Có đáp án Trong quá trình sản xuất dịch vụ các yếu tố nào là đầu vào ngoại trừ


Biện pháp nào làm giảm lượng tồn kho trong các giai đoạn



tải về 1.17 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.17 Mb.
#24420
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Biện pháp nào làm giảm lượng tồn kho trong các giai đoạn.

    1. Lượng sản phẩm dở dang, dụng cụ phụ tùng thay thế và thành phần tồn kho.

    2. Lượng sản phẩm dở dang, dụng cụ phụ tùng thay thế và sản lượng tồn kho.

    3. Dụng cụ phụ tùng thay thế và sản lượng tồn kho.

    4. Dụng cụ phụ tùng thay thế và lượng sản phẩm dở dang.

  1. Để đạt được lượng tồn kho đúng thời điểm nhà quản trị cần làm gì?

    1. Tìm cách giảm bớt các sự cố.

    2. Tìm cách giảm bớt các sự cố và giảm bớt sự biến đổi ẩn nấp bên ngoài.

    3. Giảm bớt sự biến đổi ẩn nấp bên trong và tìm cách giảm bớt các sự cố.

    4. Giảm bớt sự biến đổi ẩn nấp bên ngoài.

  1. Chi phí đặt hàng được xác định là:

    1. Hiệu giữa só lần đặt hàng trong năm và chi phí cho mỗi lần đặt hàng.

    2. Tích giữa só lần đặt hàng trong năm và chi phí cho mỗi lần đặt hàng.

    3. Tổng giữa só lần đặt hàng trong năm và chi phí cho mỗi lần đặt hàng.

    4. Thương giữa só lần đặt hàng trong năm và chi phí cho mỗi lần đặt hàng.

  1. Công thức nào đúng về ROP.









  1. Công thức nào đúng về Lợi nhuận biên tế mong đợi.

    1. Lợi nhuận biên tế mong đợi = Xác suất – Lợi nhuận biên tế.

    2. Lợi nhuận biên tế mong đợi = Xác suất / Lợi nhuận biên tế.

    3. Lợi nhuận biên tế mong đợi = Xác suất + Lợi nhuận biên tế.

    4. Lợi nhuận biên tế mong đợi = Xác suất x Lợi nhuận biên tế.

  1. Công thức nào đúng về Tổn thất biên tế.

    1. Tổn thất biên tế = Xác suất không bán được x Tổn thất biên tế.

    2. Tổn thất biên tế = Xác suất không bán được – Tổn thất biên tế.

    3. Tổn thất biên tế = Xác suất không bán được / Tổn thất biên tế.

    4. Tổn thất biên tế = Xác suất không bán được + Tổn thất biên tế.

  1. Công thức nào đúng về Giá trị hàng tồn kho hàng năm.

    1. Giá trị hàng tồn kho hàng năm = Nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho – Chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho.

    2. Giá trị hàng tồn kho hàng năm = Nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho x Chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho.

    3. Giá trị hàng tồn kho hàng năm = Nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho / Chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho.

    4. Giá trị hàng tồn kho hàng năm = Nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho + Chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho.

  1. Một nhà máy A chuyên đóng xà lan phải dùng Tole 5mm với nhu cầu 2000 tấm/năm. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 200.000 đ/1 đơn hàng. Phí trữ hàng 12.000 đ/1 đơn vị (tấm/năm). Hãy xác định lượng mua vào tối ưu mỗi lần đặt hàng và số lượng đơn hàng mong muốn?

    1. 100 tấm và 7 đơn hàng/năm.

    2. 200 tấm và 6 đơn hàng/năm.

    3. 300 tấm và 7 đơn hàng/năm.

    4. 400 tấm và 6 đơn hàng/năm.

Giải

D = 2.000 tấm/năm.

S = 200.000 đ/ 1 đơn hàng.

H = 12.000 đ/ 1 đơn vị.







  1. Công thức đúng về số lượng đơn hàng mong muốn:









  1. Công thức đúng về tổng chi phí hàng năm về tồn kho:









  1. Một công ty lắp ráp điện tử có nhu cầ về dây dẫn TX512 là 10.000 đơn vị/năm. Thời gian làm việc hàng năm của công ty là 200 ngày. Thời gian vận chuyển là 3 ngày. Điểm đặt hàng lại (ROP) là.

    1. 100 đơn vị.

    2. 150 đơn vị.

    3. 200 đơn vị.

    4. 250 đơn vị.

Giải

Nhu cầu hàng ngày (d) = 10.000/200 = 50 đơn vị.

Điểm đặt hàng lại (ROP) = 50*3 = 150 đơn vị.


  1. Nhà máy A chuyên sản xuất phụ tùng với tốc độ 250 chiếc/ngày. Loại phụ tùng này được sử dụng 12.000 chiếc/năm và trong năm xí nghiệp làm việc 200 ngày. Chi phí tồn trữ 20.000đ/1 đơn vị trong năm, phí đặt hàng mỗi lần là 300.000đ. Vậy số đặt hàng kinh tế là bao nhiêu?

    1. 686 đơn vị.

    2. 687 đơn vị.

    3. 688 đơn vị.

    4. 689 đơn vị.

Giải

D = 12000 chiếc/năm.

S = 300000 đ.

H = 20000đ/1 đơn vị trong năm.

d = 12000/200 = 60 đơn vị.

p = 250 chiếc/ngày


Áp dụng công thức ta tính được sản lương tối ưu như sau:

= = 688.24 = 688 đơn vị.

  1. Một công ty bán sỉ các mũi khoan tốc độ cao có nhu cầu hàng năm 30.000 mũi khoan/năm, chi phí tồn trữ H = 20.000đ/1 cái, chi phí đặt hàng 150.000đ/1 lần đặt hàng, chi phí cho 1 đơn vị hàng để lại nơi cung ứng là 100.000 đ/cái/ năm. Lương đặt hàng kinh tế là bao nhiêu?

    1. 571 đơn vị.

    2. 671 đơn vị.

    3. 771 đơn vị.

    4. 871 đơn vị.

Giải

S = 150000 đ/1 lần đặt hàng.

D = 30000 mũi khoan/ năm.

H = 20000 đ/1 cái.

B = 100000 đ/cái/năm.

= 670.82 = 671 đơn vị (mũi khoan)


  1. Một công ty bán sỉ các mũi khoan tốc độ cao có nhu cầu hàng năm 30.000 mũi khoan/năm, chi phí tồn trữ H = 20.000đ/1 cái, chi phí đặt hàng 150.000đ/1 lần đặt hàng, chi phí cho 1 đơn vị hàng để lại nơi cung ứng là 100.000 đ/cái/ năm. Sản lượng để lại noi cung ứng là bao nhiêu?

    1. 110 mũi khoan.

    2. 111 mũi khoan.

    3. 112 mũi khoan.

    4. 113 mũi khoan.


Giải

S = 150000 đ/1 lần đặt hàng.

D = 30000 mũi khoan/ năm.

H = 20000 đ/1 cái.

B = 100000 đ/cái/năm.

= 670.82 = 671 đơn vị (mũi khoan)

Sản lượng để lại nơi cung ứng:



= 112 mũi khoan để lại sau mỗi chu ký cung ứng.

  1. Tổng chi phí về tồn kho trong mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng là:

    1. Chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ.

    2. Chi phí đặt hàng và chi phí cho sản lượng hàng để lại.

    3. Chi phí đặt hàng, chi phí tồn kho và chi phí cho sản lượng hàng để lại.

    4. Chi phí đặt hàng, chi phí tồn trữ và chi phí cho sản lượng hàng để lại.

  1. Một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời nhất là:

    1. EOQ.

    2. POQ.

    3. ROP.

    4. QDM.

  1. Mô hình nào mà hàng được đưa đến làm nhiều chuyến:

    1. EOQ.

    2. POQ.

    3. ROP.

    4. QDM.

  1. Chức năng nào là chắc năng ngăn ngừa tác động của lạm phát.

    1. Biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa để dự trữ hàng tồn kho và tiết kiệm chi phí.

    2. Xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ.

    3. Liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng.

    4. Liên kết giữa quá trình chiêu thị và quảng cáo.

  1. Chức năng nào là chắc năng khấu trừ theo số lượng.

    1. Biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa để dự trữ hàng tồn kho và tiết kiệm chi phí.

    2. Xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ.

    3. Liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng.

    4. Liên kết giữa quá trình chiêu thị và quảng cáo.

  1. Những chức năng nào là chức năng của nhà quản trị tồn kho.

    1. Chức năng hoạch định, chức năng liên kết và chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát.

    2. Chức năng liên kết, chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát và chức năng khấu trừ theo số lượng.

    3. Chức năng hoạch định, chức năng liên kết và chức năng khấu trừ theo số lượng.

    4. Chức năng liên kết, chức năng khấu trừ theo số lượng và chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát.

  1. Việc kiểm hàng tồn kho theo chu kỳ sẽ đem lại thuận lợi gì?

    1. Tạo điều kiện phát triển chuyên môn.

    2. Phát hiện những nguyên nhân.

    3. Giảm bớt thời gian ngừng và gián đoạn sản xuất cần thiết cho hoạt động kiểm tra tồn kho.

    4. Giảm bớt hoạt động không cần thiết.

  1. Hàng tồn kho bao gồm các loại:

    1. Nguyên vật liệu sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng và thành phẩm tồn kho.

    2. Nguyên vật liệu sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ và thành phẩm tồn kho.

    3. Nguyên vật liệu sản phẩm dở dang, dụng cụ phụ tùng và thành phẩm tồn kho.

    4. Nguyên vật liệu sản phẩm dở dang, công cụ dụng cụ và thành phẩm tồn kho.

  1. Chức năng nào không phải của quản trị tồn kho?

    1. Liên kết

    2. Ngăn ngừa tác động của lạm phát

    3. Khấu trừ theo số lượng

    4. Giảm đầu tư cho tồn kho

  1. Tác dụng của kĩ thuật phân tích ABC trong công tác quản trị tồn kho:

    1. Kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho những kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát hiện vật đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hóa lượng dự trữ hàng tồn kho.

    2. Giảm bớt thời gian ngừng và gián đoạn sản xuất cần thiết cho hoạt động kiển tra hàng tồn kho.

    3. Giúp nhà quản trị thoát khỏi tình trạng biết một cách chung mơ hồ về mọi hàng hóa tồn kho.

    4. Tạo điều kiện thực hiện và duy trì những báo cáo tồn kho chính xác.

  1. Lượng tồn kho đúng thời điểm là:

    1. Là lượng tồn kho tối đa cần thiết để giữ cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường.

    2. Là lượng hàng tồn kho tối thiểu cần thiết để giữ cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường.

    3. Là lượng hàng tồn kho cần thiết để giữ cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường.

    4. Là lượng hàng tồn kho của công ty có để giữ cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường.

Một công ty sản xuất bàn ghế gỗ phải dung ván ép với nhu cầu 1000 tấm/năm(4c)

  1. Chi phí mỗi lần đặt hàng là: 50,000 đ/1đvị hàng.Phí trữ hàng 10,000 đ/1đvị (tấm/năm). Sản lượng đơn hàng tối ưu là:

    1. 100

    2. 200

    3. 150

    4. 300

  1. Chi phí mỗi lần đặt hàng là: 50,000 đ/1đvị hàng.Phí trữ hàng 10,000 đ/1đvị (tấm/năm). Số lượng đơn hàng mong muốn là:

    1. 7

    2. 5

    3. 10

    4. 15

  1. Chi phí mỗi lần đặt hàng là: 50,000 đ/1đvị hàng.Phí trữ hàng 10,000 đ/1đvị (tấm/năm). Gỉa sử trong năm làm việc 300 ngày thì khoảng cách thời gian giữa 2 đơn vị hàng là:

    1. 60

    2. 30

    3. 20

    4. 50

  1. Chi phí mỗi lần đặt hàng là: 50,000 đ/1đvị hàng.Phí trữ hàng 10,000 đ/1đvị (tấm/năm). Tổng chi phí về hàng tồn kho là:

    1. 1,000,000

    2. 100,000

    3. 10,000,000

    4. 100,000,000

  1. Khi nghiên cứu mô hình tồn kho cần trả lời các câu hỏi gì?

    1. Sản xuất cái gì, cho ai?

    2. Sản xuất như thế nào, cho ai?

    3. Lượng hàng cho mỗi đơn hàng là bao nhiêu?Khi nào tiến hành đặt hàng?

    4. Sản xuất cái gì?Khi nào tiến hành đặt hàng?

  1. Đo lường, đánh giá hiệu quả tồn kho thông qua?

    1. Kỹ thuật phân tích biến động thị trường

    2. Kỹ thuật phân tích biên tế

    3. Kỹ thuật khảo sát

    4. Số lượng hàng tồn

  1. Kỹ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc:

    1. Nguyên tắc Poreto

    2. Nguyên tắc Perato

    3. Nguyên tắc Porato

    4. Nguyên tắc Pareto

  1. Việc giảm hàng tồn kho theo chu kì sẽ có bất lợi gì?

    1. Giảm bớt thời gian ngừng & gián đoạn sản xuất cần thiết cho hoạt động kiểm tra tồn kho.

    2. Giảm bớt những hoạt động điều chỉnh tồn kho hàng năm

    3. Sớm phát hiện việc thiếu hàng để có biện pháp khắc phục

    4. Tạo điều kiện phát triển nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên

  1. Nguyên nhân cụ thể của những biến đổi gây ra chậm trễ hoặc không đúng lúc của quá trình cung ứng:

    1. Các yếu tố về con người, thiết bị không đảm bảo yêu cầu

    2. Các yếu tố về lao động, thiết bị không đảm bảo yêu cầu

    3. Các yếu tố về xã hội không đảm bảo yêu cầu

    4. Các yếu tố về kinh tế và xã hội không đảm bảo yêu cầu

  1. Những biện pháp không làm giảm lượng tồn kho trong các giai đoạn?

    1. Lượng sản phẩm dở dang

    2. Lượng sản phẩm tồn kho

    3. Dụng cụ phụ tùng thay thế

    4. Thành phần tồn kho

  1. Thông thường một tỷ lệ phí tổn tồn trữ hàng năm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng tồn kho:

    1. 30%

    2. 40%

    3. 50%

    4. 60%

  1. Mô hình sản lượng đơn hàng kinh tế cơ bản EOQ được đề xuất từ năm:

    1. 1913

    2. 1914

    3. 1915

    4. 1916

  1. Nhà máy Caric đóng xà lang phải dùng tôn 5mm với mức sử dụng 5000 tấn/năm, mỗi năm làm việc 300 ngày. Chi phí tồn trữ hàng năm là 25.000đ/tấn, chi phí đặt hàng 200.000đ/1 thời gian vận chuyển 5 ngày kể từ ngày nhận đơn hàng cho đến khi giao tôn. Vậy sản lượng đơn hàng tối ưu là bao nhiêu?

    1. 282 tấn

    2. 284 tấn

    3. 292 tấn

    4. 294 tấn

  1. Nhà máy Caric đóng xà lang phải dùng tôn 5mm với mức sử dụng 5000 tấn/năm, mỗi năm làm việc 300 ngày. Chi phí tồn trữ hàng năm là 25.000đ/tấn, chi phí đặt hàng 200.000đ/1 thời gian vận chuyển 5 ngày kể từ ngày nhận đơn hàng cho đến khi giao tôn. Điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?

    1. 82 đơn vị tấn

    2. 92 đơn vị tấn

    3. 83 đơn vị tấn

    4. 93 đơn vị tấn

  1. Giá trị hàng tồn kho hàng năm nào sau đây là đúng?

    1. Là nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho với chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho

    2. Là nhu cầu hàng năm của loại hàng tồn kho với chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng

    3. Là tổng nhu cầu với chi phí đặt hàng hằng năm

    4. Là tổng nhu cầu với chi phí cho mỗi đơn vị hàng tồn kho

  1. Chi phí nào sau đây không phải là chi phí tồn kho?

    1. Chi phí tồn trữ

    2. Chi phí đặt hàng

    3. Chi phí vận hành thiết bị

    4. Chi phí mua hàng

  1. Chi phí sử dụng. thiết bị, phương tiện chiếm bao nhiêu % tỳ lệ với giá trị tồn kho

    1. 3 – 10 %

    2. 1 – 3.5%

    3. 3 – 5%

    4. 2 – 5 %

  1. kỹ thuật phân tích ABC phân tổng số loại hàng tồn kho của nhóm C chiếm bao nhiêu phần trăm tồng giá trị hàng tồn kho:

    1. 15%

    2. 10%

    3. 5%

    4. 20%

  1. Nhà máy Caric đóng xà lang phải dùng tôn 5mm với mức sử dụng 4.800 tấn/năm, mỗi năm làm việc 300 ngày. Chi phí tồn trữ hàng năm là 20.000đ/tấn, chi phí đặt hàng 100.000đ/1 thời gian vận chuyển 5 ngày kể từ ngày nhận đơn hàng cho đến khi giao tôn. Vậy sản lượng đơn hàng tối ưu là bao nhiêu?

    1. 217 tấn

    2. 218 tấn

    3. 219 tấn

    4. 220 tấn

  1. Nhà máy Caric đóng xà lang phải dùng tôn 5mm với mức sử dụng 4.800 tấn/năm, mỗi năm làm việc 300 ngày. Chi phí tồn trữ hàng năm là 20.000đ/tấn, chi phí đặt hàng 100.000đ/1 thời gian vận chuyển 5 ngày kể từ ngày nhận đơn hàng cho đến khi giao tôn. Vậy điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?

    1. 79

    2. 80

    3. 81

    4. 82

  1. Nhóm chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng bao gồm

    1. Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa, bào hiểm nhà cửa, kho hàng

    2. Tiền thuê hoặc khấu hao thiết bị dụng cụ và phí vận hành thiết bị

    3. Tiền phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho

    4. Tiền thuế đánh vào hàng tồn kho

  1. Chi phí không phải là chi phí tồn trữ

    1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng

    2. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát hư hỏng không sử dụng được

    3. Chi phí đặt hàng

    4. Chí phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý

  1. Khi sử dụng kỹ thuật kiểm soát tồn kho theo mô hình EOQ không phải theo những giả định nào?

    1. Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu đổi

    2. Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng

    3. Chỉ có duy nhất 2 loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ

    4. Không tiến hành khấu trừ theo số lượng sản phẩm

  1. Tìm câu sai:

    1. Thuật toán đảm bảo cho may 1 làm việc liên tục với các công việc như nhau.

    2. Thời gian thực hiện là ngắn nhất.

    3. Kết quả tính được tất cả các x đều lớn hơn không.

    4. Có bao nhiêu phương án tối ưu sẽ có bao nhiêu T

  1. Trình tự giải bài toán không bao gồm:

    1. Xác định số lượng các phương án khả năng.

    2. Tính tổng thời gian hoàn thành ngắn nhất của từng phương án T

    3. Chọn phương án tối ưu Tmin.

    4. Giải phương trình tìm x.

  1. Để giảm bớt những thay đổi gây rối loạn hệ thống người ta thường dùng công cụ nào?

    1. Thiết lập những lịch tiến độ cho các bộ phận

    2. Thiết lập những rào chắn về thời gian.

    3. Thiết lập ngân sách

    4. Thiết lập cơ cấu của tiến trình

  1. Để xác định chủng loại ,số lượng sản phẩm ta phải làm gì?

    1. Hoàn chỉnh bản vẽ thiết kế

    2. Thiết lập đơn hàng vật liệu

    3. Thiết lập bản vẽ và đơn hàng cho từng bộ phận cấu thành sản phẩm

    4. Hoạch định nhu cầu vật liệu

  1. Trong lý thuyết xếp hàng đối với các doanh nghiệp dịch vụ có mấy loại chi phí dịch vụ:

    1. 1

    2. 2

    3. 3

    4. 4

  1. Đồi với dòng vào mẫu thì số lượng khách đi vào hệ thống trong một đơn vị thời gian sẽ tuân theo luật phân phối xác xuất Poisson, có công thức:









  1. Có mấy loại hệ thống của hoạt động dịch vụ:

    1. 2

    2. 3

    3. 4

    4. 5

  1. Có mấy mô hình xếp hàng:

    1. 3

    2. 4

    3. 5

    4. 6

  1. Mô hình xếp hàng A có mấy công thức:

    1. 5

    2. 6

    3. 7

    4. 8

  1. Mô hình xếp hàng có mấy công thức:

    1. 4

    2. 5

    3. 6

    4. 7

  1. Mô hình xếp hàng C có mấy công thức:

    1. 3

    2. 4

    3. 5

    4. 6

  1. Mô hình xếp hàng D có mấy công thức:

    1. 3

    2. 4

    3. 5

    4. 6

  1. Каталог: books -> kinh-doanh-tiep-thi -> quan-tri-san-xuat
    kinh-doanh-tiep-thi -> BÀi giảng quản trị chiến lưỢC Đối tượng: hssv trình độ Đại học, Cao đẳng, tccn ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Ứng dụng mô HÌnh 5 Áp lực cạnh tranh của michael porter trong kinh doanh siêu thị trêN ĐỊa bàn thành phố ĐÀ NẴNG
    kinh-doanh-tiep-thi -> MỤc lục hình 3 MỤc lục bảng 3
    kinh-doanh-tiep-thi -> Giới thiệu công ty: Lịch sử hình thành và phát triển
    kinh-doanh-tiep-thi -> ĐẠi học duy tân khoa Ngoại ngữ Bài giảng ĐẠO ĐỨc nghề nghiệP
    kinh-doanh-tiep-thi -> Khoa kinh tế du lịch giáo trình quản trị HỌC
    kinh-doanh-tiep-thi -> TRƯỜng đẠi học kinh tế VÀ quản trị kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Hà nội, 2009 Mục lục Chương Tổng quan về Thương mại điện tử 7
    kinh-doanh-tiep-thi -> Tài liệu – Nghệ thuật lãnh đạo Th. S vương Vĩnh Hiệp nghệ thuật lãnh đẠO
    quan-tri-san-xuat -> Steve brown, richard lamming, john bessant and peter jones

    tải về 1.17 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương