Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác Chú giải


Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic



tải về 7.02 Mb.
trang36/47
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích7.02 Mb.
#17374
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   47

Chương 39
Plastic và các sản phẩm bằng plastic
Chú giải


  1. Trong toàn bộ danh mục khái niệm "plastic" có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng, tại thời điểm polyme hoá hoặc trong các giai đoạn tiếp sau đó, được định hình dưới tác động bên ngoài (thường là tác động về nhiệt độ, áp suất, nếu cần thiết có thể thêm dung môi hay các chất hoá dẻo), bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình khác để tạo thành hình và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.

Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến "plastic" cũng bao gồm sợi lưu hoá. Tuy nhiên thuật ngữ này không áp dụng đối với các nguyên liệu được coi là nguyên liệu dệt thuộc phần XI.
2. Chương này không bao gồm:

(a). Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hay 34.04;

(b). Các hợp chất hữu cơ được xác định riêng về mặt hoá học (chương 29);

(c). Heparin hoặc muối của nó (nhóm 30.01);

(d). Dung dịch (trừ collodion) gồm sản phẩm bất kỳ thuộc nhóm 39.01 đến 39.13 trong dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng của dung môi trên 50% trọng lượng của dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;

(e). Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;

(f). Gôm nấu chảy lại hoặc gôm este (nhóm 38.06);

(g). Chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);

(h). Cao su tổng hợp, như định nghĩa của chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;

(ij). Bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi sách tay hay các loại hộp đựng khác thuộc nhóm 42.02;

(k). Dây tết bện, các sản phẩm làm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc chương 46;

(l). Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;

(m). Các mặt hàng thuộc phần XI (nguyên liệu và sản phẩm dệt);

(n). Các mặt hàng thuộc phần XII (ví dụ hàng giầy dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba-toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);

(o). Đồ kim hoàn giả thuộc nhóm 71.17;

(p).Các mặt hàng thuộc phần XVI (máy và các dụng cụ cơ khí hay dụng cụ điện);

(q). Phụ tùng máy bay hoặc xe thuộc phần XVII;

(r). Các mặt hàng thuộc chương 90 (ví dụ các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);

­­­­­(s). Các mặt hàng thuộc chương 91 (ví dụ vỏ đồng hồ đeo tay và vỏ đồng hồ loại khác);

(t). Các mặt hàng thuộc chương 92 (ví dụ như nhạc cụ hay các bộ phận phụ tùng của nhạc cụ);

(u). Các mặt hàng thuộc chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...), đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, cấu kiện nhà lắp sẵn);

(v). Các mặt hàng thuộc chương 95 (ví dụ đồ chơi trẻ em, trò chơi, dụng cụ thể thao);

(w). Các mặt hàng thuộc chương 96 (ví dụ như bàn chải, khuy, khoá kéo, lược, ống tẩu dùng để hút thuốc, bót thuốc lá hay các loại tương tự, phụ tùng bình chân không hoặc loại tương tự, bút, bút chì bấm).

3. Nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:

(a). Các loại polyolefin tổng hợp lỏng có thành phần cất dưới 60% tính theo thể tích ở nhiệt độ 3000C, sau đó chuyển sang 1.013 milibar, khi sử dụng phương pháp chưng cất bằng cách hạ áp suất (nhóm 39.01 và 39.02);

(b). Các loại nhựa, chưa được polyme hoá cao, thuộc loại coumarone-indene (nhóm 39.11);

(c). Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trùng hợp;

(d). Silicôn (nhóm 39.10);

(e). Resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.

4. Thuật ngữ "copolyme" dùng dể chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm 95% trọng lượng của polyme trở lên.

Theo mục đích của chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các loại copolyme (bao gồm copolycondensat (copolyme ngưng tụ), sản phẩm co-poliaddition, copolyme khối và copolyme ghép) và hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm bao gồm các loại polyme của đơn vị comonone nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của chú giải này các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.

Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự, trong các nhóm tương đương cần xem xét.

5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hoá học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch polyme chính là bị biến đổi do phản ứng hoá học. Chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Qui định này không áp dụng với các loại copolyme ghép.

6. Trong các nhóm từ 39.01 đến nhóm 39.14, thuật ngữ "dạng nguyên sinh" chỉ áp dụng với những dạng sau:

(a). Dạng lỏng và dạng bột nhão kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương, huyền phù) và dạng dung dịch;

(b). Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.


7. Nhóm 39.15 không áp dụng với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu dẻo nhiệt đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17 thuật ngữ "ống, ống dẫn " dùng để chỉ các sản phẩm rỗng lòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại dùng để làm ống dẫn vận chuyển, đường ống dẫn và cung cấp khí hoặc chất lỏng (ví dụ ống dẫn tưới trong vườn, ống khoan). Thuật ngữ này cũng bao gồm cả vỏ xúc xích và các loại ống vỏ thành mỏng. Tuy nhiên, trừ loại này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô-van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hay hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn) mà phải xem là "dạng hình".
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ "tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic" sẽ áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường, trần, loại tấm này được phủ lớp plastic trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic đó (trên một mặt) được sơn giả vân, rập nổi, làm màu, in hay trang trí dưới hình thức khác.
10. Trong nhóm 39.20 và 39.21 thuật ngữ "tấm phiến, màng, lá, dải" chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá, dải (trừ loại thuộc chương 54) và cho các khối hình dạng đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt dưới các hình thức khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) song chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các vật phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với những sản phẩm sau đây, những sản phẩm này không thuộc các nhóm trước của phân chương II chương này.

(a). Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự có dung tích trên 300 lít;

(b). Các chi tiết dùng trong xây dựng, ví dụ : làm sàn, tường, vách ngăn, trần, mái nhà;

(c). ống máng và các phụ kiện ghép nối ống máng;

(d). Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng, ngưỡng cửa ra vào;

(e). Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;

(f). Cửa chớp, rèm che (kể cả mành mành) và các vật phẩm tương tự và các phụ tùng, bộ phận lắp ráp các vật phẩm trên;

(g). Các loại tủ ngăn lớn dùng để lắp ráp cố định, ví dụ như lắp trong cửa hiệu, công xưởng, kho tàng;

(h). Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ như nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và

(ij). Bộ phận cố định, khung giá dùng để lắp cố định vào cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường và các bộ phận khác của nhà cửa như tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xom, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, biển xoay và các loại biển bảo vệ khác.


Chú giải phân nhóm

1. Trong một nhóm bất kỳ của chương này, polyme (kể cả copolyme) và polyme đã thay đổi về mặt hoá học được phân loại theo các nguyên tắc sau:

(a). Khi có phân nhóm "loại khác" trong các phân nhóm của cùng một nhóm:

(1). Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ "poly" (ví dụ: polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được nêu tên phải chiếm 95% trọng lượng trở lên trong tổng thành phần polyme.

(2). Các copolyme được nêu tên trong các phân nhóm 3901.30, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 được phân loại vào các phân nhóm đó với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được nêu tên chiếm 95% trọng lượng trở lên trong tổng thành phần polyme.

(3). Các polyme đã thay đổi về mặt hoá học được xếp vào phân nhóm có tên "loại khác" với điều kiện các polyme đã thay đổi về mặt hoá học không được mô tả chi tiết hơn trong các phân nhóm khác.

(4). Các polyme không thoả mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên sẽ được xếp vào phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của các đơn vị monome có trọng lượng trội hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ cùng được xem xét. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm được xem xét mới được so sánh .

(b). Khi không có phân nhóm "loại khác" trong các phân nhóm của cùng một nhóm:

(1). Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng trội hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng phân nhóm sẽ cùng được xem xét. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm được xem xét mới được so sánh.

(2). Các polyme đã biến đổi về mặt hoá học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.


Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm với các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.


  1. Theo mục đích của nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hoá dẻo” bao gồm cả chất hoá dẻo bổ sung.



Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

 

 




I- Dạng nguyên sinh



 

 

 




 



3901

 

 




Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

 

3901

10

 




- Polyetylen có trọng l­ượng riêng dư­ới 0,94:

 

3901

10

10

00

- - Dạng bột

0

 

 

 




- - Dạng hạt:

 

3901

10

21

00

- - - Loại dùng cho dư­ợc phẩm

0

3901

10

22

00

- - - Loại dùng để sản xuất cáp

0

3901

10

23

00

- - - Loại khác, dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3901

10

29

00

- - - Loại khác

0

3901

10

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

 

 

 




- - Dạng khác:

 

3901

10

91

00

- - - Loại dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3901

10

99

00

- - - Loại khác

0

3901

20






- Polyetylen có trọng lư­ợng riêng từ 0,94 trở lên:

 

3901

20

10

00

- - Dạng bột

0

 

 

 




- - Dạng hạt:

 

3901

20

21

00

- - - Loại dùng sản xuất cáp

0

3901

20

22

00

- - - Loại khác, dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3901

20

29

00

- - - Loại khác

0

3901

20

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

3901

20

90

00

- - Dạng khác

0

3901

30






- Etylen -vinyl axetat copolyme:

 

3901

30

10

00

- - Dạng bột

0

3901

30

20

00

- - Dạng hạt

0

3901

30

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

3901

30

90

00

- - Loại khác

0

3901

90

 




- Loại khác:

 

3901

90

10

00

- - Dạng bột

0

3901

90

20

00

- - Dạng hạt

0

3901

90

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

3901

90

90

00

- - Loại khác

0

 

 

 




 

 

3902

 

 




Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh

 

3902

10






- Polypropylen:

 

3902

10

10

00

- - Dạng bột

0

 

 

 




- - Dạng hạt:

 

3902

10

21

00

- - - Loại dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3902

10

29

00

- - - Loại khác

0

3902

10

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

 

 

 




- - Dạng khác:

 

3902

10

91

00

- - - Loại dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3902

10

99

00

- - - Loại khác

0

3902

20






- Polyisobutylen:



3902

20

10

00

- - Dạng bột

0

3902

20

20

00

- - Dạng hạt

0

3902

20

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

3902

20

90

00

- - Dạng khác

0

3902

30






- Propylen copolyme:

 

3902

30

10

00

- - Dạng bột

0

 

 

 




- - Dạng hạt:

 

3902

30

21

00

- - - Loại dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3902

30

29

00

- - - Loại khác

0

3902

30

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

 

 

 




- - Dạng khác:

 

3902

30

91

00

- - - Loại dùng để sản xuất dây điện hoặc dây điện thoại

0

3902

30

99

00

- - - Loại khác

0

3902

90






- Loại khác:

 

3902

90

10

00

- - Dạng bột

0

3902

90

20

00

- - Dạng hạt

0

3902

90

30

00

- - Dạng lỏng hoặc bột nhão

0

3902

90

90

00

- - Loại khác

0

 

 

 




 

 

3903

 

 




Polyme từ styren, dạng nguyên sinh

 

 

 

 




- Polystyren:

 

3903

11






- - Loại giãn nở đ­ược:

 


tải về 7.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   47




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương