Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8


Một số cách dùng cụ thể của more & most



tải về 0.61 Mb.
trang20/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   32

Một số cách dùng cụ thể của more & most




  • More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ

  1. Ex: We need more time.

  2. Ex: More university students are having to borrow money these day.

More + of + personal/geographic names

  1. Ex: It would bi nice to see more of Ray and Barbara.

Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.

  1. Ex: Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.

500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều.

More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)



  1. Ex: He is more of a fool than I thought.

Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều.

  1. Ex: Three more of the missing climbers have been found.

  2. Ex: Could I have some more of that smoked fish.

  3. Ex: I dont think any more of them want to come.

One more/ two more... + noun/ noun phrase

  1. Ex: There is just one more river to cross.

Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.

  1. Ex: He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.

Most + noun = Đa phần, đa số

  1. Ex: Most cheese is made from cows milk.

  2. Ex: Most Swiss people understand French.

Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...

  1. Ex: He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.

  2. Ex: Most of my friend live abroad.

  3. Ex: She has eaten most of that cake.

  4. Ex: Most of us though he was wrong.

Most được dùng như một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.

  1. Ex: Some people had difficulty with the lecture, but most understood.

  2. Ex: Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.

Most + adjective khi mang nghĩa very

  1. Ex: That is most kind of you.

  2. Ex: Thank you for a most interesting afternoon.




Cách dùng long & (for) a long time

Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.



  1. Ex: Have you been waiting long?

  2. Ex: It does not take long to get her house.

  3. Ex: She seldom stays long.

(for) a long time dùng trong câu khẳng định

  1. Ex: I waited for a long time, but she didnt arrive.

  2. Ex: It takes a long time to get to her house.

Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so

  1. Ex: The meeting went on much too long.

  2. Ex: I have been working here long enough. Time to get a new job.

  3. Ex: You can stay as long as you want.

  4. Ex: Sorry! I took so long.

Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)

  1. Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.

  2. Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.

  3. Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beutiful princess.

Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.

All day/ night/ week/ year long = suốt cả...



  1. Ex: She sits dreaming all day long

(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).

Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa



  1. Ex: I will be back before long

(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).

Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài)  for long (ngắn, không dài, chốc lát)



  1. Ex: She didnt speak for long. (= she only spoke for a short time)

  2. Ex: She didnt speak for a long time. (= she was silent for a long time)

How long have you here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai).

  1. Ex:

  • How long have you been here for?

  • Until the end of next week.

  1. Ex:

  • How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?)

  • Since last Monday.

Từ nối

73.Because, Because of


Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.

Because of = on account of = due to


Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.

Ex: The accident was due to the heavy rain.
Dùng as result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

74.Từ nối chỉ mục đích và kết quả


Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau so that phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Ex: He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.


Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương