Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8



tải về 0.61 Mb.
trang11/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   32

35.Phủ định


Để phụ họa lại ý phủ định của người khác, tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng không.

Thành ngữ được sử dụng sẽ là either neither. Nên nhớ rằng:



Either + negative verb

Neither + positive verb

Sử dụng giống lối nói phụ họa khẳng định với 3 loại: to be, động từ thường và các động từ ở thời kép.





Ex: I didn't see Mary this morning, and John didn't either

I didn't see Mary this morning, and neither did John.

Lưu ý: Các lối nói me too me neither chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Câu phủ định



Để cấu tạo câu phủ định đặt not sau:

Động từ to be - Trợ động từ to do của động từ thường - các trợ động từ ở thời kép.

Đặt any đằng trước danh từ để nhấn mạnh trong phủ định. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh của người Mỹ thì not any + noun = not .... a single noun.

Ex: He didn't sell a single magazine yesterday.
Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vào phủ định của danh từ. Người ta để động từ ở dạng khẳng định và đặt no trước danh từ. Lúc đó no = not ... at all.

Một số các câu hỏi ở dạng phủ định sẽ mang hai nghĩa:


  • Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.

Ex: Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.

Ex: Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.

  • Dùng để tán dương

Ex: Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.

Ex: Wouldn't it be nice that we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh)

Ex: It's unbelieveable he is not rich.
Negative + comparative (more/ less) = superlative

Ex: I couldn't agree with you less = absolutely disagree.

Ex: You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go to the beach.

Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :



Ex: He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met him first.

Ex: The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely unnecessary).
Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.

Ex: These students don't like reading novel, much less textbook.

Ex: It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television
Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu không được cấu tạo thể phủ định của động từ nữa.

hardly, barely, scarcely = almost no = hầu như không.

hardlyever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barelyscarcely khi đi với những từ như enoughonly hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.



Ex: She barely make it to class on time: Cô ta đến lớp vừa vặn đúng giờ.

Ex: Do you have enough money for the tution fee? Only barely (Scarcely enough):Vừa đủ.

Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.



Ex: I don't think you came to class yesterday.

Ex: I don't believe she stays at home now.

  • Trong dạng informal standard English (tiếng Anh qui chuẩn dùng thường ngày) một cấu trúc phủ định ngưng không mang nghĩa phủ định đôi khi được sử dụng sau những ý chỉ sự nghi ngờ hoặc không chắc chắn, đặc biệt là phủ định kép.

  1. I shouldn’t be suprised if they didn’t get married soon (if they got married soon).

Tôi sẽ không lấy làm ngạc nhiên nếu họ lấy nhau sớm.

  1. I wonder whether I oughtn’t to go and see a doctor. I’m feeling a bit funny.

Tôi tự hỏi xem là liệu tôi có nên đi khám bác sỹ không. Tôi...

  • No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì

  1. No matter who telephones, say I’m out.

Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.

  1. No matter where you go, you will find Coca-Cola

Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ tìm thấy nước Coca-Cola

*Lưu ý 1: No matter who = whoever/ No matter what = whatever



  1. No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.

Cho dù là mày có nói gì đi chăng nữa, tao cũng không tin.

*Lưu ý 2: Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:



  1. I will always love you, no matter what.

Mệnh lệnh thức


Chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

Mệnh lệnh thức trực tiếp

Ex: Close the door

Ex: Please don't turn off the light.
Mệnh lệnh thức gián tiếp dùng với một số động từ to order/ ask/ say/ tell sb/ do/ not to do smt.

Ex: John asked Jill to turn off the light.

Ex: Please tell Jaime not to leave the room.
Chú ý: let's khác let us

Ex: let's go: mình đi nào

Ex: let us go: để chúng tôi đi đi

Câu hỏi có đuôi của let'sshall we



Ex: Let's go out for dinner, shall we

Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương