Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8


Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt



tải về 0.61 Mb.
trang10/32
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.61 Mb.
#7927
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   32

Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt

25.To get + P2


get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó.

Ex: You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)

Ex: He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.

Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.


26.Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì


Ex: We'd better got moving, it's late.

27.Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.


Ex: Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi)

Ex: When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)

28.Get + to + verb


Tìm được cách.

Ex: We could get to enter the stadiums without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
Có cơ may.

Ex: When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)
Được phép

Ex: At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp)

29.Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần


Ex: We will get to speak English more easily as time goes by.

Ex: He comes to understand that learning English is not much difficult

Câu hỏi


Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi bao gồm những chức năng và mục đích khác nhau

30.Câu hỏi Yes/ No


Sở dĩ gọi là như vậy vì khi trả lời được dùng Yes/ No ở đầu câu. Nên nhớ rằng :



Yes + Positive verb

No + Negative verb.

tuyệt đối không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt.



31.Câu hỏi thông báo


Là loại câu dùng với một loạt các đại từ nghi vấn

a) Who/ what làm chủ ngữ


Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Động từ sau nó nếu ở thời hiện tại phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.



Ex: What happened last night ?

b) Whom/ what làm tân ngữ


Chúng vẫn đứng đầu câu nhưng làm tân ngữ cho câu hỏi. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh qui chuẩn bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong văn nói có thể dùng who thay cho whom (Lỗi cơ bản).



Ex: What did George buy at the store.

c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why




Ex: How did Maria get to school today ?

32.Câu hỏi gián tiếp


Là loại câu mang những đặc tính như sau:

Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một đại từ nghi vấn.

Động từ ở mệnh đề hai phải đặt xuôi theo chủ ngữ, không được cấu tạo câu hỏi.

Đại từ nghi vấn không chỉ là 1 từ mà còn bao gồm 2 hoặc 3 từ.





Ex: The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.



Ex: Do you know where he went ?.

Question word có thể là một phrase: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.

Ex: I have no idea how long the interview will take.

33.Câu hỏi có đuôi


Câu chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.

Nếu động từ ở thành phần chính chia ở thể khẳng định thì động từ ở phần đuôi chia ở thể phủ định và ngược lại.

Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.

Động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép dùng với chính trợ động từ của nó. Động từ to be được phép dùng trực tiếp.

Các thành ngữ there is, there are it is được dùng lại ở phần đuôi.

Trong tiếng Anh của người Mỹ, to have là động từ thường, do vậy nó phải dùng với trợ động từ to do.



Ex1: You have two children, don't you ?

Ex2: He should stay in bed, shouldn't he ?

Ex3: She has been studying English for two years, hasn't she ?

*Lưu ý: khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng người hỏi chỉ nhằm để khẳng định ý kiến của mình đã biết chứ không nhằm để hỏi. Do đó khi chấm câu hiểu trong TOEFL, phải dựa vào thể động từ của mệnh đề chính chứ không dựa vào thể động từ ở phần đuôi.

  1. John can get Mary to play this, can’t he?

Correct answer: John believes that Mary will play this for us.

Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định

34.Khẳng định


Là lối nói phụ họa lại ý khẳng định của người khác tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng thế.

Cấu trúc được dùng sẽ là so, too.

Động từ to be được phép dùng trực tiếp, động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép (Future, perfect, progressive) dùng với chính trợ động từ của nó.



Ex: I am happy, and you are too

I am happy, and so are you.



Ex: They will work in the lab tomorrow, and you will too.

They will work in the lab tomorrow, and so will you.



Ex: Jane goes to that school, and my sister does too.

Jane goes to that school, and so does my sister.


Каталог: upload -> downloads upload
upload -> QĐ-bgd&Đt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc –––––––––––– Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 quyếT ĐỊNH
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 05 tháng 11 năm 2015)
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên – Huế ngày 07 tháng 11 năm 2015)
upload -> THÔng báo về việc thay đổi lịch chụp hình làm thẻ cho sinh viên Khóa 55(NV1) hệ Chính quy
upload -> BÁo cáo tổng quan báo chí (Tin Thừa Thiên Huế ngày 30 tháng 01 năm 2015)
upload -> CHƯƠng I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh và đối tượng áp dụng
upload -> THÔng báo về việc Giới thiệu chuyên ngành cho Tân sinh viên K56
upload -> ĐẠi học quốc gia hà NỘI
downloads upload -> Announcing a new business Thông báo khai trương một cửa tiệm mới
downloads upload -> Hãy truy cập trực tiếp vào trang chủ của Babylon tại địa chỉ

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương