Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8



tải về 0.61 Mb.
trang12/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   32

Động từ khiếm khuyết


Đó là những động từ ở bảng sau và mang những đặc điểm




present tense

past tense

Will

Can


May

Shall


must (have to)

would (used to)

could


might

should (ought to) (had better)

(had to)

Không có tiểu từ "to" đằng trước.

Động từ nào đi sau nó phải bỏ "to".

Không cần dùng với trợ động từ mà dùng với chính bản thân nó trong các dạng câu nghi vấn và câu phủ định.

Không bao giờ hai động từ khiếm khuyết đi cùng nhau, nếu có thì động từ thứ hai phải biến sang một dạng khác.

will have to (must), will be able to (can), will be allowed to (may)

Câu điều kiện

36.Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại


If + S + simple present - S + will (can, shall, may) + Verb in simple form.

Ex: If he tries much more, he will improve his English.

37.Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại


If + S + simple past - S + would (could, should, might) + Verb in simple form

Ex: If I had enough money now, I would buy this house .
Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

Ex: If I were you, I wouldn't do such a thing.

Trong một số trường hợp, người ta bỏ if đi và đảo were lên trên chủ ngữ (were I you ... lỗi cơ bản).


38.Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ


If + S + had + P2 - S + would(could, shoult,might) + have + P2

Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it.
Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo had lên phía trước.

Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp một vế của điều kiện sẽ là quá khứ nhưng vế còn lại ở hiện tại do thời gian qui định.

Ex: If she had caught the train, she would be here by now.



Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if

Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.


If you will/would : Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.

Ex: If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
If + Subject + Will/Would : Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.

Ex: If he will listent to me, I can help him.
Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ.

Ex: If you will turn on the music loudly late the night, no wonder why your neighbour complain.
If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.

Ex: If you could open your book, please.
If + Subject + should + ..... + imperative (mệnh lệnh thức): Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.

Ex: If you should find any dificulty in using that TV, please call me this number.
Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ (Should you find)

Một số cách dùng thêm của if


39.If... then: Nếu... thì


  1. If she can’t come to us, then we will have to go and see her.

40.If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.


  1. If you want to learn a musical instrument, you have to practice.

  2. If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.

  3. If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.

41.If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể)


Ex: If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)

42.If.. was/were to...


Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai.

  1. If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.

  2. What would we do if I was/were to lose my job.

Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị



  1. If you were to to move your chair a bit, we could all sit down.

(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy

  1. Correct: If I knew her name, I would tell you.

Incorrect: If I was/were to know...

43.If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.


Thời hiện tại:

  1. Ex: If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.

(Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
Thời quá khứ:

  1. Ex: If it hadn’t been for your help, I don’t know what we would have done.

(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây)

Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương