CHƯƠng 13 nhựa cánh kiếN ĐỎ; GÔM, nhựa câY, CÁc chấT nhựa và CÁc chất chiết xuất từ thực vật kháC. Chú giải



tải về 4.56 Mb.
trang23/28
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích4.56 Mb.
#38902
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

2712







Vazơlin (Petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu




2712







Petroleum jelly; paraffin wax, micro‑crystalline petroleum wax, slack wax, ozokerite, lignite wax, peat wax, other mineral waxes, and similar products obtained by synthesis or by other processes, whether or not coloured.




2712

10

00

- Vazơlin (Petroleum jelly):

tấn

2712

10

00

- Petroleum jelly

ton

2712

20

00

- Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng

tấn

2712

20

00

- Paraffin wax containing by weight less than 0.75% of oil

ton

2712

90




- Loại khác:




2712

90




- Other:




2712

90

10

- - Sáp parafin

tấn

2712

90

10

- - Paraffin wax

ton

2712

90

90

- - Loại khác

tấn

2712

90

90

- - Other

ton































2713







Cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu chế biến từ các khoáng bitum




2713







Petroleum coke, petroleum bitumen and other residues of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals.













- Cốc dầu mỏ:













‑ Petroleum coke:




2713

11

00

- - Chưa nung

tấn

2713

11

00

- - Not calcined

ton

2713

12

00

- - Đã nung

tấn

2713

12

00

- - Calcined

ton

2713

20

00

- Bitum dầu mỏ

tấn

2713

20

00

- Petroleum bitumen

ton

2713

90

00

- Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và từ các loại dầu thu được từ các khoáng bitum

tấn

2713

90

00

- Other residues of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals

ton































2714







Bitum và asphalt, ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bitum và cát hắc ín; asphaltite và đá chứa asphalt




2714







Bitumen and asphalt, natural; bituminous or oil shale and tar sands; asphaltites and asphaltic rocks.




2714

10

00

- Đá phiến sét dầu họăc đá phiến sét bitum và cát hắc ín

tấn

2714

10

00

- Bituminous or oil shale and tar sands

ton

2714

90

00

- Loại khác

tấn

2714

90

00

- Other

ton































2715

00

00

Hỗn hợp chứa bitum có thành phần chính là asphalt tự nhiên, bitum tự nhiên, bitum dầu mỏ, khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ: matít có chứa bitum, cut-backs)

tấn

2715

00

00

Bituminous mixtures based on natural asphalt, on natural bitumen, on petroleum bitumen, on mineral tar or on mineral tar pitch (for example, bituminous mastics, cut‑backs).

ton































2716

00

00

Năng lượng điện

KWh

2716

00

00

Electrical energy.

KWh

































PHẦN VI
SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT
HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN


Chú giải

1. (a). Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(b). Theo chú giải mục (a) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43 hoặc 28.46 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ, được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các chất cấu thành phải:

(a). Theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b). Được trình bày đi kèm cùng với nhau; và

(c). Có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.



CHƯƠNG 28
HOÁ CHẤT VÔ CƠ; CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ HAY HỮU CƠ CỦA KIM LOẠI QUÍ, KIM LOẠI ĐẤT HIẾM, CÁC NGUYÊN TỐ PHÓNG XẠ HOẶC CÁC
CHẤT ĐỒNG VỊ


Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm :

(a). Các nguyên tố hoá học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hoá học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất.

(b). Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước;

(c). Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(d). Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản hay vận chuyển;

(e). Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hay để đảm bảo an toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

2. Ngoài dithiônit và sulfosilát đã được làm ổn định bằng các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.36), xianua, oxit xianua và xianua phức của các bazơ vô cơ (nhóm 28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.38), các sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và cacbua (nhóm 28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào chương này:

(a). Oxit carbon, hydroxianua và axit funminic, isoxianic, thioxianic và các axit xianic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11);

(b). Các oxit halogenua của carbon (nhóm 28.12);

(c). Carbon disulphua (nhóm 28.13);

(d) Thiocarbonat, selenocarbonat, telurocarbonat, selenoxianat, teluroxianat, tetrathio-xianat-diaminocromat và các xianat phức khác, của các bazơ vô cơ. (nhóm 28.42);

(e). Peroxit hydro được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysunphua carbon, halogenua thiocarbonnyl, xyanogen va halogenua xyanogen, xianamit và các dẫn xuất kim loại của chúng (nhóm 28.51) trừ xianamit canxi, dạng tinh khiết hoặc không tinh khiết(chương 31).

3. Theo Chú giải 1 của Phần VI, chương này không bao gồm:

(a). Natri clorua hoặc Magiê oxit, nguyên chất hoặc không, hay các sản phẩm khác của phần V;

(b). Các hợp chất hữu cơ - vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú giải 2 trên đây;

(c). Các sản phẩm nêu tại chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31;

(d). Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang thuộc nhóm 32.06;hỗn hợp nấu thuỷ tinh và thuỷ tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh thuộc nhóm 32.07

(e). Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho bình cứu hoả hoặc lựu đạn dập lửa thuộc nhóm 38.13; chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24;

(f). Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hay bụi hoặc bột của các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05) hay kim loại quý và hợp kim kim loại quý thuộc Chương 71;

(g). Kim loại nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại, kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua kim loại thiêu kết với kim loại) thuộc Phần XV; hoặc

(h). Các bộ phận quang học, ví dụ loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hay kiềm thổ (nhóm 90.01).

4. Các axit phức đã được xác định về mặt hoá học bao gồm một axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương IV phải được xếp vào nhóm 28.11.

5. Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ bao gồm muối kim loại hoặc muối amoni hoặc muối peroxy. Trừ khi có những yêu cầu khác, các muối phức hợp hoặc muối kép phải được xếp vào nhóm 28.42.

6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho:

(a). Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni (nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn lớn hơn 84;

(b). Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hay kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau;

(c). Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các nguyên tố hoặc các chất đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học, đã hoặc chưa trộn với nhau;

(d). Hợp kim, các chất tán sắc (kể cả gốm kim loại) các sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74 Bq/g (0,002UCi/g);

(e). ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân;

(f). Chất thải phóng xạ còn sử dụng được hoặc không.

Theo mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các Nhóm 28.44 và 28.45, thuật ngữ“chất đồng vị” đề cập tới:

- Các hạt nhân riêng lẻ, không kể những hạt nhân tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng chất đồng vị đơn ;

- Hỗn hợp các chất đồng vị của một nguyên tố và nguyên tố đó đã được làm giàu bằng một hay vài chất đồng vị nói trên, nghĩa là các nguyên tố mà thành phần đồng vị tự nhiên đã được làm thay đổi một cách nhân tạo.

7. Nhóm 28.48 bao gồm phospho đồng (đồng phospho) có chứa hơn 15% trọng lượng phospho.

8. Các nguyên tố hoá học (ví dụ silíc và selen) đã được kích tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào chương này, nhưng chúng phải ở dạng chưa gia công như kéo hoặc ở dạng hình trụ hay dạng que. Khi được cắt thành hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18.




SECTION VI
PRODUCTS OF THE CHEMICAL OR ALLIED INDUSTRIES


Notes

1. (a) Goods (other than radioactive ores) answering to a description in heading 28.44 or 28.45 are to be classified in those headings and in no other heading of the Nomenclature.

(b) Subject to paragraph (a) above, goods answering to a description in heading 28.43 or 28.46 are to be classified in those headings and in no other heading of the Section.

2. Subject to Note l above, goods classifiable in heading 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 or 38.08 by reason of being put up in measured doses or for retail sale are to be classified in those headings and in no other heading of the Nomenclature.

3. Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading appropriate to that product, provided that the constituents are:

(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly identifiable as being intended to be used together without first being repacked;

(b) presented together; and

(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in which they are present, as being complementary one to another.



CHAPTER 28
INORGANIC CHEMICALS; ORGANIC OR INORGANIC COMPOUNDS OF PRECIOUS METALS, OF RARE‑EARTH METALS, OF RADIOACTIVE ELEMENTS OR OF ISOTOPES


Notes

1. Except where the context otherwise requires, the headings of this Chapter apply only to:

(a) Separate chemical elements and separate chemically defined compounds, whether or not containing impurities;

(b) The products mentioned in (a) above dissolved in water;

(c) The products mentioned in (a) above dissolved in other solvents provided that the solution constitutes a normal and necessary method of putting up these products adopted solely for reasons of safety or for transport and that the solvent does not render the product particularly suitable for specific use rather than for general use;

(d) The products mentioned in (a),(b) or (c) above with an added stabiliser (including an anti-caking agent) necessary for their preservation or transport;

(e) The products mentioned in (a), (b), (c) or (d) above with an added anti‑dusting agent or a colouring substance added to facilitate their identification or for safety reasons, provided that the additions do not render the product particularly suitable for specific use rather than for general use.

2. In addition to dithionites and sulphoxylates, stabilised with organic substances (heading 28.31), carbonates and peroxocarbonates of inorganic bases (heading 28.36), cyanides, cyanide oxides and complex cyanides of inorganic bases (heading 28.37), fulminates, cyanates and thiocyanates, of inorganic bases (heading 28.38), organic products included in headings 28.43 to 28.46 and carbides (heading 28.49), only the following compounds of carbon are to be classified in this Chapter:

(a) Oxides of carbon, hydrogen cyanide, fulminic, isocyanic, thiocyanic and other simple or complex cyanogen acids (heading 28.11);

(b) Halide oxides of carbon (heading 28.12);

(c) Carbon disulphide (heading 28.13);

(d) Thiocarbonates, selenocarbonates, tellurocarbonates, selenocyanates,tellurocyanates, tetrathiocyanatodiamminochromates (reineckates) and other complex cyanates, of inorganic bases (heading 28.42);

(e) Hydrogen peroxide, solidified with urea (heading 28.47), carbon oxysulphide, thiocarbonyl halides, cyanogen, cyanogen halides and cyanamide and its metal derivatives (heading 28.51) other than calcium cyanamide whether or not pure (Chapter 3l).

3. Subject to the provisions of Note 1 to Section VI, this Chapter does not cover:

(a) Sodium chloride or magnesium oxide, whether or not pure, or other products of Section V;

(b) Organo‑inorganic compounds other than those mentioned in Note 2 above;

(c) Products mentioned in Note 2, 3, 4 or 5 to Chapter 3l;

(d) Inorganic products of a kind used as luminophores, of heading 32.06; glass frit and other glass in the form of powder, granules or flakes, of heading 32.07;

(e) Artificial graphite (heading 38.01); products put up as charges for fire‑extinguishers or put up in fire‑extinguishing grenades, of heading 38.13; ink removers put up in packings for retail sale, of heading 38.24; cultured crystals (other than optical elements) weighing not less than 2.5 g each, of the halides of the alkali or of the alkaline‑earth metals, of heading 38.24;

(f) Precious or semi‑precious stones (natural, synthetic or reconstructed) or dust or powder of such stones (headings 71.02 to 71.05), or precious metals or precious metal alloys of Chapter 71;

(g) The metals, whether or not pure, metal alloys or cermets, including sintered metal carbides (metal carbides sintered with metal), of Section XV; or

(h) Optical elements, for example, of the halides of the alkali or of the alkaline‑earth metals (heading 90.01).

4. Chemically defined complex acids consisting of a non‑metal acid of sub‑Chapter II and a metal acid of sub‑Chapter IV are to be classified in heading 28.11.

5. Headings 28.26 to 28.42 apply only to metal or ammonium salts or peroxysalts. Except where the context otherwise requires, double or complex salts are to be classified in heading 28.42.

6. Heading 28.44 applies only to:

(a) Technetium (atomic No. 43), promethium (atomic No. 61), polonium (atomic No. 84) and all elements with an atomic number greater than 84;

(b) Natural or artificial radioactive isotopes (including those of the precious metals or of the base metals of Sections XIV and XV), whether or not mixed together;

(c) Compounds, inorganic or organic, of these elements or isotopes, whether or not chemically defined, whether or not mixed together;

(d) Alloys, dispersions (including cermets), ceramic products and mixtures containing these elements or isotopes or inorganic or organic compounds thereof and having a specific radioactivity exceeding 74 Bq/g (0.002 UCi/g);

(e) Spent (irradiated) fuel elements (cartridges) of nuclear reactors;

(f) Radioactive residues whether or not usable.

The term "isotopes", for the purposes of this Note and of the wording of headings 28.44 and 28.45, refers to:

- individual nuclides, excluding, however, those existing in nature in the monoisotopic state;

- mixtures of isotopes of one and the same element, enriched in one or several of the said isotopes, that is, elements of which the natural isotopic composition has been artificially modified.

7. Heading 28.48 includes copper phosphide (phosphor copper) containing more than 15% by weight of phosphorus.

8. Chemical elements (for example, silicon and selenium) doped for use in electronics are to be classified in this Chapter, provided that they are in forms unworked as drawn, or in the form of cylinders or rods. When cut in the form of discs, wafers or similar forms, they fall in heading 38.18.





tải về 4.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương