Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác Chú giải



tải về 7.02 Mb.
trang12/47
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích7.02 Mb.
#17374
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   47

2842

 

 




Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azide

 

2842

10

00

00

- Silicat kép hay phức, kể cả alumino silicat đã hoặc chư­a xác định về mặt hoá học

0

2842

90

 




- Loại khác:

 

2842

90

10

00

- - Natri arsenit

0

2842

90

20

00

- - Muối của đồng và/ hoặc crom

0

2842

90

90

00

- - Loại khác

0

 

 

 




 

 

 

 

 




VI - Loại khác

 

2843

 

 




Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý

 

2843

10

00

00

- Kim loại quý dạng keo

0

 

 

 




- Hợp chất bạc:

 

2843

21

00

00

- - Bạc nitrat

0

2843

29

00

00

- - Loại khác

0

2843

30

00

00

- Hợp chất vàng

0

2843

90

 




- Hợp chất khác; hỗn hống:

 

2843

90

10

00

- - Hỗn hống

0

2843

90

90

00

- - Loại khác

0



















2844

 

 




Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên

 

2844

10

 




- Uran tự nhiên và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa uran tự nhiên hay các hợp chất uran tự nhiên:

 

2844

10

10

00

- - Uran tự nhiên và các hợp chất của nó

0

2844

10

90

00

- - Loại khác

0



















2844

20

 




- Uran đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và các chất hỗn hợp có chứa uran đã được làm giàu thành U 235, plutoni hay hợp chất của các sản phẩm này:

 

2844

20

10

00

- - Uran và hợp chất của nó; pluton và hợp chất của nó

0

2844

20

90

00

- - Loại khác

0

2844

30

 




- Uran đã đ­ược làm nghèo tới U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa uran đã đ­ược làm nghèo tới U235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên:

 

2844

30

10

00

- - Uran và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó

0

2844

30

90

00

- - Loại khác

0

2844

40

 




- Nguyên tố phóng xạ, đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20, hoặc 2844.30; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm, kim loại), sản phẩm gốm và các chất hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ

 

 

 

 




- - Nguyên tố phóng xạ, đồng vị phóng xạ và các hợp chất của nó; chất thải phóng xạ:

 

2844

40

11

00

- - - Rađi và muối của nó

0

2844

40

19

00

- - - Loại khác

0

2844

40

90

00

- - Loại khác

0

2844

50

00

00

- Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân

0

 

 

 




 

 

2845

 

 




Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các đồng vị này, đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hóa học

 

2845

10

00

00

- N­ước nặng (deuterium oxide)

0

2845

90

00

00

- Loại khác

0

 

 

 




 

 

2846

 






Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này




2846

10

00

00

- Hợp chất cerium

0

2846

90

00

00

- Loại khác

0

 

 

 




 

 

2847

 

 




Hydro peroxit, đã hoặc ch­ưa làm rắn bằng ure

 

2847

00

10

00

- Dạng lỏng

0

2847

00

90

00

- Loại khác

0



















2848

00

00

00

Phosphua, đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt

0

2849

 

 




Carbua, đã hoặc ch­ưa xác định về mặt hóa học

 

2849

10

00

00

- Của canxi

0

2849

20

00

00

- Của silic

0

2849

90

00

00

- Loại khác

0

 

 

 




 

 

2850

00

00

00

Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chư­a xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849

0



















2851

 

 




Các hợp chất vô cơ khác (kể cả n­ước cất hoặc nư­ớc khử độ dẫn và các loại n­ước tinh khiết t­ương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chư­a loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý

 

2851

00

10

00

- Không khí nén và không khí hóa lỏng

0

2851

00

90

00

- Loại khác

0

 

 

 




 

 


Chương 29
Hoá chất hữu cơ
Chú giải
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm:

(a). Các hợp chất hữu cơ riêng biệt đã được xác định riêng về mặt hoá học, có hoặc không chứa tạp chất;

(b). Các hỗn hợp của hai hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro cácbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c). Các sản phẩm thuộc nhóm 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, acetal đường và este đường và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học;

(d). Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hoà tan trong nước;

(e). Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) đã hoà tan vào các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển, và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f). Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g). Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hay chất có mùi thơm để dễ nhận biết, hoặc vì lý do an toàn. Nhưng việc pha thêm ấy không làm cho sản phẩm trên có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h). Các sản phẩm dưới đây pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn để sản xuất thuốc nhuộm azoic: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này, các chất amin có khả năng diazo hoá và các muối của chúng.
2. Chương này không bao gồm:

(a). Hàng hoá thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerin thô của nhóm 15.20;

(b). Cồn êtylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c). Metan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d). Hợp chất cácbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e). Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(f). Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hay chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hay chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(g). Enzim (nhóm 35.07);

(h). Metaldehyde, hexamethylennetetramine hoặc chất tương tự làm thành dạng nhất định (như viên, que hay các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu hoặc nhiên liệu lỏng hay khí hoá lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300cm3, để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc và các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(ij). Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả và các loại lựu đạn dập lửa của nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ của nhóm 38.24;

(k). Các bộ phận quang học, ví dụ ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.



  1. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hoá, sunfo hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá đều đề cập đến các dẫn xuất hợp chất như sunfo-halogen hoá, nitro halogen hoá, nitrosunfo hoá hoặc nitro sunfo halogen hoá.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hoá hay nitroso hoá không được coi là có "chức nitơ".

Theo mục đích của nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, "chức ôxi" được hạn chế trong khuôn khổ các chức được nói đến trong các nhóm 29.05 đến 29.20 (các nhóm có chứa ôxi hữu cơ đặc trưng).

5. (a). Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến phân Chương VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy, có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(b). Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(c). Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì :

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol - hoặc các bazơ hữu cơ ở các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ; và

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ nói ở các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hay axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hay enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, và phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương.

(d). Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu etanol (nhóm 29.05).

(e). Halogenua của axit cacboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.


  1. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa cả các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ và cả các nguyên tử của các phi kim loại hoặc của kim loại khác (như lưu huỳnh, asen, thuỷ ngân hay chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử các bon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ, hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sunfonat hoá hoặc halogen hoá (kể cả các dẫn xuất hợp chất), các dẫn xuất này ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với cácbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hoá hoặc sunpho hoá (hoặc các hợp chất dẫn xuất).

  1. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxit, polyme vòng của andehyt hoặc của thioandehit, anhydrit của các axit cacboxilic đa chức, este vòng của rượu hoặc phenol đa chức với axit đa chức hoặc imit của axit đa chức.

Quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hay các chức năng kể đến ở đây.
8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a). Thuật ngữ “Hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);



(b). Khái niệm "được sử dụng chủ yếu như hoóc môn" không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng với tác dụng chủ yếu như hormon mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này

tải về 7.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   47




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương