Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi


Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính



tải về 3.15 Mb.
trang51/57
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích3.15 Mb.
#32733
1   ...   47   48   49   50   51   52   53   54   ...   57

10.2.2. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính


Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế của dự án với suất chiết khấu 5%, vòng đời dự án 25 năm như sau:

Bảng 53. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế




Chỉ tiêu

Hiệu quả tài chính (USD)

Hiệu quả kinh tế

(USD)


- Giá trị hiện tại thuần (NPV)

339,544,241

467,792,626

- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)

23.99 %

34.44 %

Kết quả phân tích hiệu quả đầu tư cho thấy, với suất chiết khấu 5%, về khía cạnh tài chính FNPV đạt trên 339.544.242 $US, FIRR là 23,99%; về khía cạnh kinh tế, ENPV đạt 467.792.626 $US và EIRR là 35%.

10.3. Phân tích độ nhạy


Phân tích độ nhạy nhằm đánh giá sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả khi các số liệu đầu vào thay đổi theo hướng tính đến các yếu tố rủi ro có thể xuất hiện trong tương lai và làm giảm hiệu quả đầu tư, đặc biệt các điều kiện ở vùng ven biển miền Trung khá khó khăn so với các vùng khác của cả nước như thiên tai, khó khăn trong hoạt động trồng và phục hồi rừng, sự biến động giá cả thị trường của hàng hoá và tiền tệ.

Để đánh giá độ nhạy của dự án một số thay đổi đầu vào đã được tính toán gồm: (1) nâng cao suất chiết khấu lên 7% và 10%; (2) giảm lợi ích của dự án 10% và 20%; (3) tăng chi phí dự án lên 10% và 20%; (4) giảm tỷ lệ thành rừng đối với diện tích trồng mới và khoanh nuôi phục hồi ở mức 50% và 75%; (5) Thị trường carbon bị trì hoãn 5 năm và 10 năm.



Bảng 54. Kết quả phân tích độ nhạy đối với hiệu quả kinh tế toàn dự án

Chỉ tiêu

Phân tích tài chính

Phân tích kinh tế

NPV

FIRR

NPV

EIRR

Thay đổi suất chiết khấu

7%

240,379,520

23.99%

343,688,959

34.44%

10%

143,238,376

23.99%

220,453,231

34.44%

Lợi ích của dự án giảm đi (suất chiết khấu 5%)

10%

290,405,139

21.17%

405,828,686

29.99%

20%

241,266,038

18.63%

343,864,746

25.87%

Chi phí của dự án tăng lên (suất chiết khấu 5%)

10%

324,359,563

21.52%

452,607,949

30.38%

20%

309,174,886

19.50%

437,423,271

27.22%

Tỷ lệ thành rừng (suất chiết khấu 5%)

50%

111,850,058

13.97%

417,307,751

32.15%

75%

119,589,061

14.50%

437,079,748

33.06%

Thị trường carbon bị trì hoãn (suất chiết khấu 5%)

5 năm

325,613,142

21.77%

467,792,626

467,792,626

10 năm

305,901,774

20.27%

34.44%

34.44%

Kết quả phân tích độ nhạy cho thấy với các đầu vào thay đổi, các kết quả phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế NPV đều dương và IRR lớn hơn 5%.

10.4. Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường của dự án

10.4.1. Hiệu quả về xã hội


Việc thực hiện dự án án sẽ mang lại các hiệu quả về mặt xã hội, bao gồm các lợi ích trực tiếp đối với cộng đồng, cá nhân và hộ gia đình tham gia dự án; nâng cao năng lực quản lý rừng ven biển; góp phần thực hiện các chính sách của Chính Phủ và các cam kết đối với quốc tế.

a. Lợi ích trực tiếp đối với các cộng đồng cá nhân và hộ gia đình tham gia dự án

Khoảng 300.000 hộ thuộc 400 cộng đồng trong 257 xã, các chuyên gia và các cán bộ tham gia quản lý dự án sẽ được chi trả công lao động thông qua các hoạt động bảo vệ phát triển rừng, hỗ trợ quản lý, hỗ trợ kỹ thuật và trực tiếp tham gia các hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện dự án. Ít nhất, khoảng 225 xã sẽ nhận được các gói đầu tư, phát triển sản xuất. Qua đó, xây dựng mối liên kết giữa người sản xuất với các doanh nghiệp, hình thành các chuỗi sản phẩm sạch và các dịch vụ hệ sinh thái từ các khu rừng ven biển. Khoảng 47 huyện sẽ nhận được các gói đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng để sản xuất và bảo vệ rừng ven biển, qua đó sẽ kích thích sự phát triển của kinh tế địa phương. Các Ban quản lý rừng phòng hộ, công ty lâm nghiệp, các doanh nghiệp được hưởng lợi trực tiếp thông qua cung cấp các dịch vụ cho dự án.

b. Nâng cao năng lực quản lý rừng ven biển

Thông qua các hoạt động tập huấn, dự án sẽ nâng cao năng lực cho 39.514 người gồm các cán bộ quản lý, chủ rừng và hộ gia đình, và cung cấp các hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ và phát triển rừng, phát triển sinh kế cho các cộng đồng và các cơ quan quản lý dự án. Góp phần quản lý và sử dụng bền vững rừng ven biển.

Dự án sẽ hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp trực tiếp thực hiện hỗ trợ thực hiện các thực hành tốt trong Tái cơ cấu Ngành Lâm nghiệp trong hợp phần 1, bao gồm các lĩnh vực: (a) Quy hoạch không gian ven bờ; (b) Hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng thông qua việc cải thiện giống cây trồng Lâm nghiệp; (c) Hỗ trợ các hoạt động liên kết vùng; (d) Hỗ trợ thực hành tốt việc quản lý rừng ven biển thông qua hình thức đồng quản lý và quản lý rừng dựa vào cộng đồng. Mặt khác, các gói đầu tư phát triển sinh kế và phát triển cơ sở hạ tầng đầu tư theo cơ chế cạnh tranh, sẽ hỗ trợ hình thành các liên kết trong sản xuất lâm nghiệp; thúc đẩy hợp tác giữa các doanh nghiệp và các người sản xuất; thúc đẩy nền kinh tế xanh.

c. Thực hiện các chính sách của Chính Phủ và các cam kết quốc tế

Các hoạt động bảo vệ rừng, trồng rừng và phục hồi rừng, đầu tư phát triển kinh tế đóng góp thiết thực vào các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của 8 tỉnh vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trong Bộ, và các mục tiêu của ngành Lâm nghiệp đã được ban hành theo Nghị quyết số 73/NQ-CP của Chính Phủ. Đó là, nâng cao chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự, an toàn xã hội.

Các kết quả của dự án góp phần thực hiện thành công Nghị định 119/2016/NĐ-CP về bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu; Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020; Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược tăng trưởng xanh. Đồng thời, sẽ góp phần cùng cả nước thực hiện các cam kết của Chính Phủ về Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Pa-ri.



tải về 3.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   47   48   49   50   51   52   53   54   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương