Có đáp án Trong quá trình sản xuất dịch vụ các yếu tố nào là đầu vào ngoại trừ


Chọn câu nói đúng về phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên



tải về 1.17 Mb.
trang13/16
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.17 Mb.
#24420
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Chọn câu nói đúng về phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên:

    1. Pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên dùng để đánh giá mức tăng giảm của kế hoạch sản phẩm cho các mùa tiếp theo.

    2. Pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên dùng để đánh giá mức tăng giảm của kế hoạch sản phẩm cho các quý tiếp theo.

    3. Pháp dựa vào số phần trăm đã thực chỉ hiên dùng để đánh giá mức tăng giảm của kế hoạch sản phẩm cho ngành thực phẩm.

    4. Pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên chỉ dùng để đánh giá mức tăng giảm của kế hoạch sản phẩm cho nghành may mặc .

  1. Khi sử dung phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiên thì thường giả dụ là có nhiều mặt hàng trong cùng một chủng loại sản phẩm và …..

    1. Nếu nhu cầu của một mặt hàng tăng lên sẽ làm cho nhu cầu của mặt hàng khác giảm.

    2. Nếu nhu cầu của một mặt hàng giảm tăng lên hay giảm xuống sẽ làm cho nhu cầu các mặt hàng khác tăng

    3. Nếu nhu cầu của một mặt hàng tăng lên hay giảm xuống sẽ không ảnh hưởng tới mặt hàng khác

    4. Nếu nhu cầu của một mặt hàng tăng lên sẽ kéo theo sự gia tăng của các mặt hàng khác

  1. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện dùng để;

    1. Xác định số lượng sản xuất sản phẩm

    2. Xác định doanh số bán hàng.

    3. Xác định sản xuất mặt hàng thay thế.

    4. Xác định nhu cầu của thị trường.

  1. Hoạch định tổng hợp là

    1. xác định số lượng và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thường từ 1 đến 6 tháng sắp tới.

    2. xác định số lượng và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thường từ 1 đến 12 tháng sắp tới.

    3. xác định số lượng và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thường từ 3 đến 18 tháng sắp tới.

    4. xác định số lượng và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thường từ 3 đến 12 tháng sắp tới.

  1. Kế hoạch ngắn hạn bao gồm

    1. Phân công việc và đặt hàng.

    2. Sắp xếp nhân lực, tồn kho, hợp đồng gia công ngoài.

    3. Kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách.

    4. Kế hoạch sản phẩm mới.

  1. Trong những công việc sau, công việc nào nằm trong kế hoạch dài hạn

    1. Nghiên cứu và phát triển.

    2. Phân tích kế hoạch tác nghiệp.

    3. Đặt hàng.

    4. Kế hoạch bán hàng.

  1. Kế hoạch trung hạn có mấy nhiệm vụ

    1. 2

    2. 3

    3. 4

    4. 5

  1. Ưu điểm của chiến lược thay đổi mức tồn kho là

    1. Tránh được các cách lựa chọn khác.

    2. Không cần thay đổi hoặc chỉ thay đổi lực lượng lao động từ từ không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất.

    3. Giúp ta đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng thay đổi trong giai đoạn giao thời mà không phải tốn chi phí thuê mướn.

    4. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra.

  1. Thay đổi nhân lực theo mức cầu là

    1. Nhà quản trị có thể tăng mức tồn kho trong gia đoạn có nhu cầu thấp giành để tăng mức cung cấp khi có nhu cầu cao ở các giai đoạn tới trong tương lai.

    2. Thường sử dụng công nhân làm bán thời gian để bổ sung cho nguồn lao động không cần kỹ thuật.

    3. Khi có nhu cầu thấp, công ty có thể tác động lên nhu cầu bằng cách quảng cáo, khuyến thị, tăng số nhân viên bán hàng và giảm giá.

    4. Bằng cách thuê thêm hay sa thải công nhân cho thích hợp với mức độ sản xuất từng một lúc

  1. Chiến lược nào thích hợp với những công việc không đòi hỏi tay nghề cao có thể như sinh viên học sinh, các bà nội trợ, hay các lao động từ các địa phương khác trở về

    1. Chiến lược dùng công nhân làm việc bán thòi gian.

    2. Chiến lược thay đổi mức tồn kho.

    3. Chiến lược thay đổi tốc độ sản xuất.

    4. Chiến lược hợp đồng phụ.

  1. Nhược điểm của chiến lược thay đổi tốc độ sản xuất là

    1. Tốn phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên tế, làm cho công nhân mệt mỏi, có thể không đáp ứng được nhu cầu.

    2. Không kiểm soát được chất lượng và thời gian, giảm lợi nhuận, có thể mất vĩnh viễn công việc đã đặt người ngoài làm.

    3. Có biến động lao động cao, tốn phí đào tạo, chất lượng và năng suất có thể bị giảm sút, điều độ khó.

    4. Khách hàng có thể bỏ và tìm nơi khác.

  1. Trong các chiến lược thuần túy sau, đâu là chiến lược thụ động

    1. Chiến lược tác động đến nhu cầu.

    2. Chiến lược đặt cọc trước.

    3. Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu.

    4. Chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa.

  1. Trong các chiến lược thuần túy sau, đâu là chiến lược chủ động

    1. Chiến lược đặt cọc trước.

    2. Chiến lược thay đổi theo mức cầu.

    3. Chiến lược hợp đồng phụ.

    4. Chiến lược dùng công nhân làm việc bán thời gian.

  1. Chiến lược tác động đến nhu cầu là

    1. Nhà quản trị có thể tăng mức tồn kho trong giai đoạn có nhu cầu thấp giành để tăng mức cung cấp khi có nhu cầu cao ở các giai đoạn tới trong tương lai.

    2. Khi có nhu cầu thấp, công ty có thể tác động lên nhu cầu bằng cách quảng cáo, khuyến thị, tăng số nhân viên bán hàng và giảm giá.

    3. Lập một chương trình sản xuất sản phẩm dùng theo mùa bổ sung cho nhau.

    4. Trong các giai đoạn có nhu cầu cao vọt, đối với một vài xí nghiệp có thể đặt bên ngoài làm để đảm bảo công suất tạm thời.

  1. Có thể cần đến các kỹ năng và thiết bị mà xí nghiệp không có, do đó có thể làm thay đổi sách lược hoặc trọng điểm của thị trường là nhược điểm của chiến lược nào

    1. Chiến lược sản xuất sản phẩm theo mùa.

    2. Chiến lược hợp đồng phụ.

    3. Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu.

    4. Chiến lược dùng công nhân làm việc bán thời gian.

  1. Ưu điểm của chiến lược đặt cọc trước là

    1. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ cho công suất ở mức độ nhất định.

    2. Giúp ta đối phó với nhũng biến đổi thời vụ mà không phải tốn chi phí thuê mướn và đào tạo thêm.

    3. Tận dụng mọi nguồn tài nguyên, giúp ổn định được nhân lực.

    4. Có nhiều khách hàng mới và họ sẽ trung thành với doanh nghiệp.

  1. Bước thứ 4 của phương pháp tính toán bằng đố thị là

    1. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng.

    2. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra chi phí tồn trữ tháng.

    3. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn.

    4. Lưu ý đến sách lược của công ty đối với việc xác định mức độ lao động và tồn kho.

  1. Chiến lược nào có chi phí thấp nhất

    1. Chiến lược tồn kho.

    2. Chiến lược sản xuất ngoài giờ.

    3. Chiến lược hợp đồng phụ.

    4. Chiến lược sản xuất theo nhu cầu.

  1. Bước thứ 2 của phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện

    1. Đối với bất kỳ thời điểm nào trong mùa, sử dụng nhu cầu đạt đến điểm đó và nhu cầu mong đợi cho điểm đó ( đánh giá theo số phần trăm đã qua ) để dự đoán nhu cầu cho thời gian còn lai trong năm.

    2. Dựa vào số liệu đã qua để xác định số phần trăm của nhu cầu tích lũy ở mọi thời điểm, lấy số trung bình cho mỗi nhóm.

    3. Hoạch định và tính chi phí cho các chiến lược có thể có.

    4. Điều chỉnh kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu đã xét lại.

  1. Mô hình cầu không cần được quyết định , chủ yếu là cung cấp cách giải quyết tốt với vấn đề được đặt ra là thuận lợi của phương pháp

    1. Mô hình hệ số quản lý.

    2. Tìm kiếm quyết định.

    3. Bài toán vân tải.

    4. Quyết định tuyến.

  1. Phương pháp đồng thời là

    1. Mô hình vi tính được phát triển năm 1960 ở R.C.Vergin. Sử dụng quy trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất.

    2. Phương pháp dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia trong quá trình giải quyết các khó khăn xảy ra trong sản xuất và ứng dụng kỹ thuật phân tích tương quan để xác định tỷ lệ giữa các yếu tố.

    3. Mẫu thuật toán nhằm tìm sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất.

    4. Phương pháp chỉ rõ mức sản xuất tốt nhất và mức công việc trong từng gia đoạn đặc biệt.

  1. Phương pháp nào phải xây dựng mô hình từ 3 đến 6 tháng

    1. Bài toán vận tải.

    2. Đồng thời.

    3. Tìm kiếm quyết định.

    4. Quyết định tuyến.

  1. Một trong những thuân lợi của phương pháp mô hình hệ số quản lý là

    1. Có độ linh hoạt cao.

    2. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ, đơn giản vì phát triển từ kinh nghiệm của các nhà quản trị trong quá khứ.

    3. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất.

    4. Nhạy cảm với các sai lầm của chi phí.

  1. Chương trình bài toán vân tải được E.N.browman trình bày đầu tiên năm.

    1. 1959.

    2. 1960.

    3. 1961.

    4. 1962.

  1. Trở ngại của phương pháp quyết định tuyến là

    1. Đòi hỏi thời gian nhiều.

    2. Số lượng các biến dị giới hạn.

    3. Chi phí tốn kém.

    4. Giải pháp không hoàn toàn đảm bảo cho dù đó là giả pháp tốt nhất.

  1. Đâu là nhược điểm của phương pháp mô hình hệ số quản lý

    1. Thực hiện thời gian lâu, chi phí cao hơn và cũng không đảm bảo được kết quả là tốt nhất.

    2. Không hoàn toàn đảm bảo tính chính xác và khoa học.

    3. Không nhạy cảm đối với những sai lầm khi đánh giá chi phí.

    4. Những phương cách khác nhau có thể phụ thuộc vào những tìm kiếm thường lệ đã sử dụng.

  1. Mục đích của chiến lược hoạch định tổng hợp là

    1. Giảm thiểu chi phí trong toàn bộ các giai đoạn, đồng thời nhằm giảm thiểu sự biến động nhân lực hay mức độ tồn kho hoặc đạt tiêu chuẩn phục vụ tương ứng với một tiêu chuẩn nào đó.

    2. Lập lịch trình sản xuất, cung cấp kế hoạch về các nhu cầu vật liệu, lịch làm việc cho nhân viên và sắp xếp trật tự ưu tiên sản xuất các loại sản phẩm.

    3. Đảm bảo cho các công việc thực hiện với hiệu quả cao nhất .

    4. Liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh thiếu hụt gây lãng phí trong sản xuất.

  1. Nguyên tắc sắp xếp thứ tự công việc EDD là:

    1. Công việc nào đặt hàng trước làm truớc

    2. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước

    3. Công việc có thời điểm giao hàng trước làm trước

    4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước

  1. Nguyên tắc sắp xếp thứ tự công việc LPT là:

    1. Công việc nào đặt hàng trước làm truớc

    2. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước

    3. Công việc có thời điểm giao hàng trước làm trước

    4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước

  1. Dưới đây là những điểm bất lợi của nguyên tắc SPT ngoại trừ:

    1. Dễ làm mất lòng khách hàng quan trọng

    2. Các chỉ tiêu hiệu quả không cao

    3. Gây ra những thay đổi, biến động với những công việc dài hạn

    4. Đẩy những công việc dài hạn xuống dưới

  1. Công dụng của chỉ tiêu MDHL khi lập lịch trình:

    1. Lập quan hệ ưu tiên của các công việc

    2. Theo dõi chặt chẽ hoạt động các công việc

    3. Liệt kê các công việc và thời gian thực hiện

    4. Quyết định vị trí của tất cả các công việc

  1. Bước thứ 2 trong bài toán cực tiểu là:

    1. Lập ma trận chi phí (hoặc thời gian)

    2. Chọn lời giải của bài toán

    3. Chọn số nhỏ nhất trên mỗi hàng, lấy tất cả các số trên hàng trừ cho số nhỏ nhất đó.

    4. Chọn số nhỏ nhất trên mỗi cột, lấy tất cả các số trên hàng trừ cho số nhỏ nhất đó.

  1. Nhược điểm của sơ đồ găng:

    1. Phức tạp, khó vẽ

    2. Không thấy rõ tổng thơì gian hoàn thành công trình

    3. Không thấy rõ các công việc và thời gian thực hiện chúng

    4. Không nhìn thấy mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc

  1. Theo quy tắc lập sơ đồ pert cho phép:

    1. Sơ đồ lập từ phải qua trái theo tỉ lệ

    2. Mũi tên biểu diễn các công việc không được cắt nhau

    3. Trong sơ đồ được có vòng khuyên và vòng kính

    4. Số liệu các sự kiện được trùng nhau

  1. Buớc nào sau đây không thuộc trình tự lập sơ đồ Pert:

    1. Tính thời gian thực hiện các công việc

    2. Liệt kê các công việc không được bỏ sót công việc nào

    3. Xác định trình tự thực hiện các công việc theo đúng trình tự công nghệ

    4. Vẽ sơ đồ

  1. Các nguyên tắc sắp xếp thứ tự công việc,gồm:

    1. FCFS,EDD,SPT,LPT,tỷ lệ tới hạn trước làm trước.

    2. FSFC,EDD,SPT,LPT,tỷ lệ tới hạn trước làm trước.

    3. FCFS,EDD,PST,LPT,tỷ lệ tới hạn trước làm trước.

    4. FCFS,FDD,SPT,LPT,tỷ lệ tới hạn trước làm trước.

  1. Nguyên tắc FCFS có nghĩa:

    1. Công việc nào đặt hàng trước làm trước.

    2. Công việc có thời điểm giao hàng trước làm trước.

    3. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước.

    4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước.

  1. Nguyên tắc SPT có nghĩa:

    1. Công việc nào đặt hàng trước làm trước.

    2. Công việc có thời điểm giao hàng trước làm trước.

    3. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước.

    4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước.

  1. Nguyên tắc LPT có nghĩa:

    1. Công việc nào đặt hàng trước làm trước

    2. Công việc có thời điểm giao hàng trước làm trước.

    3. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước.

    4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước.

  1. Cơ sở của thuật toán?

    1. Đảm bảo cho máy điều làm việc liên tục với các công việc khác nhau và tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên tất cả các máy đều là nhỏ nhất.

    2. Đảm bảo cho máy điều làm việc liên tục với các công việc như nhau và tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên tất cả các máy đều là nhỏ nhất.

    3. Đảm bảo cho máy điều làm việc liên tục với các công việc khác nhau và tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên tất cả các máy đều là tối ưu.

    4. Đảm bảo cho máy điều làm việc liên tục với các công việc như nhau và tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên tất cả các máy đều là tối ưu.

  1. Chọn đáp án đúng nhất:

    1. Phương pháp tối ưu có thể nhiều, nhưng giá trị Tmin thì chỉ có một tức là T của các phương án tối ưu đều phải bằng nhau và bằng Tmin.

    2. Phương pháp tối ưu có thể nhiều, nhưng giá trị Tmax thì chỉ có một tức là T của các phương án tối ưu đều phải bằng nhau và bằng Tmax.

    3. Phương pháp tối ưu có thể ít, nhưng giá trị Tmin thì chỉ có một tức là T của các phương án tối ưu đều phải bằng nhau và bằng Tmin.

    4. Phương pháp tối ưu có thể nhiều, nhưng giá trị Tmin thì chỉ có một tức là T của các phương án tối ưu đều phải bằng nhau và bằng Tmax.

  1. Nguyên tắc Johnson là:

    1. Một trường hợp riêng của thuật toán tổng quát.

    2. Một trường hợp chung của thuật toán tổng quát

    3. Một trường hợp đặc biệt của thuật toán tổng quát

    4. Một trường hợp mở rộng của thuật toán tổng quát

  1. Mục tiêu của nguyên tắc Johnson :

    1. Phải làm sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc là nhỏ nhất

    2. Phải làm sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc là lớn nhất

    3. Theo dõi chặt chẽ sự tiến triển của các công việc

    4. Điều chỉnh thứ tự ưu tiên để thay đổi theo yêu cầu của các công việc

  1. « Liệt kê các công việc và thời gian thực hiện chúng trên từng máy, xếp các công việc theo thứ tự thời gian tăng dần », đây là một trong các bước của nguyên tắc :

    1. Johnson

    2. Pareto

    3. FCFS

    4. Mô hình EOQ

  1. Điều kiện của bài toán cực tiểu áp dụng trong trường hợp :

    1. Các máy đều có khả năng thay thế lẫn nhau

    2. Thời gian ngắn nhất trên máy 1 ≥ thời gian dài nhất trên máy 2

    3. Chi phí hoặc thời gian thực hiện mỗi công việc của mỗi máy đều như nhau

    4. Năng suất, lợi nhuận thực hiện các công việc mỗi máy là như nhau

  1. Mục đích của bài toán cực tiểu :

    1. Phân công công việc cho các máy để có tổng chi phí thực hiện hoặc thời gian hoàn thành là nhỏ nhất

    2. Phân công công việc cho các máy để có tổng chi phí thực hiện hoặc thời gian hoàn thành là lớn nhất

    3. Phân công công việc cho các máy để có tổng lợi nhuận thực hiện hoặc thời gian hoàn thành là nhỏ nhất

    4. Phân công công việc cho các máy để có tổng chi phí thực hiện hoặc thời gian hoàn thành là lớn nhất

  1. Mục tiêu của bài toán khống chế thời gian :

    1. Phân công là cực tiểu hóa thời gian và tất cả công việc đều phải được hoàn thành trước thời gian khống chế

    2. Phân công là cực đại hóa thời gian và tất cả công việc đều phải được hoàn thành trước thời gian khống chế

    3. Phân công là cực tiểu hóa thời gian và tất cả công việc đều phải được hoàn thành sau thời gian khống chế

    4. Phân công là cực đại hóa thời gian và tất cả công việc đều phải được hoàn thành sau thời gian khống chế

  1. Mục đích của bài toán cực đại :

    1. Phân công tối đa hóa năng suất hay lợi nhuận

    2. Phân công tối đa hóa năng suất

    3. Phân công tối đa hóa lợi nhuận

    4. Phân công tối đa hóa chi phí hay lợi nhuận

  1. Phương pháp sơ đồ Gantt biểu diễn :

    1. Các công việc và thời gian thực hiện chúng theo phương pháp ngang với tỷ lệ định trước

    2. Các công việc và thời gian thực hiện chúng bằng cách sử dụng các ước lượng

    3. Mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc

    4. Các nguồn tài nguyên và nguồn lực trong quá trình sản xuất

  1. Ưu điểm của phương pháp sơ đồ Gantt :

    1. Nhìn thấy rõ các công việc và thời gian thực hiện chúng

    2. Thấy được mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc

    3. Có điều kiện giải quyết bằng sơ đồ các yêu cầu tối ưu hóa về chi phí, thời gian cũng như các nguồn lực khác

    4. Thấy rõ các công việc nào là trọng tâm cần tập trung chỉ đạo

  1. Nhược điểm của phương pháp sơ đồ Gantt :

    1. Không thấy rõ các công việc nào là trọng tâm cần tập trung chỉ đạo

    2. Không thấy rõ các công việc và thời gian thực hiện chúng

    3. Không thấy rõ tổng thời gian hoàn thành chương trình

    4. Phức tạp,khó vẽ

  1. Phạm vi áp dụng phương pháp sơ đồ Pert :

    1. Khi cần lập lịch trình, quản lý các công trình,chương trình sản xuất phức tạp

    2. Đối với các chương sản xuất, dịch vụ đơn giản

    3. Đối với các chương trình ngắn hạn,ít công việc

    4. Khi cần lập các chương trình ngắn hạn, quản lý các công trình phức tạp

  1. Quy tắc lập sơ đồ Pert :

    1. Lập từ trái qua phải, không theo tỷ lệ

    2. Lập từ trái qua phải, theo tỷ lệ

    3. Mũi tên biểu diễn các công việc phải cắt nhau

    4. Các công việc và số liệu các sự kiện có thể trùng nhau

  1. Trình tự lập sơ đồ Pert :

    1. Liệt kê các công việc, xác định trình tự thực hiện công việc, tính thời gian thực hiện công việc

    2. Liệt kê các công việc, tính thời gian thực hiện công việc, xác định trình tự thực hiện công việc

    3. Xác định trình tự thực hiện công việc, liệt kê các công việc, tính thời gian thực hiện công việc

    4. Tính thời gian thực hiện công việc, liệt kê các công việc, xác định trình tự thực hiện công việc

  1. Đường găng là :

    1. Đường liên tục đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện kết thúc có chiều dài max

    2. Đường liên tục đi từ sự kiện này đến sự kiện khác có chiều dài min

    3. Đường đứt khoảng đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện kết thúc có chiều dài max

    4. Đường đứt khoảng đi từ sự kiện này đến sự kiện khác có chiều dài min

  1. Ý nghĩa cơ bản của đường găng :

    1. Cho ta biết tổng thời gian ngắn nhất để hoàn thành chương trình

    2. Rút ngắn được chi phí thực hiện sơ đồ

    3. Cho ta biết các mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc

    4. Cho ta biết tổng chi phí mà doanh nghiệp phải trả

Каталог: books -> kinh-doanh-tiep-thi -> quan-tri-san-xuat
kinh-doanh-tiep-thi -> BÀi giảng quản trị chiến lưỢC Đối tượng: hssv trình độ Đại học, Cao đẳng, tccn ngành đào tạo: Quản trị Kinh doanh
kinh-doanh-tiep-thi -> Ứng dụng mô HÌnh 5 Áp lực cạnh tranh của michael porter trong kinh doanh siêu thị trêN ĐỊa bàn thành phố ĐÀ NẴNG
kinh-doanh-tiep-thi -> MỤc lục hình 3 MỤc lục bảng 3
kinh-doanh-tiep-thi -> Giới thiệu công ty: Lịch sử hình thành và phát triển
kinh-doanh-tiep-thi -> ĐẠi học duy tân khoa Ngoại ngữ Bài giảng ĐẠO ĐỨc nghề nghiệP
kinh-doanh-tiep-thi -> Khoa kinh tế du lịch giáo trình quản trị HỌC
kinh-doanh-tiep-thi -> TRƯỜng đẠi học kinh tế VÀ quản trị kinh doanh
kinh-doanh-tiep-thi -> Hà nội, 2009 Mục lục Chương Tổng quan về Thương mại điện tử 7
kinh-doanh-tiep-thi -> Tài liệu – Nghệ thuật lãnh đạo Th. S vương Vĩnh Hiệp nghệ thuật lãnh đẠO
quan-tri-san-xuat -> Steve brown, richard lamming, john bessant and peter jones

tải về 1.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương