Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8



tải về 0.61 Mb.
trang18/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   32

68.So sánh đa bội


Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...

Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much



Ex: This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.



Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

69.So sánh kép


Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...

Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The





Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more



Ex: The more you study, the smarter you will become.
Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

Ex: The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

Ex: The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

Ex: The closer to one of the Earths pole (is), the greater the gravitational force (is).

  • Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

  1. Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.

(các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)

  1. He didn’t seem to be any the worse for his experience.

(Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)

  1. He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

(Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

  • Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể:

  1. Incorrect: Those pills have made him all the slimmer.

70.Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...


Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.

No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:



Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

Ex: No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này:

No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc:


71.So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật


Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).

Trước adjadv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.



Ex: Harvey is the smarter of the two boys.

Ex: Of the two shirts, this one is the prettier.

72.So sánh bậc nhất


Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:

Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.

Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.

Đằng trước so sánh phải có the.

Dùng giới từ in với danh từ số ít.

Ex: John is the tallest boy in the family
Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Ex: Deana is the shortest of the three sister
Do đó sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

Ex: One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

Ex: His drawings are perfect than mine.

preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...

superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...

inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...



Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương