Có đáp án Trong quá trình sản xuất dịch vụ các yếu tố nào là đầu vào ngoại trừ


Lượng sản xuất ngoài giờ (lượng sản phẩm hợp đồng phụ) , được tính



tải về 1.17 Mb.
trang12/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.17 Mb.
#24420
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Lượng sản xuất ngoài giờ (lượng sản phẩm hợp đồng phụ) , được tính :

    1. Mức sản xuất trong giờ - Nhu cầu

    2. Mức sản xuất trong giờ + Nhu cầu

    3. Mức sản xuất trong giờ x Nhu cầu

    4. Mức sản xuất trong giờ / Nhu cầu

  1. Cách tốt nhất để tổng hợp nhiều loại mặt hàng là chuyển đổi các nhu cầu của mỗi mặt hàng thành các …….” ?

    1. Chi phí lao động, chi phí tồn kho, chi phí thiếu hàng

    2. Chi phí lao động, chi phí dự trữ, chi phí thiếu hàng

    3. Chi phí lao động, chi phí tồn trữ

    4. Chi phí lao động và chi phí thiếu hàng

  1. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện được dùng để :

    1. Đánh giá mức tăng giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo

    2. Hoạch định

    3. So sánh giữa nhu cầu dự báo với công suất hiện có

    4. Thay đổi sách lược hoặc trọng điểm của thị trường

  1. Phương pháp toán áp dụng cho hoạch định tổng hợp phổ biến nhất là :

    1. Phương pháp “tìm kiếm quyết định”

    2. Phương pháp bài toán vận tải

    3. Phương pháp “ quyết định tuyến”

    4. Phương pháp “ mô hình hệ số quản lý”

  1. Phương pháp bài toán vận tải, cho phép ta :

    1. Sử dụng cả giờ làm việc thường xuyên lẫn phụ trội cho mỗi giai đoạn

    2. Xác định tỷ lệ giữa các yếu tố để ra quyết định

    3. Tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của công việc với mức sản xuất

    4. Cực tiểu hóa chi phí về trả lương thuê mướn, tổ chức làm vượt giờ và dự trữ tồn kho

  1. Thuận lợi của phương pháp “quyết định tuyến” là :

    1. Mô hình cầu không cần được quyết định

    2. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ , đơn giản

    3. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất

    4. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được

  1. Ưu điểm của phương pháp “ mô hình hệ số quản lý” là :

    1. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ , đơn giản

    2. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất

    3. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được

    4. Mô hình cầu không cần được quyết định

  1. Ưu điểm của phương pháp “ tìm kiếm quyết định” là :

    1. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được

    2. Mô hình cầu không cần được quyết định

    3. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất

    4. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ , đơn giản

  1. Điều độ sản xuất là gì ?

    1. Phân nhỏ hoạch định tổng hợp ra cho từng loại sản phẩm một

    2. Chia ra thành từng tiến trình để thực hiện

    3. Định rõ các yếu tố về tài nguyên và tồn kho cho mỗi sản phẩm

    4. Sản xuất nhiều mặt hàng cùng dạng và đều dùng chung các tài nguyên

  1. Phương pháp “quyết định tuyến” chỉ rõ :

    1. Mức sản xuất tốt nhất và mức công việc trong từng giai đoạn đặc biệt

    2. Sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất

    3. Sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất

    4. Tất cả

  1. Dùng lịch trình ổn định thường giảm được chi phí sản xuất. Đó là nhờ cái gì?

    1. Nhờ công nhân ngày càng có nhiều kinh nghiệm hơn

    2. Nhờ có nhiều công nhân làm việc hơn

    3. Nhờ có ít sản phẩm

    4. Nhờ năng suất cao

  1. Phương pháp sử dụng quy trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất, là phương pháp :

    1. Phương pháp “Đồng thời”

    2. Phương pháp bài toán vận tải

    3. Phương pháp “Quyết định tuyến”

    4. Phương pháp “TÌm kiếm quyết định”

  1. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được, là điểm thuận lợi của phương pháp nào ?

    1. Phương pháp “tìm kiếm quyết định”

    2. Phương pháp “đồng thời”

    3. Phương pháp “mô hình hệ số quản lý”

    4. Phương pháp “ quyết định tuyến”

  1. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn” nằm trong phương pháp nào:

    1. Phương pháp trực giác

    2. Phương pháp tính toán bằng đồ thị

    3. Phương pháp hoạch định tổng hợp

    4. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện.

  1. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện dùng để đánh giá:

    1. Mức tăng của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo.

    2. Mức giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo.

    3. Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo.

    4. Mức tăng, giảm của kế hoạch sản phẩm cho từng mùa.

  1. Sản xuất không ổn định gây khó khăn cho điều hành quản lý, là nhược điểm của chiến lược :

    1. Chiến lược đáp ứng nhu cầu

    2. Chiến lược sản xuất ngoài giờ

    3. chiến lược thay đổi mức tồn kho

    4. chiến lược hợp đồng phụ

  1. Thực hiện kế hoạch trung hạn là công việc của ai:

    1. Nhà quản trị cao cấp

    2. Nhà quản trị tác ngiệp

    3. Các đốc công

    4. Các quản đốc

  1. Hạt nhân của kế hoạch trung hạn là gì?

    1. Hoạch định chi phí

    2. Hoạch định lịch trình sản xuất

    3. Hoạch định tổng hợp

    4. Hoạch định chi tiết

  1. Nhiệm vụ……về mức độ tồn kho và sản xuất để đạt mức độ yều cầu của khách hang và có tổng chi phí tồn kho cùng chi phí thay đỗi mức sản xuất ở mức nhỏ nhất”

    1. Hoạch định tổng họp

    2. Hoạch định lịch trình sản xuất

    3. Dự báo dài hạn

    4. Dự báo chi phí

  1. Phải chịu phí tồn kho. Nếu thiếu hàng sẽ bị mất doanh số bán một khi có nhu cầu gia tăng.” Đó là nhược điểm của chiến lược nào sau đây

    1. Thay đổi tốc độ sản xuất.

    2. Thay đổi nhân lực theo mức yêu cầu.

    3. Thay đổi mức tồn kho.

    4. Hợp đồng phụ

  1. Ưu điểm của chiến lược thay đổi mức tồn kho

    1. Không cần thay đổi hoặc chỉ thay đổi lực lượng lao động từ từ không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất.

    2. Tránh được các cách lựa chọn khác

    3. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao. Có thể áp dụng với các bộ phận sau khi phân tích giữa mua và tự làm.

    4. Giúp ta đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng biến đối trong giai đoạn giao thời mà không tốn chi phí thuê mướn thêm.

  1. Nhược điểm của chiến lược hợp đồng phụ

    1. Phải chịu phí tồn kho. Nếu thiếu hàng sẽ bị mất doanh số bán một khi có nhu cầu tăng cao.

    2. Không kiểm soát được chất lượng và thời gian, giảm lợi nhuận có thể mất vĩnh viễn công việc đã đặt người ngoài làm.

    3. Tốn chi phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên tế, làm công nhân mệt mỏi, có thể không đáp ứng được nhu cầu

    4. Có biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao năng suất có thể bị giảm sút.

  1. Người Nhật phổ biến áp dụng chiến lược nào trong các chiến lược sau đây

    1. Chiến lược thay đổi nhân lực theo yêu cầu

    2. Các chiến lược hỗ hợp

    3. Chiến lược lịch trình ổn định

    4. Chiến lược dùng công nhân làm việc theo thời gian

  1. Ưu điểm của lịch trình ổn định

    1. Giảm chi phí sản xuất, giám sát dễ dàng, giảm thiểu được chi phí thuê ngoài và chi phí làm phụ trội

    2. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp

    3. Tận dụng mọi nguồn tài nguyên giúp ổn định nhân lực

    4. Có thể tránh được việc làm phụ tội và giữ công suất ở mức cố định

  1. Bánh trung thu, bánh kẹo tết, áo lạnh…..là những sản phẩm được sản xuất áp dụng chiến lược nào

    1. Thay đổi tốc độ sản xuất

    2. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa

    3. Tác động đến nhu cầu

    4. Chiến lược hỗn hợp

  1. Ưu điểm của chiến lược dùng công nhân làm việc bán thời gian

    1. Biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao, chất lượng năng suất có thể bị giảm sút điều độ khó.

    2. Giảm chi phí và tăng độ linh hoạt hơn là dùng công nhân có hợp đồng dài hạn không phải trả bảo hiểm lao động.

    3. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao

    4. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ coogn suất ở mức ổn định

  1. Chiến lược nào thường tốn chi phí cao và tạo dịp cho khách hàng của mình tiếp xúc với đối thủ cạnh tranh

    1. Chiến lược hỗn hợp

    2. Dùng công nhân làm việc bán thời gian

    3. Hợp đồng phụ

    4. Đặt cọc trước

  1. Phương pháp hoạch định ít được mong muốn nhất:

    1. Phương pháp tính toán bằng đồ thị.

    2. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện.

    3. Phương pháp trực giác.

    4. Phương pháp hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng.

  1. Bước đầu tiên của phương pháp đồ thị là:

    1. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra chi phí tồn trữ tháng.

    2. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn.

    3. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn.

    4. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng.

  1. Bước thứ ba của phương pháp đồ thị là:

    1. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn.

    2. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng.

    3. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra chi phí tồn trữ tháng.

    4. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn.

  1. Công thức của chiến lược thay đổi mức tồn kho là:

    1. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước + Tồn kho phát sinh mỗi tháng.

    2. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ - Nhu cầu.

    3. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước - Tồn kho phát sinh mỗi tháng.

    4. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ + Nhu cầu.

  1. Những phương pháp toán áp dụng cho hoạch định tổng hợp là:

    1. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”.

    2. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”, phương pháp “quyết định tuyến”.

    3. Phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”.

    4. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp tính toán bằng đồ thị.

  1. Phương pháp bài toán vận tải áp dụng cho hoạch định tổng hợp rất linh động vì:

    1. Chỉ rõ mức sản xuất tốt nhất và mức công việc trong từng giai đoạn đặc biệt.

    2. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất.

    3. Dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia.

    4. Nó cho phép ta sử dụng cả giờ làm việc thường xuyên lẩn phụ trội cho mỗi giai đoạn trong sản xuất.

  1. Ý nào sau đây không phải trở ngại của phương pháp “quyết định tuyến”:

    1. Mô hình cầu không cần được quyết định, chủ yếu là cung cấp cách giải quyết tốt với vấn đề đã đặt ra.

    2. Xây dựng mô hình đòi hỏi thời gian từ 1-3 tháng và phải có chi phí cao không phù hợp với khả năng của hệ thống kế toán hiện nay.

    3. Việc chuyển các dữ liệu để tính toán thgeo mô hình cầu cần các chuyên gia có kỹ năng.

    4. Các giải pháp không hoàn toàn đảm bảo cho dù đó là giải pháp tốt nhất.

  1. Ưu điểm của phương pháp “mô hình hệ số quản lý”:

    1. Đòi hỏi thời gian nhiều mới xây dựng mô hình.

    2. Phương pháp này được tổng hợp, đúc kết trên cơ sở kinh nghiệm của cá nhân nên không hoàn toàn đảm bảo chính xác và khoa học.

    3. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ, đơn giản, kinh nghiệm trong quá khứ có thể hữu ích trong việc ra quyết định.

    4. Các quyết định, các cách giải quyết giả sử tốt trong quá khứ, nếu áp dụng trong hiện tại thì chưa chắc đúng.

  1. Phương pháp “mô hình hệ số quản lý” là:

    1. Phương pháp dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia trong quá trình giải quyết các khó khăn.

    2. Phương pháp sử dụng các phép tính về hàm số hai biến.

    3. Phương pháp sử dụng qui trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất.

    4. Là mẫu thuật toán nhằm tìm sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất.

Một xí nghiệp X có bảng dự báo nhu cầu hàng tháng của sản phẩm A trong 6 tháng đầu năm như sau:


Tháng

1

2

3

4

5

6

Nhu cầu(sp)

1020

1000

1100

989

1075

997

Số ngày sản xuất

22

21

24

19

22

20

Số lượng về chi phí được cho trong bảng sau:




Các loai chi phí

Giá

- Số giờ để sản xuất 1 sp

- CP tiền lương trong giờ

- CP tiền lương ngoài giờ

- CP hợp đồng phụ

- CP khi mức sản lượng tăng

- CP khi mức sản lượng giảm

- Mức sản xuất tối thiểu


0,25 giờ/đơn vị sản phẩm

6.000 đồng/giờ

8.000 đồng/giờ

10.000 đồng/đơn vị sản phẩm

10.000 đồng/đơn vị sản phẩm

16.000 đồng/đơn vị sản phẩm



40 đơn vị sản phẩm/ngày


Dùng giả thuyết trên trả lời các câu hỏi sau:

  1. Chi phí của chiến lược sản xuất ngoài giờ

    1. 9.587.000 đồng

    2. 9.728.000 đồng

    3. 9.287.000 đồng

    4. 9.875.000 đồng

  1. Chi phí của chiến lược sản xuất trong giờ của tháng

    1. 8.580.000 đồng

    2. 9.126.000 đồng

    3. 9.216.000 đồng

    4. 8.850.000 đồng

  1. Chi phí của chiến lược hợp đồng phụ

    1. 17.920.000 đồng

    2. 15.299.000 đồng

    3. 15.907.000 dồng

    4. 17.297.000 đồng

  1. Chi phí của chiến lược đáp ứng theo nhu cầu

    1. 12.489.000 đồng

    2. 13.584.000 đồng

    3. 12.897.000 đồng

    4. 13.458.000 đồng

  1. Xí nghiệp nên chọn chiến lược

    1. Chiến lược sản xuất ngoài giờ

    2. Chiến lược sản xuất trong giờ của tháng

    3. Chiến lược hợp đồng phụ

    4. Chiến lược đáp ứng theo nhu cầu

  1. Phương pháp “Đồng thời”sử dụng quy trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí…của các công việc với mức sản xuất.

    1. Cực đại

    2. Cực tiểu

    3. Trung bình

    4. Cực đại và cực tiểu

  1. Phương pháp “Tìm kiếm quyết định” có những trở ngại là:

    1. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được.

    2. Mô hình này nhạy cảm với các sai lầm của chi phí.

    3. Phải xây dựng mô hình từ 3_- 6 tháng.

    4. Những thay đổi trong các hàm chi phí đều có thể kết hợp một cách dễ dàng.

  1. Phương pháp”Tìm kiếm quyết định” có những thuận lợi là:

    1. Phải xây dựng mô hình từ 3_6 tháng.

    2. Chi phí cho việc nghiên cứu tốn kém đòi hỏi quản trị gia có trình độ cao.

    3. Số lượng các biến dị giới hạn bề mặt đổi ứng.

    4. Mô hình này nhạy cảm với các sai lầm của chi phí.

Công ty Đan Linh dự báo nhu cầu về váy hàng tháng và chi phí được cho như sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

Nhu cầu

600

450

700

800

900

750

Số ngày sản xuất

20

18

22

20

22

21


Tồn kho sản phẩm đầu tháng 1: 30 sản phẩm

Thời gian sản xuất một đơn vị sản phẩm:2h

Chi phí tiền lương trong giờ:5000 đ/giờ(40000 đ/ngày)

Chi phí tiền lương ngoài giờ:7000 đ/giờ

Chi phí tồn kho:1000 đ/sp

Chi phí hợp đồng phụ:120000 đ/sp

Công ty muốn giữ lực lượng công nhân là 8 người để sản xuất ổn định.

  1. Chi phí sản xuất trong giờ là:

    1. 38.640.000 đ

    2. 36.390.000 đ

    3. 39.360.000 đ

    4. 37.460.000 đ

  1. Chi phí sản xuất ngoài giờ là:

    1. 3.696.000 đ

    2. 2.627.000 đ

    3. 3.725.000 đ

    4. 3.276.000 đ

  1. Chi phí tồn kho là:

    1. 506.000 đ

    2. 605.000 đ

    3. 560.000 đ

    4. 386.000 đ

  1. Tổng chi phí của chiến lược là:

    1. 42.722.000 đ

    2. 43.142.000 đ

    3. 34.142.000 đ

    4. 43.442.000 đ

Chọn cụm từ điền vào chỗ trống dưới đây:

  1. Cách tốt nhất để tổng hợp nhiều loại mặt hàng là”…..” các nhu cầu của mỗi mặt hàng thành các chi phí lao động,chi phí tồn kho,và chi phí thiếu hàng:

    1. Thiết kề

    2. Thay thế

    3. Chuyển đổi

    4. Sáng tạo

  1. Thông thường khi lập kế hoạch tổng hợp, mối tương quan giữa chi phí tồn kho và giá trị hàng tồn kho được biểu hiện qua thông số là:

    1. Phân số

    2. Số phần trăm

    3. Số chẵn

    4. Số lẽ

  1. Bước đầu tiên trong quá trình giải bài toán hoạch định tổng hợp nhiều loại mặt hàng là:

    1. Tính chi phí tiền lương

    2. Chuyển đơn vị sản phẩm ra giờ công lao động

    3. Đặt kế hoạch cho từng loại mặt hàng

    4. Tính công suất cho từng loại mặt hàng

  1. Khó khăn lớn nhất khi tính chi phí tồn kho là:

    1. Khó chuyển đổi ra giờ công lao động

    2. Khó định giá do không biết loại hàng nào sẽ tồn kho

    3. Chi phí tồn kho thường quá lớn

    4. Kết quả thường sai số

  1. Khi lập kế hoạch thực hiên một hay nhiều sản phẩm sản xuất theo nhu cầu thay đổi theo mùa bài toán đặt kế hoạch theo mùa gắn liền …………

    1. Với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn.

    2. Với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn.

    3. Với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn.

    4. Với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn.

  1. Каталог: books -> kinh-doanh-tiep-thi -> quan-tri-san-xuat
    kinh-doanh-tiep-thi -> BÀi giảng quản trị chiến lưỢC Đối tượng: hssv trình độ Đại học, Cao đẳng, tccn ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Ứng dụng mô HÌnh 5 Áp lực cạnh tranh của michael porter trong kinh doanh siêu thị trêN ĐỊa bàn thành phố ĐÀ NẴNG
    kinh-doanh-tiep-thi -> MỤc lục hình 3 MỤc lục bảng 3
    kinh-doanh-tiep-thi -> Giới thiệu công ty: Lịch sử hình thành và phát triển
    kinh-doanh-tiep-thi -> ĐẠi học duy tân khoa Ngoại ngữ Bài giảng ĐẠO ĐỨc nghề nghiệP
    kinh-doanh-tiep-thi -> Khoa kinh tế du lịch giáo trình quản trị HỌC
    kinh-doanh-tiep-thi -> TRƯỜng đẠi học kinh tế VÀ quản trị kinh doanh
    kinh-doanh-tiep-thi -> Hà nội, 2009 Mục lục Chương Tổng quan về Thương mại điện tử 7
    kinh-doanh-tiep-thi -> Tài liệu – Nghệ thuật lãnh đạo Th. S vương Vĩnh Hiệp nghệ thuật lãnh đẠO
    quan-tri-san-xuat -> Steve brown, richard lamming, john bessant and peter jones

    tải về 1.17 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương