77.To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
78.To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like sth done.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to ?
Ex: What do you want done to your car ?
I want/ would like it washed.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
80.To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
81.To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
82.To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì
83.To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng saul
Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
84.3 động từ đặc biệt
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ex: I hear the telephone ring.
To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không chứng kiến trọn vẹn mà chỉ nhất thời)
Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
Tiếng Anh có 2 loại câu
Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần chính/phụ nối với nhau bằng 1 từ gọi là đại từ quan hệ.
85.That và which làm chủ ngữ của câu phụ
Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể nào bỏ đi được.
Ex: We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.
86.That và which làm tân ngữ của câu phụ -
Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng làm tân ngữ. Do đó nó có thể bỏ đi được.
Ex: George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying
-
Người ta dùng that chứ không dùng which khi:
-
Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
Ex: That is the best novel that has been written by this author.
-
Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..
Ex1: I want to see all that he possesses.
Ex2: All the apples that fall are eaten by pig.
87. Who làm chủ ngữ của câu phụ -
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó, làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể bỏ đi được.
Ex: The man (who) is in this room is angry.
88. Whom làm tân ngữ của câu phụ -
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và làm tân ngữ của câu phụ, nó có thể bỏ đi được.
Ex: The men (whom) I don't like are angry.
-
Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.
Ex: The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
-
Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ.
Ex: The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.
-
Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói.
89.Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. 1) Mệnh đề phụ bắt buộc. -
Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu.
-
Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận
-
Câu phụ thường đứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất cứ dấu phảy nào.
Ex: Weeds that float to the surface should be removed before they decay.
2) Mệnh đề phụ không bắt buộc -
Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu.
-
Không được dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng wich, cho dù wich có là tân ngữ của mệnh đề phụ cũng không được phép bỏ nó đi.
-
Câu phụ thường đứng chen vào giữa câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy.
Ex1: My car, which is very large, uses too much gasoline.
Ex2: This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |