Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8



tải về 0.61 Mb.
trang14/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   32

Used to, to be/get used to



Used to + Verb: Thường hay đã từng. Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Ex: When David was young, he used to swim once a day. (past time habit)

Nghi vấn: Did + S + used to + Verb = Used + S + to + V.

Phủ định: S + didn't + used to + Verb = S + used not to + V.
To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.

Ex: He is used to swimming every day.

Ex: He got used to American food

*Lưu ý: Used to + V có thể thay bằng would nhưng ít khi vì dễ nhầm lẫn.

Cách sử dụng thành ngữ would rather



would rather .... than = prefer .... to = thích hơn là.

Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ bỏ to nhưng sau prefer là một V-ing và có thể bỏ đi được.

Khi would rather .... than mang nghĩa thà .... còn hơn là thì prefer .... to không thể thay thế được.

Ex: They would rather die in freedom than live in slavery.

Ex: He prefers dogs to cat (Anh ta thích chó hơn mèo)

Ex: He would rather have dogs than cats (Anh ta thà nuôi chó hơn mèo)

Việc sử dụng would rather còn tùy thuộc vào số CN và nghĩa của câu.


53.Loại câu có một chủ ngữ


Cấu trúc sử dụng cho loại câu này là would rather ... than là loại câu điều kiện không thực hiện được và chia làm 2 thời:

Thời hiện tại: Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

Ex: Jim would rather go to class tomorrow than today.
Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.

Ex: Jim would rather have gone to class yesterday than today.

54.Loại câu có hai chủ ngữ


Loại câu này dùng thành ngữ would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:

a) Loại câu giả định ở hiện tại


Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

Ex: I would rather that you call me tomorrow.
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mĩ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.

Ex: He would rather (that) he not take this train.

b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại


Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

Ex: Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

Ex: Jane would rather that it were winter now.
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + Verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ


Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect.

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2.



Ex: Jim would rather that Jill had gone to class yesterday.
Lưu ý: Trong lối nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.

Cách sử dụng thành ngữ Would like


Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì.



Ex: Would you like to dance with me.
Không dùng do you want khi mời mọc người khác.

Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sự ưa thích của chủ ngữ thì sau like là một V-ing.



Ex: He does like reading novel. (enjoyment)
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like phải là một động từ nguyên thể.

Ex: Between the soccer and tenis, I like to see the former. (choice)

Ex: When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)
Nhưng trong tiếng Anh người Mĩ không có sự phân biệt này: Tất cả sau like đều là động từ nguyên thể.

Wouldn't like = không ưa trong khi don't want = không muốn.

Ex: Would you like somemore coffee ?

Polite: No, thanks/ No, I don't want any more.

Impolite: I wouldn't like (thèm vào)
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive)

Ex: She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)

(Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn)



Ex: I like to go to the dentist twice a year

(Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần năm cho chắc).




  • Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.

Ex: Would you like/ care to come with me? I'd love to
Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.

Ex: She would like/ would enjoy riding if she could ride better.

Ex: I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.


Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương