BẢn cáo bạch công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản bến tre



tải về 0.81 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích0.81 Mb.
#17217
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

14.Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành


Công ty TNHH Nhà hàng thủy sản được thành lập năm 2006, trong đó AQUATEX BENTRE góp vốn 4 tỷ đồng, chiếm 66,68% vốn điều lệ.

  • Trụ sở chính: Số 210 B, QL 60, Phường Phú Khương, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến Tre

  • Điện thoại: 075.833 888 Fax: 075.833 999

  • Ngành nghề kinh doanh: Thương mại, dịch vụ; Nhà hàng, khách sạn.

  • Đặc điểm khu nhà hàng thủy sản:

  • Nhà hàng khánh thành vào tháng 10/2005, trên cơ sở nhà hàng thủy sản cũ của Công ty hoạt động từ năm 1993.

  • Mặt tiền, tọa lạc ngay trung tâm Thị xã Bến Tre; Tổng diện tích mặt bằng: 4.880 m2. Trong đó, khu nhà hàng máy lạnh (nhà 1 tầng): diện tích 662,4 m2, khu nhà hàng sân vườn (nhà tiền chế 1 tầng): diện tích 448 m2.

15.Hoạt động kinh doanh

    1. Sản lượng sản phẩm


Chủng loại và chất lượng sản phẩm

Công ty hiện có các nhóm sản phẩm chính như sau: Tôm sú nguyên liệu nuôi công nghiệp; sản phẩm nghêu đông lạnh, sản phẩm cá tra đông lạnh và sản phẩm tôm sú đông lạnh.



  1. Tôm sú nguyên liệu nuôi công nghiệp

Tôm sú nguyên liệu nuôi công nghiệp của Công ty được dùng làm nguyên liệu đầu vào để chế biến xuất khẩu.

Các chỉ tiêu đánh giá: Kích cỡ bình quân 40 con/kg, chân đuôi nguyên vẹn, tôm không ở thời kỳ thay vỏ hay mềm vỏ, không bị bệnh, không nhiễm dư lượng kháng sinh, hóa chất bị cấm.



  1. Sản phẩm nghêu đông lạnh (Hình 3)

  • Tên sản phẩm: Nghêu thịt luộc đông lạnh

  • Tên nguyên liệu (Tên khoa học): Nghêu trắng (Meritrix lyrata); Nghêu lụa (Paphia Undulata)

  • Qui cách thành phẩm: Đông IQF 1 Lb, 1 kg, 10 kg/túi PE có mạ băng hoặc theo yêu cầu khách hàng.

  • Các công đoạn chế biến chính: Tiếp nhận nguyên liệu  Rửa 1  Cân  Ngâm  Rửa 2  Luộc  Làm nguội  Tách nõn  Rửa 3  Xử lý tạp chất  Rửa 4  Phân cỡ  Tách tạp chất  Rửa 5  Cấp đông  Mạ băng  Tái đông  Cân Đóng gói PE  Dò kim loại  Đóng thùng  Bảo quản.

  • Kích cỡ: 100/200, 200/300, 300/500, 500/700, 700/1000, 1000/up, cỡ tính con/kg.

  • Yêu cầu cần tuân thủ: Theo tiêu chuẩn khách hàng nhưng phải cao hơn hay bằng 28 TCN 118-1998.


Hình 3: Sản phẩm nghêu của AQUATEX BENTRE

  1. Sản phẩm cá tra đông lạnh (Hình 4)

  • Tên sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh Block, IQF

  • Tên nguyên liệu (Tên khoa học): Cá tra (Pangasius hypophthalmus)

  • Màu cá được phân thành 3 màu: Trắng, hồng, vàng.

  • Qui cách thành phẩm:

  • Đông block: 10 lbs/hộp x 2/carton, 5 Kg/hộp x 2/carton

  • Đông IWP: 2 kg/PE x 5/carton

  • Đông IQF: 10 lbs/PE x 2/carton, 5lbs/PE x 2/carton

  • Hoặc theo yêu cầu khách hàng.

  • Các công đoạn chế biến chính: Tiếp nhận nguyên liệu  Cắt tiết  Rửa 1  Fillet  Rửa 2  Lạng da  Định hình  Rửa 3  Phân cỡ  Soi ký sinh trùng  Rửa 4  Cân  Xếp khuôn  Chờ đông  Cấp đông  Tách khuôn  Mạ băng  Dò kim loại  Đóng thùng  Bảo quản.

  • Kích cỡ: Cỡ cá được tính bằng trọng lượng miếng cá:

  • Oz/miếng: 4/6; 6/8; 8/10; 10/up.

  • Gram/miếng: 60/120, 120/170, 170/220, 220/Up

  • Hoặc cỡ cá theo yêu cầu khách hàng.

  • Các yêu cầu cần tuân thủ: Theo tiêu chuẩn khách hàng nhưng phải cao hơn hay bằng 28 TCN 117: 1998



Hình 4: Sản phẩm cá tra của AQUATEX BENTRE

  1. Sản phẩm tôm sú đông lạnh (Hình 5)

  • Tên sản phẩm: Tôm sú đông lạnh: block, semi-block, IQF

  • Tôm nguyên con (HOSO)

  • Tôm vỏ (HLSO)

  • Tôm thịt (PD, PUD, PDTO)

  • Nguyên liệu (Tên khoa học): Tôm sú (Penaeus monodon)

  • Qui cách thành phẩm:

  • Tôm PD, PUD, PDTO: block 1.8 kg hoặc 2 kg, theo yêu cầu khách hàng.

  • Tôm HOSO, HLSO, PDTO: block, khối lượng theo yêu cầu khách hàng.

  • Tôm HOSO, HLSO: semiblock, khối lượng theo yêu cầu khách hàng.

  • Tôm HOSO, HLSO, PDTO, PD: IQF, khối lượng theo yêu cầu khách hàng.

  • Các công đoạn chế biến chính: Tiếp nhận nguyên liệu  rửa 1  bảo quản nguyên liệu  phân loại sơ bộ  xử lý  rửa 2  phân cỡ, hạng  rửa 3  cân  xếp khuôn  chờ đông  cấp đông  tách khuôn  mạ băng  dò kim loại  đóng thùng  bảo quản.

  • Kích cỡ:

  • Tôm HOSO: cỡ được tính bằng số thân tôm trên kg hoặc trên pound;

  • Tôm HLSO, PTO, PD, PUD: cỡ được tính bằng số thân tôm trên pound.

  • Các yêu cầu cần tuân thủ: Theo tiêu chuẩn khách hàng nhưng phải cao hơn hay bằng TCN 4380-1992; 4381-1992; 5386-1994.











TÔM SÚ NGUYÊN CON

TÔM SÚ VỎ

TÔM SÚ PDTO TƯƠI








TÔM SÚ PDTO LUỘC

TÔM SÚ PD TƯƠI

TÔM SÚ PD LUỘC

Hình 5: Sản phẩm tôm sú của AQUATEX BENTRE

Sản lượng sản phẩm

Bảng 4: Sản lượng và cơ cấu thành phẩm thủy sản 2005 – Quý 1/2007

Thành phẩm

2005

2006

Quý 1/2007

Sản lượng (tấn)

Tỷ trọng (%)

Sản lượng (tấn)

Tỷ trọng (%)

Sản lượng (tấn)

Tỷ trọng (%)

Nghêu, sò

2.434

42,84

3.016

44,49

277

19,60



2.981

52,46

3.723

54.92

1.136

80,40

Tôm

267

4,70

40

0,59

-

-

Cộng

5.682

100

6.779

100

1.413

100

Hình 6: Sản lượng thành phẩm thủy sản 2003 – 2006

Bảng 5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2005 – Quý 1/2007
Chỉ tiêu

2005

2006 (*)

Quý 1/2007 (**)

Giá trị

(Triệu đ)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Triệu đ)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Triệu đ)

Tỷ trọng

(%)

Hàng thủy sản

250.803

88,80

326.874

98,31

78.210

98,04

- Nghêu, sò

79.166

28,03

109.098

32,81

16.260

20,38

- Cá

117.045

41,44

204.307

61,45

61.533

77,14

- Tôm

52.916

18,74

13.340

4,01

390

0,49

- Khác

1.676

0,59

129

0,04

27

0,03

Hàng hóa nhập khẩu

30.131

10,67

3.608

1,09

1.042

1,31

Hàng hóa vật tư

96

0,03

119

0,04

-

-

Nhà hàng

1.077

0,38

1.527

0,46

514

0,64

Nước đá

102

0,04

3

0,00

-

-

Kinh doanh khác

224

0,08

352

0,11

-

-

Cộng

282.433

100

332.483

100

79.766

100

(*): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2006 đã được kiểm toán

(**): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1/2007

Hình 7: Cơ cấu doanh thu Quý 1/2007



Bảng 6: Cơ cấu lợi nhuận gộp 2005 – Quý 1/2007
Chỉ tiêu

2005

2006 (*)

Quý 1/2007 (**)

Giá trị

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Giá trị

(Triệu đồng)
Tỷ trọng

(%)

Hàng thủy sản

33.547

96,83

57.424

97,80

13.099

97,59

- Nghêu, sò

13.091

37,79

25.930

44,16

3.068

22,86

- Cá

15.213

43,91

31.759

54,09

9.900

73,76

- Tôm

5.001

14,43

(265)

(0,45)

130

0,97

- Khác

242

0,7

-




1

0,01

Hàng hóa nhập khẩu

631

1,82

349

0,59

118

0,88

Kinh doanh khác

468

1,35

940

1,60

205

1,53

Cộng

34.646

100

58.713

100

13.422

100

(*): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2006 đã được kiểm toán

(**): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1/2007

Hình 8: Cơ cấu lợi nhuận gộp Quý 1/2007


    1. Nguyên vật liệu


Nguồn nguyên vật liệu

Cá tra, nghêu và tôm sú là nguyên liệu chính trong hoạt động chế biến thủy sản đông lạnh của Công ty. Công ty có nhiều thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu phong phú tại chỗ và các vùng lân cận. Bến Tre nằm trong vùng sản xuất nguyên liệu thủy sản xuất khẩu chính của ĐBSCL, vùng có sản lượng thủy sản lớn nhất nước. Theo số liệu của Bộ Thủy sản, Bến Tre đứng hàng thứ 5 về tổng sản lượng thủy hải sản trong cả nước, thứ 4 ở ĐBSCL.

Trong đó, nguồn nghêu và cá tra nguyên liệu được Công ty mua qua các đại lý trong và ngoài tỉnh, có sẵn quanh năm. Nguồn tôm sú nguyên liệu do Công ty tự nuôi tại các ngư trường và mua trực tiếp tại vùng nguyên liệu trong tỉnh, được cung cấp từ tháng 7 đến tháng 11 hàng năm.

Để đảm bảo có được nguyên liệu “sạch” đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, trong các năm qua Công ty đã tăng cường biện pháp kiểm soát nguyên liệu đầu vào như lấy mẫu kiểm kháng sinh, hoá chất trong cá và tôm nguyên liệu trước khi thu hoạch, không đưa nguyên liệu không rõ nguồn gốc vào chế biến xuất khẩu, áp dụng có hiệu quả các chương trình quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như GMP, SSOP, HACCP, ISO. Đặc biệt đối với tôm sú, Công ty chỉ sản xuất tôm nguyên liệu do Công ty tự nuôi và thu mua trực tiếp tại ao ngay thời điểm thu hoạch mà không thu mua qua đại lý.

Do tập trung cao cho công tác tạo nguồn nguyên liệu bằng nhiều biện pháp nên nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu tại Công ty luôn ổn định, sản lượng sản xuất năm sau luôn cao hơn năm trước.

Ngoài nguyên liệu thủy sản, các loại nguyên vật liệu khác cần thiết cho cho quá trình sản xuất là bao bì carton, PE, đồ nhựa, hoá chất v.v… Công ty đặt hàng theo danh mục tồn kho tối thiểu đối với các vật tư thiết yếu như hoá chất, nhiên liệu, túi PE, đồ nhựa v.v...; đặt hàng khi có nhu cầu đối với vật tư phục vụ sản xuất cho từng hợp đồng như thùng carton, nhãn v.v...; đặt hàng theo yêu cầu phát sinh đối với các loại vật tư khác. Do đó, đảm bảo các vật tư tồn kho luôn ở mức tối thiểu.

Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty: Công ty Bao bì giấy Việt Trung, Công ty LIKSIN, Công ty TNHH Quảng cáo Thương mại Bá Toàn, DNTN Tân Tự Lực, Công ty SX TM Hạ Phong, Công ty TNHH Thanh Bình, Công ty TNHH Hữu Tín, Công ty TNHH Song Toàn, METRO (TP. HCM), Công ty Nhựa Cần Thơ, Công ty Xăng dầu Bến Tre, Công ty Cổ phần Đông Hải (Bến Tre), v.v…

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phục vụ chế biến thủy sản hiện nay rất đa dạng, ổn định, chất lượng cao đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất.



Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận

  • Do chi phí nguyên liệu thủy sản chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí sản xuất nên bất cứ sự biến động của giá cả nguyên liệu đều ảnh hưởng đến kết quả SXKD. Trong trường hợp giá bán không thay đổi, giá nguyên liệu tăng sẽ giảm lợi nhuận và ngược lại sẽ tăng lợi nhuận.

  • Chi phí nguyên vật liệu khác thường ít biến động và chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi phí sản xuất. Tuy nhiên đối với loại vật tư phụ như xăng dầu, khi tăng giá sẽ kéo theo một loạt các chi phí sản xuất đầu vào tăng.

  • Nếu giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng, gây nhiều bất lợi thì Công ty sẽ chủ động thương lượng lại với khách hàng để đề nghị hỗ trợ giá bán và điều chỉnh các chào giá mới cho phù hợp.
    1. Chi phí sản xuất


  • Việc tăng giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng đến giá bán và hiệu quả SXKD. Công ty sản xuất theo đơn hàng nên việc thương lượng giá bán và giá mua nguyên liệu theo nguyên tắc đảm bảo SXKD có lãi.

  • Do tọa lạc ngay vùng nguyên liệu đồng thời Công ty có ưu thế về công nghệ, có thị trường ổn định, có những biện pháp quản lý chi phí hiệu quả và chất lượng sản phẩm được khách hàng chấp nhận nên chi phí sản xuất của Công ty có lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh.

  • Chi phí SXKD trong các năm gần nhất được trình bày trong bảng sau:

Bảng 7: Cơ cấu chi phí SXKD theo yếu tố 2005 – Quý 1/2007

Đơn vị: triệu đồng



TT

Yếu tố chi phí

2005

2006 (*)

Quý 1/2007 (**)

1

Chi phí nguyên liệu

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



160.353

56,78


216.104

65,00


52.766

66,15


2

Chi phí vật liệu

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



13.267

4,70


18.871

5,67


3.917

4,91


3

Chi phí nhân công

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



14.219

5,03


17.575

5,28


4.049

5,07


4

Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



2.459

0,87


2.965

0,89


892

1,12


5

Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



3.157

1,12


4.462

1,35


1.101

1,38


6

Chi phí khác bằng tiền

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần



2.305

0,82


3.111

0,93


732

0,92





Tổng cộng

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần

195.761

69,31

263.088

79,12

63.457

79,55

(*): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2006 đã được kiểm toán

(**): Theo Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1/2007
    1. Trình độ công nghệ


  • Trong các năm qua, Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ công nghệ, đổi mới quản lý nên hiện nay đã đạt trình độ công nghệ tiên tiến so với các nhà máy trong khu vực.

  • Bên cạnh các thiết bị cũ thường xuyên được nâng cấp, đổi mới kỹ thuật, 80% số máy móc thiết bị phục vụ sản xuất được trang bị từ năm 2000 đến nay, là những thiết bị thuộc công nghệ mới có ưu điểm là dễ vận hành, dễ làm vệ sinh, thời gian cấp đông ngắn, điện năng tiêu thụ giảm, đáp ứng yêu cầu đa dạng hoá sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, nâng cao sản lượng chế biến và chất lượng sản phẩm.

  • Máy móc thiết bị tại Công ty có thể được chia thành 2 nhóm:

  • Nhóm các máy móc thiết bị chính: tủ đông tiếp xúc, băng chuyền thẳng, băng chuyền hấp, máy đá vảy v.v…

  • Nhóm các máy móc thiết bị hỗ trợ: máy hút chân không, hệ thống điều hoà, máy đánh dây, máy rà kim loại…

Do trang bị đồng bộ nên hiệu suất sử dụng thiết bị cấp đông hiện nay của Công ty rất cao, sử dụng trên 95% công suất cấp đông hiện có.
    1. Tình hình nghiên cứu và phát triển


Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới được Công ty quan tâm thực hiện từ nhiều năm nay. Hiện Công ty có một tổ nghiên cứu phát triển gồm các thành viên từ Phòng Kế hoạch kinh doanh, Ban quản đốc phân xưởng, Tổ KCS. Trong các năm qua tổ đã nghiên cứu sản xuất một số sản phẩm xuất khẩu mới từ nghêu, cá, tôm như nghêu nguyên con luộc, nghêu nguyên con tẩm gia vị, nghêu xuyên que, cá fillet, tôm xuyên que và hàng thủy sản tiêu thụ nội địa, nghiên cứu hoàn thiện các qui trình sản xuất tại Công ty. Hiện tổ đang nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các mặt hàng giá trị gia tăng từ nghêu, cá tra và tôm.
    1. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm


  • Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng: GMP, SSOP, HACCP (từ 1995) và ISO 9001:2000 (từ năm 2001). Qua các đợt kiểm tra định kỳ của NAFIQAVED, phân xưởng sản xuất của Công ty đều đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tiếp tục duy trì EU code, được đưa vào danh sách các doanh nghiệp có code xuất khẩu vào Thụy Sĩ, Canada, Hàn Quốc và Trung Quốc. Qua thẩm tra hàng năm của tổ chức DNV–Na Uy, hệ thống quản lý chất lượng của Công ty đều được công nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. Bên cạnh đó, từ năm 2004 Công ty đã xây dựng và thực hiện tốt hệ thống kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ các quá trình nghiệp vụ tại Công ty, tăng cường các hoạt động quản lý về tài chính kế toán, nhân sự, thành phẩm vật tư, bán hàng v.v…

  • Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty hiện có 16 NV, trong đó có 13 NV có trình độ Đại học, 1 NV trình độ Cao đẳng. Trong 3 năm qua, 36 lượt NV bộ phận kiểm tra chất lượng đã được học qua các lớp HACCP, kiểm nghiệm vi sinh, kỹ thuật thống kê, bảo quản tôm nguyên liệu, quản lý sản xuất, v.v… do NAFIQAVED, SEAQIP, Trung tâm Năng suất Việt Nam, Sở Khoa học công nghệ Bến Tre tổ chức. Bộ phận kiểm tra chất lượng Công ty có khả năng triển khai thực hiện các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm của thị trường nhập khẩu, kiểm tra các tiêu chuẩn cảm quan và vi sinh sản phẩm thủy sản xuất khẩu, chuyển hẳn từ việc kiểm tra thành phẩm sang đảm bảo chất lượng theo hệ thống trong toàn bộ quá trình chế biến. Từ năm 2000, Công ty đã trang bị các thiết bị đồng bộ và hiện đại cho phòng kiểm nghiệm vi sinh, đáp ứng kịp thời việc kiểm tra và phát hiện các mối nguy có khả năng xảy ra trong quá trình sản xuất.
    1. Hoạt động marketing


  • Hoạt động marketing hiện nay do Giám đốc và Phòng Kế hoạch - Kinh doanh đảm nhiệm.

  • Phương thức marketing: Đã chuyển hẳn từ phương thức bán hàng thụ động sang chủ động, tự bước ra thị trường, tìm kiếm và thiết lập quan hệ với khách hàng thông qua các hoạt động như:

  • Tham dự các hội chợ thủy sản quốc tế hàng năm: Vietfish – Việt Nam, Brussel – Bỉ, Boston – Mỹ, Conxema – Tây Ban Nha, Polfish - Ba Lan, Gulfood- UAE;

  • Tiếp thị qua mạng internet;

  • Duy trì website www.aquatexbentre.com;

  • Quảng cáo trên một số tạp chí và website thương mại thủy sản quốc tế;

  • Thực hiện các hình ảnh, CD, catalogue quảng cáo;

  • Tận dụng mọi điều kiện, phương tiện để giới thiệu thế mạnh, khả năng, mặt hàng của Công ty, chuyên nghiệp hoá các khâu báo giá chào hàng;

  • Thiết lập quan hệ trực tiếp với các khách hàng đã từng mua hàng của Công ty thông qua các Công ty môi giới thương mại; xây dựng quan hệ tốt với đội ngũ thu mua, tìm kiếm nguồn hàng của các Công ty nhập khẩu thủy sản có văn phòng tại TP. HCM.

  • Bên cạnh đầu tư nâng cấp nhà xưởng, thiết bị, đào tạo bồi dưỡng nhân lực, xây dựng hệ thống quản lý, trong kinh doanh Công ty luôn chú trọng cạnh tranh thông qua nâng cao chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng, đáp ứng nhanh các yêu cầu khách hàng, chú trọng xây dựng maketing quan hệ nhằm thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, khuyến khích khách hàng tiếp tục duy trì mối quan hệ kinh doanh với Công ty, tăng cường sự trung thành của người mua thông qua làm việc gần gũi với khách hàng. Đây là yếu tố giúp Công ty đưa thêm được giá trị đi kèm sản phẩm và dễ dàng thuyết phục khách hàng chấp nhận giá chào bán cao hơn trong thời gian qua.
    1. Nhãn hiệu thương mại của Công ty


Công ty đã được cấp EU code DL 22 từ năm 1995; đã được cấp Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá cho thương hiệu “AQUATEX” từ năm 1998, “AQUATEX BENTRE” từ năm 1999 và biểu trưng (logo) Công ty từ năm 2003.

Thương hiệu Công ty:



Biểu trưng Công ty:


    1. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết


  • Hình thức mua bán: Công ty mua bán thông qua các hợp đồng ngoại thương (đối với khách hàng nước ngoài) và hợp đồng mua bán (đối với khách hàng trong nước).

  • Phương thức thanh toán: Các hợp đồng ngoại thương của Công ty được thực hiện theo các thông lệ thương mại quốc tế, phương thức thanh toán chủ yếu là L/C, một số hợp đồng thanh toán theo TTR, DP.

  • Khách hàng của Công ty: Là các nhà nhập khẩu, nhà phân phối và nhà chế biến tại nước sở tại với các kênh phân phối là bán lẻ, thị trường dịch vụ ăn uống và tái chế. Hợp đồng với các khách hàng lặp lại của Công ty chiếm 60%, phần còn lại là của các khách hàng mới.

Bảng 8: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

STT

Ngày ký hợp đồng

Khách mua hàng

Nội dung hợp đồng

Giá trị (USD)

Thời gian giao hàng

01

02/03/2007

Rochester Global Food Corp.,

Bán cá tra fillet

74.060

04/2007

02

02/03/2007

Eduardo Santos S.L

Bán cá tra fillet

70.150

04/2007

03

02/03/2007

Atlas Maritime S.A.M

Bán cá tra fillet

70.380

04/2007

04

02/03/2007

Panapesca SPA

Bán cá tra fillet

69.820

04/2007

05

07/03/2007

Mediterranea Pesca SPA

Bán cá tra fillet

139.080

04/2007

06

07/03/2007

Nord Capital Sp.z.o.o

Bán cá tra fillet

309.600

04/2007

07

19/03/2007

Agropesouera Industrial Bahia Cupica LTDA

Bán cá tra fillet

73.370

04/2007

08

22/03/2007

Pronto Green SPA

Bán cá tra fillet

70.452

05/2007

09

22/03/2007

Rochester Global Food Corp.,

Bán cá tra fillet

148.120

05/2007

10

27/03/2007

Panapesca SPA

Bán cá tra fillet

70.840

04/2007

11

29/03/2007

Stritzinger Import – Export GESMBH

Bán cá tra fillet

215.050

05/2007

12

29/03/2007

Seamaid A/S. Norfoods Frozen A/S

Bán cá tra fillet

66.240

05/2007

13

30/03/2007

Golfomar SRL

Bán cá tra fillet

70.260

05/2007

14

30/03/2007

New Shark S.R.L

Bán cá tra fillet

92.812

04/2007

15

02/04/2007

El Massery For Importing And Exporting

Bán cá tra fillet

177.150

05/2007

16

02/04/2007

Congelados Maravilla S.A

Bán cá tra fillet

68.400

05/2007

17

02/04/2007

Przedsiebiorstwo Wielobranzowe“doryb”Piot

Bán cá tra fillet

324.000

05/2007

18

03/04/2007

Frozen Foods International LTD.

Bán nghêu

36.858

04/2007

19

04/04/2007

Landauer LTD. Seafoods Division.

Bán nghêu

75.360

04/2007

20

04/04/2007

SA Angelini

Bán cá tra fillet

77.650

04/2007

21

05/04/2007

Frozen Foods International LTD.

Bán nghêu

37.000

04/2007

22

06/04/2007

Rochester Global Food Corp.

Bán cá tra fillet

74.060

05/2007

23

7/4/2007

Panapesca – Corporate office. Panapesca USA Corp.

Bán nghêu

180.510

05/2007

24

7/4/2007

Panapesca – Corporate office. Panapesca USA Corp.

Bán nghêu

88.220

06/2007

Tổng cộng




2.678.442




Каталог: FileStore -> File -> 2007
2007 -> Nghị quyếT ĐẠi hội cổ ĐÔng thưỜng niên năM 2007 ctcp bông bạch tuyếT
2007 -> BỘ TÀi chính số: 2329/QĐ- btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trung tâm giao dịCH
2007 -> Lệnh giao dịch
2007 -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
2007 -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
2007 -> Uỷ ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU

tải về 0.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương