BẢn cáo bạch công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản bến tre


Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới



tải về 0.81 Mb.
trang12/14
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích0.81 Mb.
#17217
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

23.Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới

    1. Các chỉ tiêu hoạt động

Bảng 16: Dự kiến các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh 2007 - 2009

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Giá trị,

%


% tăng giảm so với năm 2006

Giá trị,

%


% tăng giảm so với năm 2007

Giá trị,

%


% tăng giảm so với năm 2008

Doanh thu thuần

420

tỷ đồng


+ 26,81

520 tỷ đồng

+ 23,81

570 tỷ đồng

+ 9,62

Lợi nhuận sau thuế

31,50

tỷ đồng


+ 25,71

39,00 tỷ đồng

+ 23,81

42,00 tỷ đồng

+ 7,69

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

7,50 %

-

7,50 %

-

7,37 %

-

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

50,00 %

-

61,90 %

-

52,50 %

-

Cổ tức

20-25 %

-

20-25 %

-

20-25 %

-

Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức mới đối với hoạt động sản xuất của Công ty. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty được tính toán dựa trên các cơ sở sau:

      • Kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm qua, đặc biệt từ khi chuyển thành Công ty cổ phần, mức tăng trưởng trung bình của doanh thu và lợi nhuận lần lượt là 34,5% và 160,95%.

      • Nhu cầu thị trường, khách hàng ngày càng gia tăng hiện nay và trong thời gian sắp tới;

      • Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định dễ dàng cho Công ty trong việc kiểm soát chi phí đầu vào và giá thành sản phẩm;

      • Năng lực chế biến của phân xưởng (tay nghề công nhân, trang thiết bị công nghệ đồng bộ, khả năng quản lý hiệu quả);

- Kế hoạch đầu tư trong năm 2007 và các năm tới: đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu, mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet, đầu tư nâng cấp trang thiết bị công nghệ chế biến.
    1. Chiến lược sản xuất kinh doanh

      • Đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu để góp phần ổn định nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.

      • Mở rộng phân xưởng chế biến để nâng công suất chế biến lên từ 1,5 – 2 lần.

      • Duy trì sản xuất đồng thời 3 nhóm sản phẩm truyền thống và lợi thế (Nghêu, cá, tôm); Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phát triển và đổi mới sản phẩm. Mở rộng chủng loại và số lượng các mặt hàng chế biến có GTGT.

      • Nâng cao năng lực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và khả năng truy xuất sản phẩm; hoàn thiện qui trình sản xuất, nghiên cứu áp dụng các cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

      • Tiếp tục nâng cấp điều kiện sản xuất, áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý đảm bảp an toàn thực phẩm theo HACCP, GMP, SSOP,….giữ vững EU code.

      • Đổi mới phương thức công tác phát triển thị trường theo hướng chuyên nghiệp hoá, đa dạng hoá và mở rộng các hình thức xúc tiến thương mại, đẩy mạnh các hoạt động dự báo thị trường, chăm sóc khách hàng.

      • Tiếp tục giữ vững và phát triển thị trường xuất khẩu. Đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn, trong đó quan tâm các thị trường tiềm năng như Châu Phi, Nam Mỹ và Tây Á; chủ động mở rộng thị trường xuất khẩu để kịp thời điều tiết khi có biến động về thị trường.

      • Chú trọng xây dựng và quảng bá thương hiệu, đồng thời có các biện pháp chặt chẽ để giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu.

      • Tham gia đầu tư tài chính tại một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

      • Tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh các qui trình, thủ tục quản lý nội bộ; Nâng cao chất lượng công tác chuyên môn.

      • Kiểm soát chặt chẽ hàng tồn kho, tình hình công nợ, chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh.

      • Tài chính lành mạnh, công khai, minh bạch, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.

      • Tận dụng tốt khả năng huy động vốn trên TT GDCK TP.HCM.

      • Nâng cao năng lực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và khả năng truy suất sản phẩm.

      • Sắp xếp hợp lý cơ cấu tổ chức và nhân sự phù hợp với yêu cầu SXKD trong giai đoạn mới.

      • Tuyển dụng và bố trí cán bộ giỏi cho các bộ phận chủ chốt của Công ty.

      • Củng cố và hoàn thiện tính chuyên nghiệp của các bộ phận nghiệp vụ.
    1. Một số chỉ tiêu sản lượng nguyên liệu, thành phẩm thủy sản và kim ngạch xuất khẩu

Bảng 17: Một số chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu 2007 – 2009

TT

Chỉ tiêu

ĐVT
Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

1

Sản lượng tôm, cá nuôi

Tấn

8.100

9.200

20.400

2

Thành phẩm thủy sản

Tấn

8.400

10.600

11.500

3

Kim ngạch xuất khẩu

USD

25.000.000

32.000.000

35.000.000


    1. Kế hoạch đầu tư năm 2007 – 2009

Bảng 18: Kế hoạch đầu tư 2007 - 2009

Đơn vị: triệu đồng



TT

Hạng mục

Vốn đầu tư

Nguồn vốn

1

Vùng nuôi cá tra nguyên liệu

168.695

Vốn tự có và vốn vay

2

Mở rộng phân xưởng chế biến cá tra fillet

78.362

Cộng

247.057

Каталог: FileStore -> File -> 2007
2007 -> Nghị quyếT ĐẠi hội cổ ĐÔng thưỜng niên năM 2007 ctcp bông bạch tuyếT
2007 -> BỘ TÀi chính số: 2329/QĐ- btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trung tâm giao dịCH
2007 -> Lệnh giao dịch
2007 -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
2007 -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
2007 -> Uỷ ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU

tải về 0.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương