|
0
|
2804
|
90
|
00
|
00
|
- Selennium
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2805
|
|
|
|
Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân
|
|
|
|
|
|
- Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:
|
|
2805
|
11
|
00
|
00
|
- - Natri
|
0
|
2805
|
12
|
00
|
00
|
- - Canxi
|
0
|
2805
|
19
|
00
|
00
|
- - Loại khác
|
0
|
2805
|
30
|
00
|
00
|
- Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau
|
0
|
2805
|
40
|
00
|
00
|
- Thủy ngân
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II - Axit vô cơ và các hợp chất vô cơ có chứa oxy của các phi kim loại
|
|
2806
|
|
|
|
Hydro clorua (hydrochloric acid); axit closulfuric
|
|
2806
|
10
|
00
|
00
|
- Hydro clorua (hydrochloric acid)
|
10
|
2806
|
20
|
00
|
00
|
- Axit closulfuric
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2807
|
|
|
|
Axit sulfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum)
|
|
2807
|
00
|
10
|
00
|
- Axit sulfuric từ luyện đồng
|
10
|
2807
|
00
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2808
|
00
|
00
|
00
|
Axit nitric; axit sulfonitric
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2809
|
|
|
|
Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học
|
|
2809
|
10
|
00
|
00
|
- Diphosphorous pentaoxide
|
0
|
2809
|
20
|
|
|
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric:
|
|
2809
|
20
|
10
|
00
|
- - Axit phosphoric
|
10
|
|
|
|
|
- - Axit polyphosphoric:
|
|
2809
|
20
|
21
|
00
|
- - - Axit hypophosphoric
|
0
|
2809
|
20
|
29
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2810
|
00
|
00
|
00
|
Oxit Boron; axit boric
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2811
|
|
|
|
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại
|
|
|
|
|
|
- Axit vô cơ khác:
|
|
2811
|
11
|
00
|
00
|
- - Hydro florua (hydrofuoric acids)
|
0
|
2811
|
19
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
2811
|
19
|
10
|
00
|
- - - Axit arsenic
|
0
|
2811
|
19
|
90
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- Hợp chất vô cơ chứa oxy khác của phi kim loại:
|
|
2811
|
21
|
00
|
00
|
- - Carbon dioxit
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |