36.Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài -
Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của AQUATEX BENTRE theo đúng qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
-
Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty đến 07/03/2007: 628.760 cổ phần (19,05%).
37.Các loại thuế liên quan -
Theo qui định của Thông tư có 74/2000/TT-BTC ban hành ngày 19/7/2000 của Bộ Tài chính và theo Công văn số 10997/BTC-CST ban hành ngày 08/09/2006 của Bộ Tài chính, đối với tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết, ngoài việc được hưởng các ưu đãi về thuế phù hợp với qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm tiếp theo kể từ khi niêm yết chứng khoán lần đầu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
-
Theo Thông tư số 100/2004/TT-BTC “Hướng dẫn về thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán”, ban hành ngày 20/10/2004, cổ tức thu từ cổ phiếu thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả nhà đầu tư tổ chức và cá nhân.
Theo Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu.
Nhà đầu tư là tổ chức có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán chứng khoán + Lãi trái phiếu từ việc nắm giữ trái phiếu.
Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư
Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra
của từng giao dịch chuyển nhượng * 0,1%
-
Do được cổ phần hóa từ 01/01/2004, nên Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế (3 năm: 2004, 2005 và 2006) và được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho 9 năm tiếp theo. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là 20% trong thời hạn 10 năm kể từ khi mới thành lập và bắt đầu hoạt động kinh doanh.
-
Thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với kinh doanh thủy sản là 5%.
-
Các ưu đãi khác: Thuế xuất khẩu thủy sản đông lạnh là 0%.
MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH 38.Mục đích phát hành
Đợt phát hành cổ phiếu lần này thực hiện theo Nghị quyết ĐHCĐ bất thường năm 2007 số 55/NQ.ABT ngày 28/02/2007 được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Mục đích của đợt phát hành:
-
Huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư:
-
Dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu.
-
Dự án đầu tư mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet.
-
Bổ sung vốn lưu động để đáp ứng yêu cầu kinh doanh.
39.Phương án khả thi
Thông tin về dự án đầu tư được lấy từ các báo cáo khả thi do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre lập. Dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu và Dự án đầu tư mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet được phê duyệt theo Nghị quyết số 88/NQ.ABT ngày 31/03/2007 của Đại hội cổ đông thường niên năm 2007.
- Dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu
-
Địa điểm, cơ sở hạ tầng: Vùng nuôi cá tra nguyên liệu được xây dựng tại 3 khu:
-
Trại cá Phú Túc: Ấp Phú Mỹ, xã Phú Túc, huyện Châu Thành – diện tích: 70.000 m2, vùng đất bãi bồi mới nổi. Phía Bắc, Nam giáp đất sản xuất hộ dân, phía Đông giáp trại cá FAQUIMEX, phía Tây giáp sông Tiền.
-
Trại cá Sơn Phú: Ấp 1, xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm – diện tích: 130.000 m2, vùng đất bãi bồi mới nổi. Phía Bắc, phía Đông, Tây giáp sông Hàm Luông. Phía Nam giáp đất sản xuất hộ dân.
-
Trại cá Tân Mỹ: Ấp Tân Thành, xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri – diện tích 20.000 m2. Phía Bắc giáp Sông Sao, phía Nam giáp xã Tân Xuân, phía Đông giáp sông Ba Lai, phía Tây giáp đê ngăn mặn xã Tân Mỹ.
-
Tổng diện tích vùng dự án : 40 ha
-
Tổng diện tích mặt nước nuôi : 28 ha, chiếm 70%
-
Tổng số ao nuôi : 35 ao, diện tích bình quân 0,8 ha/ao
-
Công nghệ kỹ thuật nuôi: Áp dụng qui trình nuôi thâm canh cá tra thịt trắng, mật độ cao 40 con/m2, năng suất 400 tấn/ha/vụ, có sử dụng chế phẩm sinh học.
-
Công suất dự án: 2 năm nuôi 3 vụ, tạo nguồn nguyên liệu ổn định 15.000 tấn cá tra/năm đạt tiêu chuẩn chế biến xuất khẩu.
-
Thời gian thực hiện
-
Tháng 2/2007: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, mời thầu xây lắp.
-
Tháng 3 - 6/2007 : Ký hợp đồng xây lắp; Thi công
-
Tháng 7/2007: Thả nuôi vụ đầu tiên
-
Nhu cầu số lượng cá tra nguyên liệu ngày càng tăng do: Phân xưởng cá tra fillet mở rộng của Công ty khi đi vào hoạt động sẽ cần lượng nguyên liệu cá từ 12.000 – 15.000 tấn/năm, thị trường xuất khẩu cá tra ngày vàng mở rộng nên nhu cầu nguyên liệu ngày càng tăng, nhiều nhà máy chế biến cá tra đồng loạt tăng công suất hoạt động cộng với một số doanh nghiệp gặp khó khăn trong xuất khẩu tôm đã chuyển qua làm các cũng góp phần đẩy nhu cầu cá nguyên liệu tăng lên.
-
Cá tra thịt trắng, không nhiễm kháng sinh hoá chất - là loại nguyên liệu vùng
dự án Công ty sản xuất - hiện nay có nhu cầu rất cao trên thị trường do qui định của
các nước nhập khẩu về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng khắt khe.
-
Tổng vốn đầu tư
-
Tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ
|
Giá trị (đồng)
|
A
|
Tổng vốn đầu tư, bao gồm:
|
168.695.000.000
|
I
|
Vốn cố định
|
34.295.000.000
|
1
|
Chi phí thuê, mua đất và xây dựng
|
28.740.000.000
|
2
|
Thiết bị
|
2.485.000.000
|
3
|
Kiến thiết cơ bản khác
|
1.437.000.000
|
4
|
Dự phòng
|
1.633.000.000
|
II
|
Vốn lưu động
|
134.400.000.000
|
B
|
Nguồn tài trợ
|
|
1
|
Vốn tự có của Công ty
|
168.695.000.000
| Nguồn vốn đầu tư (Đvt: đồng)
-
Hạng mục
|
Vốn cố định
|
Vốn lưu động
|
Cộng
|
Vốn tự có
|
36.295.000.000
|
134.400.000.000
|
168.695.000.000
|
Vốn vay
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
36.295.000.000
|
134.400.000.000
|
168.695.000.000
|
-
Tỷ lệ thu nhập nội bộ và hiện giá thu nhập ròng của dự án
-
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
NPV (đồng)
|
80.660.871.958
|
IRR
|
19%
|
Thời gian hòan vốn (năm)
|
4,50
| - Dự án đầu tư mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet
-
Địa điểm, cơ sở hạ tầng: phân xưởng chế biến cá tra fillet mở rộng được xây dựng bênh cạnh phân xưởng chế biến thủy sản hiện hữu tại ấp 9 - xã Tân Thạch - huyện Châu Thành - tỉnh Bến Tre
-
Quy mô đầu tư
-
Diện tích đất dự án: 2.000 m2
-
Công suất dự án: 5.000 tấn thành phẩm cá tra fillet/năm.
-
Quy mô nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ: tổng diện tích mặt bằng xây dựng là 2.000 m2, được phân bổ : thành phần chính 1.750 m2, thành phần phụ trợ: 250 m2.
-
Tổng thể mặt bằng: Các hạng mục công trình được xây dựng thành một thể liên hoàn, vị trí từng hạng mục được phân bổ phù hợp với dây chuyên sản xuất công nghệ, đảm bảo tính thẩm mỹ của công trình
-
Tiêu chuẩn công trình: Tuân thủ theo tiêu chuẩn 28 TCN (Cơ sở chế biến thủy sản - Điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm). Yêu cầu tuổi thọ không dưới 30 năm,vừa bền chắc, vừa đảm bảo mỹ quan lại đáp ứng các yêu cầu vệ sinh cao. Công trình này thuộc loại công trình cấp II, nhà công nghiệp kết cấu khung tiền chế 78 x 60 bước cột 6 m.
-
Lịch trình thực hiện
-
Tháng 2/2007: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thuê tư vấn thiết kế và lập dự toán.
-
Tháng 3/2007: Mời thầu; Ký hợp đồng xây dựng và mua thiết bị
-
Tháng 4/2007: Thi công
-
Tháng 6 – 8/2007: Lắp đặt thiết bị
-
Tháng 9/2007: Vận hành thử, hiệu chỉnh
-
Tháng 10/2007: Vận hành chính thức
Dự án đầu tư mở rộng phân xưởng chế biến cán tra fillet được xây dựng xuất phát từ những căn cứ:
-
Mức tăng trưởng của sản lượng cá tra fillet xuất khẩu trong 3 năm qua bình quân 39,75 %, tương đương 850 tấn/năm.
-
Khả năng đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường hiện tại và phát triển thị trường mới là hoàn toàn có khả năng.
-
Hiện tại Công ty đã tân dụng tối đa công suất của phân xưởng chế biến hiện hữu, nhiều đơn hàng của khách hàng đã bị từ chối vì công suất chế biến bị hạn chế
Để duy trì tốc độ tăng trưởng và tận dụng cơ hội mở rộng thị trường, Công ty cần thiết phải đầu tư mở rộng phân xưởng chế biến, công suất của phân xưởng mở rộng dự kiến 5.000 tấn/năm là mức công suất phù hợp, nâng công suất chế biến từ 8.000 tấn/năm hiện nay lên 13.000 tấn/năm.
-
Tổng vốn đầu tư
-
Tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ
|
Giá trị (đồng)
|
A
|
Tổng vốn đầu tư, bao gồm :
|
78.362.000.000
|
I
|
Vốn cố định
|
23.362.000.000
|
1
|
Xây dựng nhà xưởng
|
4.655.000.000
|
2
|
Thiết bị
|
17.372.000.000
|
3
|
Kiến thiết cơ bản khác
|
233.000.000
|
4
|
Dự phòng
|
1.102.000.000
|
II
|
Vốn lưu động
|
55.000.000.000
|
B
|
Nguồn tài trợ
|
78.362.000.000
|
1
|
Vốn tự có của Công ty
|
31.305.000.000
|
2
|
Vay ngắn hạn
|
47.057.000.000
| Nguồn vốn đầu tư (Đvt: Đồng)
Hạng mục
|
Vốn cố định
|
Vốn lưu động
|
Cộng
|
Vốn tự có
|
23.362.000.000
|
7.943.000
|
31.305.000.000
|
Vốn vay ngắn hạn
|
-
|
47.057.000.000
|
47.057.000.000
|
Tổng
|
23.362.000.000
|
55.000.000.000
|
78.362.000.000
| -
Lịch trình vay
Thời gian xin vay
|
10 năm
|
Thời gian trả vay
|
10 năm
|
Lãi suất vay ngắn hạn
|
0,7%/tháng
| -
Tỷ lệ thu nhập nội bộ và hiện giá thu nhập ròng của dự án
-
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
NPV (đồng)
|
52.384.365.342
|
IRR
|
21%
|
Thời gian hòan vốn (năm)
|
4,50
|
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH
Kết thúc đợt phát hành, Công ty sẽ sử dụng số tiền thu được (ước tính 200 tỷ đồng) theo kế hoạch như sau:
-
Dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu: Nguồn tài trợ cho dự án là 168,695 tỷ đồng.
-
Dự án mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet: Nguồn tài trợ cho dự án là 31,305 tỷ đồng.
-
Bổ sung vốn lưu động để đáp ứng yêu cầu kinh doanh nếu số tiền thu được trên 200 tỷ đồng.
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH 40.Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành -
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (84.8) 8218 567 Fax: (84.8) 8215 253
E-mail: ssi@ssi.com.vn. Website: www.ssi.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 9366 321 Fax: (84.4) 9366 311
Email: ssi_hn@ssi.com.vn
41.Tổ chức kiểm toán -
Công ty Kiểm toán và dịch vụ tin học (AISC)
Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (84.8) 930 5163 Fax: (84.8) 930 4281
Bến Tre, ngày …… tháng …… năm 2007
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN BẾN TRE
CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC
ĐẶNG KIẾT TƯỜNG
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG
VÕ THỊ THÙY NGA NGUYỄN THỊ NGỌC LÊ
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN VÀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
NGUYỄN HỒNG NAM
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Báo cáo kiểm toán năm 2006 của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
Phụ lục II: Báo cáo tài chính năm 2006 của Công ty TNHH Nhà hàng thủy sản
Phụ lục III: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2006 đã được kiểm toán
Phụ lục IV: Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường năm 2007 được thông qua bằng hình thức gởi văn bản.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |