Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam


Nguồn nguyên vật liệu và sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu



tải về 2.57 Mb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích2.57 Mb.
#38021
1   2   3   4   5   6

Nguồn nguyên vật liệu và sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu


Do tính chất đặc thù của PVPower Engineering là tư vấn thiết kế, nên chí phí đầu vào của Công ty không chỉ là nguyên vật liệu, mà còn là chất xám của đội ngũ Chuyên viên Tư vấn, Kỹ sư cao cấp để thực hiện công tác Tư vấn thiết kế các công trình, dự án lớn.

Công tác Tư vấn khảo sát, thiết kế là hoạt động mang lại doanh thu chính cho Công ty. Vì thế con người đóng vai trò quan trọng mang lại hiệu quả công việc và thực hiện các dự án PVPower Engineering ký kết. Công ty có lợi thế về trình độ nhân sự, kinh nghiệm tư vấn những công trình lớn với công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu công việc và của khách hàng. Ngoài Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power), công ty còn nhận được sự hậu thuẫn về nhân sự của 02 cổ đông sáng lập là Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 2 và Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam.



Tuy nhiên, để duy trì sự ổn định của “nguồn nguyên liệu’’ này bản thân Công ty luôn chú trọng đến chính sách thu hút, đãi ngộ cán bộ. Ngoài ra, Công ty cũng tạo điều kiện cho cán bộ đi học thêm các khóa đào tạo nâng cao trình độ và kiến thức trong lĩnh vực của mình. Công ty luôn nhận thức con người là tài sản quý của Công ty và luôn ưu tiên các chính sách để duy trì nguồn nhân lực có chất lượng cao đó.
    1. Chi phí sản xuất


Chi phí sản xuất kinh doanh trong các năm gần đây của PVPower Engineering sau:

Bảng 6: Cơ cấu chi phí của năm 2009, năm 2010 và giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011.


(Đơn vị: Đồng)

Stt

Yếu tố chi phí

Năm 2009

Năm 2010

Từ 1/1/2011- 31/5/2011

Giá trị

% Tổng chi phí

Giá trị

% Tổng chi phí

Giá trị

Tỷ trọng (%)

1

Giá vốn hàng bán

14.007.817.037

78,8

23.595.885.619

79,97

1.766.197.310

17,13

2

Chi phí bán hàng

0

0

0

0

0

0

3

Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.756.800.485

21,1

5.910.052.113

20,03

1.727.708.987

16,75

4

Chi phí hoạt động tài chính

0

0

0

0

0

0

5

Chi phí khác

3.603.517

0

0

0

6.819.392.091

66,12

Tổng cộng

17.768.221.039

100

29.505.937.732

100

10.313.298.388

100

(Nguồn: - Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, 2010

- Báo cáo tài chính gia đoạn 1/1/2011- 31/5/2011)

Cơ cấu giá vốn và tỷ trọng giá vốn/doanh thu của các lĩnh vực hoạt động năm 2009, năm 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011

(Đơn vị: Đồng)

TT

Nội dung

Năm 2009

Năm 2010

Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011

Giá vốn

Tỷ trọng giá vốn

Tỷ trọng giá vốn/DT

Giá vốn

Tỷ trọng giá vốn

Tỷ trọng giá vốn/DT

Giá vốn

Tỷ trọng giá vốn

Tỷ trọng giá vốn/DT

1

Tư vấn Khảo sát

7.046.245.079

50,30

85,43

7.093.713.785

30,06

92,96

1.110.262.619

62,86

85,00

2

Tư vấn Thiêt kế

1.816.868.465

12,97

78,65

14.225.213.265

60,29

74,8

573.927.418

32,5

45,69

3

Tư vấn Lập dự án

5.144.703.493

36,73

69,55

1.606.390.642

6,81

75,56

82.007.273

4,64

78,41

4

Tư vấn giám sát

-

-

-

670.567.927

2,84

80

-

-

-

 

Tổng cộng

14.007.817.037

100

78,01

23.595.885.619

100

79,68

1.766.197.310

100%

66,2

(Nguồn: Công ty cung cấp)

Giá vốn hàng bán tăng đột biến năm 2010 đạt 23,6 tỷ đồng chiếm 79,97% tổng chi phí trong năm 2010. Trong đó giá vốn hàng bán từ hai hoạt động kinh doanh chính của công ty là khảo sát và thiết kế chiếm lần lượt 30,06% và 60,29% trong cơ cấu giá vốn hàng bán năm 2010.

Qua bảng có thể thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán/doanh thu từ mảng khảo sát luôn chiếm tỷ trọng cao là 85,43% trong năm 2009 và 92,96% trong năm 2010. Do vậy, định hướng của Công ty trong các năm 2011 là thực hiện các biên pháp kiểm soát chi phí nhằm giảm giá vốn hàng bán từ mảng khảo sát như: thành lập các đoàn khảo sát trực thuộc Công ty, các Trung tâm để triển khai các công trình và giảm tỷ lệ thuê các chuyên gia từ các công ty tư vấn khác.

Trong 5 tháng đầu năm 2011, Công ty phát sinh một khoản chi phí khác đột biến 6,8 tỷ đồng. Đây là khoản giá vốn Công ty đã đầu tư vào việc mua sắm văn phòng làm việc tại Khu đô thị Văn Khê – Hà Đông. Đến ngày 30/3/2011, do việc bàn giao văn phòng tại Văn Khê chưa hoàn thành theo tiến độ, ảnh hưởng đến công tác sản xuất nên Công ty đã chuyển nhượng hợp đồng cho đơn vị khác. Công ty đã ghi nhận doanh thu bất thường từ việc chuyển nhượng trên và chính thức ghi nhận khoản chi phí trên vào Báo cáo tài chính 5 tháng đầu năm 2011.


    1. Trình độ Công nghệ


Để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu hoạt động tư vấn đồng bộ phục vụ đầu tư xây dựng các lĩnh vực điện, giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng, công nghệ, cơ sở hạ tầng…Khoa học và công nghệ là những lĩnh vực luôn giữ vai trò quan trọng để Công ty thực hiện thành công công tác tư vấn các dự án nguồn và lưới điện, cũng như các dự án khác.

Chính vì thế, nhằm nâng cao năng lực công tác tư vấn khảo sát, thiết kế, Công ty đã không ngừng đầu tư đổi mới, bổ sung nhiều máy móc thiết bị hiện đại, chuyên dùng phục vụ công tác khảo sát địa chất, địa hình với công nghệ tiên tiến, các phần mềm tính toán chuyên ngành như: Mapinfo V7, Rocklap, Tank; Hec 1; Hec 2; Hec Rass; Hec HMS…


Bảng 9: Danh mục các phầm mềm ứng dụng trong hoạt động tư vấn


TT

Tên phần mềm, chương trình (CT)

Nội dung chủ yếu

Phạm vi ứng dụng

1

Địa hình - địa chất










+ Mapinfo V7; V8

Lập các bản đồ địa hình, địa chất

Đang dùng




+ Rocklap 1.0

Tính toán các thông số của đá nền



2

Tính toán thủy văn










+ Tank; Hec 1; Hec 2; Hec Rass; Hec HMS

Tính toán kéo dài dòng chảy, khôi phục số liệu

Đang dùng




+ Hec 4; Hec 5

Tính toán lũ






+ Hec 6

Tính toán bồi lắng lòng hồ



3

Tính toán thủy năng










+ Ressim, Tn_bt 2.0, Hec 3

Tính toán thủy năng cho bậc thang thủy điện theo nguyên tắc tối ưu công suất đảm bảo

Đang dùng

4

Kinh tế năng lượng










+ Chương trình tính toán hiệu ích kinh tế và tài chính của các dự án thủy điện

Phân tích theo phương pháp “ Phân tích hiệu ích và chi phí” và “nguồn thay thế”

Đang dùng

5

Phân tích hệ thống điện










+ Chương trình cân bằng công suất và năng lượng

Tính toán chế độ làm việc của NMTĐ trong hệ thống phụ tải Việt Nam

Đang dùng

6

Điều phối hồ chứa










+ Chương trình tính toán lập biểu đồ điều phối hồ chứa

Lập quy trình vận hành hồ chứa theo biểu đồ điều phối đảm bảo tối ưu năng lượng và công suất đảm bào

Đang dùng

7

Tính toán thủy lực










+ Phần mềm DTLXD 2004

Tính toán điều tiết lũ

Đang dùng

8

Tính toán kết cấu










+ Sap 2000 V9; V10

Phân tích kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn

Đang dùng




+ Ansys

Phân tích kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn 3D






+ 3D Phase

Tính toán kết cấu vỏ hầm



9

Tính toán ổn định










+ Bộ phần mềm Geo Studio 2004

Tính toán ổn định mái dốc, tính toán thấm, tính toán biến dạng và ứng suất trong thân đập VLĐP

Đang dùng




+ Plaxis

Tính toán ổn định



10

Thiết kế










+ Nova

Thiết kế đường và kênh mương

Đang dùng




+ AutoCad 2007

Lập bản vẽ thiết kế






+ Microsoft Project 2003

Lập tiến độ thi công và tiến độ huy động nhân lực






+ 3D max

Thiết kế phối cảnh



11

Lập thuyết minh, báo cáo










+ Office 2003

Lập các thuyết minh, báo cáo giấy và báo cáo chiếu

Đang dùng

12

Tính toán thiết bị










+ Transients

Tính toán đảm bảo điều chỉnh tổ máy trong các trường hợp thay đổi phụ tải

Đang dùng

13

Lập dự toán










+ Dự toán 97 – Phiên bản 2007

Lập dự toán công trình xây dựng

Đang dùng



Bảng 10: Danh mục các loại máy móc thực hiện thi công khảo sát, thiết kế


STT

Tên thiết bị

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng

Thuộc sở hữu của nhà thầu

Chất lượng thực hiện

I

Thiết bị khảo sát địa hình



















1

Máy kinh vĩ

Theo 20b




1999

8 chiếc

8 chiếc

100%

2

Máy kinh vĩ

TTP5




1998

8 chiếc

8 chiếc

100%

3

Máy thuỷ bình

SOKKIA-Đo thuỷ chuẩn




2000

20 chiếc

20 chiếc

100%

4

Định vị vệ tinh (DGPS)

Định vị điểm đo




2002

8 chiếc

8 chiếc

100%

5

Máy toàn đạc điện tử

DTM 350-Toàn đạc




2003

8 chiếc

8 chiếc

100%

6

Bộ đàm GP 308 UHF

Liên lạc nội tuyến




2003

20 bộ

20 bộ

100%

7

Máy đo kinh vĩ điện tử

NE 20S

Nhật

2000

1 chiếc

1 chiếc

100%

8

Máy đo kinh vĩ điện tử

Toàn đạc Nikon

Nhật

2002

1 chiếc

1chiếc

100%

9

Máy đo thuỷ chuẩn

Leica

Thụy Sĩ

2002

8 chiếc

8chiếc

100%

10

Toàn đạc điện tử

TC 705




2002

10 chiếc

10 chiếc

100%

11

Toàn đạc điện tử

DTM-310




2000

10 chiếc

10 chiếc

100%

II

Thiết bị khảo sát địa chất



















1

Máy khoan thuỷ lực

XI-1A

Trung Quốc

2004

40 chiếc

40 chiếc

100%

2

Máy khoan

XY1

Trung Quốc

1999

40 chiếc

40 chiếc

100%

3

Máy đo điện tử

UJ-18

Nga

1998

1 chiếc

1 chiếc

100%

4

Máy xuyên tĩnh

100 KN-TW Geomil

Hà Lan

2000

2 chiếc

2 chiếc

100%

5

Máy đo sâu hồi âm

Odom

Mỹ

2002

4 chiếc

4 chiếc

100%

III

Thiết bị khảo sát thủy văn



















1

Máy đo lưu lượng

ADCP-600-KHZ




2002

1 bộ




100%

2

Máy đo lưu tốc

BFM 002




2002

9 chiếc




100%

3

Máy đo thông số dòng chảy

2D.ACM




2002

1 chiếc




100%

4

Máy đo lưu lượng

ADCP-1200 KHZ RDT

Mỹ

2002

1 chiếc




100%

5

Máy đo lưu tốc dòng chảy

13.14

Hà Lan

2002

1 chiếc




100%

6

Máy đo dòng chảy 3 chiều và tức thời

CM – 2X




2000

2 chiếc




100%

7

Bộ đo lường thủy văn

Trạm đo cố định




2000

1 bộ




100%

8

Bộ thiết bị đo vận tốc dòng chảy

PEMS-E40 Delft




2002

1 bộ




100%



    1. Tình hình nghiên cứu và phát triển thị trường


Song song với việc duy trì và không ngừng nâng cao năng lực để có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công việc, Công ty còn chủ động đầu tư phát triển đa dạng hóa các lĩnh vực tư vấn xây dựng. Cụ thể, Công ty đã, đang và sẽ tiến hành một số hạng mục công việc như sau: Mở rộng hoạt động hợp tác Quốc tế, liên danh, liên kết với các đơn vị bạn để tiến hành thực hiện các hợp đồng tư vấn và thiết kế ra nước ngoài. Năm 2008, Công ty đã ký kết được hợp đồng Lập dự án đầu tư công trình thủy điện Luang Prabang Lào (nước CHDCND Lào) với Chủ đầu tư là PV Power, dần dần từng bước mở rộng thị trường tư vấn thiết kế ra nước ngoài. Việc phát triển thị trường trong lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình thủy điện và phát triển theo chiều sâu. PVPower Engineering chuyên môn hoá các giai đoạn thiết kế bằng việc thành lập các bộ môn theo chuyên ngành như bộ môn Thủy văn, thủy năng; bộ môn Nhà máy thủy điện..., từng bước thiết kế toàn bộ công trình thuỷ điện không có sự trợ giúp của chuyên gia nước ngoài. Tiếp cận với chuyên ngành mới: thiết kế nhiệt điện, thuỷ điện tích năng.

Với các lĩnh vực thiết kế xây dựng dân dụng, cơ sở hạ tầng, giao thông, trên cơ sở đội ngũ sẵn có, Công ty tiến hành phát triển hơn nữa các tổ chuyên ngành như tổ Kết cấu, tổ Cầu hầm... để có thể đảm đương các công việc do Tổng công ty giao và cạnh tranh trên thị trường.


    1. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ


  • Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng:

Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng là thỏa mãn chính mình, Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 năm 2009 và được tổ chức BSI Anh quốc chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2008.


Hệ thống gồm 14 quy trình tài liệu chi phối mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 về chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo, quản lý nguồn lực, tạo sản phẩm, đo lường, phân tích và cải tiến, theo dõi và đo lường… Hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty luôn được áp dụng triệt để, thường xuyên và không ngừng cải tiến.

Chính sách chất lượng với phương châm: “thỏa mãn khách hàng và thỏa mãn chính mình” không ngừng đầu tư xây dựng, nâng cao về công nghệ, thiết bị, năng lực nguồn nhân lực, cải tiến phương cách quản lý nhằm cung cấp các sản phẩm tư vấn đạt chất lượng, tiến độ đáp ứng tối đa sự thỏa mãn của khách hàng; tổ chức quản lý, điều hành khoa học mọi phương diện hoạt động sản suất kinh doanh. Vận hành, duy trì và cải tiến thường xuyên hiệu lực Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm không ngừng nâng cao chất lượng: quản lý điều hành, sản phẩm/dịch vụ, đời sống cán bộ công nhân viên. Qua 2 năm đi vào hoạt động, hệ thống này đã phát huy tác dụng, góp phần không ngừng nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ, tăng doanh thu, cải thiện thu nhập cho người lao động.



  • Quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ:

Quá trình kiểm tra chất lượng Sản phẩm tư vấn luôn được Công ty đặt lên hàng đầu, thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ và bài bản, theo đúng trình tự khoa học:

  • Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty quyết định lựa chọn các đơn vị hoặc cá nhân làm đối tác với Công ty trong lĩnh vực tư vấn thông qua việc tìm kiếm, kiểm tra Hồ sơ năng lực của các cá nhân, tổ chức tư vấn.

  • Phối hợp với các đơn vị trong Công ty được giao nhiệm vụ thiết kế, khảo sát, xem xét các phương án để đề xuất phương án hợp lý nhất trình lãnh đạo Công ty duyệt trước khi triển khai công việc.

  • Tập hợp, nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm có liên quan đến hoạt động trong Công ty của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới phổ biến áp dụng trong Công ty.

  • Căn cứ vào các quy định về việc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm tư vấn, nghiên cứu đề nghị sửa đổi, bổ sung quy trình kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm phù hợp với yêu cầu từng công trình và hợp đồng ký với khách hàng.

  • Phối hợp với các đơn vị kiểm tra chất lượng, hoàn chỉnh hồ sơ tư vấn trước khi trình lãnh đạo ký xuất bản.

  • Theo dõi đôn đốc các đơn vị được Tổng giám đốc Công ty giao nhiệm vụ khảo sát, thiết kế đạt chất lượng, đáp ứng thời gian bàn giao sản phẩm cho khách hàng.

  • Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra lập hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn trong nội bộ Công ty hoặc với Chủ đầu tư.

  • Kiểm soát, hướng dẫn, ban hành các quy định thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.

  • Ban hành, thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ tư vấn theo quy định.

Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam cam kết thoả mãn khách hàng bằng các dịch vụ và sản phẩm có chất lượng ngày càng cao, phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn, văn bản pháp quy và luật pháp Nhà nước.

Công ty đặc biệt quan tâm đến hệ thống quản lý chất lượng, đồng thời thường xuyên duy trì, cải tiến có hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng và coi đây là sức mạnh và động lực phát triển của Công ty.

Chính sách chất lượng của Công ty được toàn thể mọi cán bộ công nhân viên, kể cả những người mới được tuyển dụng thấu hiểu, áp dụng và nghiêm chỉnh thực hiện những nội dung của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

    1. Hoạt động Marketing


PVPower Engineering luôn xác định chính xác đối tượng khách hàng của PVPower Engineering là một trong những yêu cầu đầu tiên nhằm chọn lọc và sử dụng các công cụ Marketing phù hợp và hiệu quả, hướng tới tiềm năng mang lại lợi nhuận cho Công ty. Mặc dù thành lập chưa lâu nhưng những thành quả mà PVPower Engineering đạt được đáng để ghi nhận. Các lĩnh vực mang lại lợi nhuận cho PVPower Engineering là các dự án nhà máy thủy điện, nhiệt điện, phong điện, các công trình dân dụng công nghiệp trong và ngoài nước như Nhà máy thủy điện Luang Prabang Lào, Nhà máy thủy điện Ngòi Hút, Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch Đồng Nai, Nhà máy thủy điện Nậm Pàn 5 Sơn La, nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2. PVPower Engineering hướng tới những khách hàng tiềm năng cho dịch vụ của PVPower Engineering là các nhà máy điện thuộc sở hữu của PV Power và Tập đoàn Dầu khí như công trình thủy điện Luang Prabang (giai đoạn thiết kế tiếp theo sau lập dự án), công trình Trung tâm nhiệt điện Long Phú tỉnh Sóc Trăng với công suất 4.400 MW, công trình Trung tâm điện lực Quảng Trạch 1 (công suất 1200MW), công trình trung tâm Nhiệt điện Sông Hậu 1 (công suất 1200MW), các công trình thủy điện Tích năng trong và ngoài nước, các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng cơ sở, giao thông các nhà máy nhiệt điện, khí điện khác, nhà máy Xi măng 12-9, nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn Thanh Hóa,… với các hạng mục tư vấn thiết kế khảo sát và lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của PVPower Engineering là cần phải xác định vị trí của mình trở thành một nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thiết kế chuyên nghiệp, có khả năng cạnh tranh trong nước và khu vực. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Tạo lập mối quan hệ với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi, duy trì mối quan hệ bền vững với các khách hàng. Mục tiêu hàng đầu của PVPower Engineering là tạo ra sản phẩm khác biệt giữa PVPower Engineering với các nhà cung cấp dịch vụ tư vấn khác thông qua giá cả và chất lượng của dịch vụ.

PVPower Engineering xác định yếu tố then chốt để đạt được mục tiêu chiến lược trong thời gian tới chính là yếu tố con người. Chính vì vậy PVPower Engineering rất quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ nhân viên bằng nhiều hình thức học tập trong nước và nước ngoài. Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, tính chủ động sáng tạo của các cán bộ, kỹ sư nhằm đem lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bền vững của Công ty. Đầu tư công nghệ hiện đại, các phần mềm hỗ trợ thiết kế, các máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát triển của Công ty.

Cơ hội cho PVPower Engineering là rất nhiều với các điều kiện thuận lợi cả về nguồn vốn, thương hiệu của PV Power. Do đó công ty triển khai các hoạt động khuyếch trương gồm:



  • 7 bước tự quảng bá hình ảnh và thương hiệu:

  • Xác lập vị thế qua chiến lược kết nối

  • Xác lập vị thế qua chiến lược tiếp cận trực tiếp

  • Xác lập vị thế qua chiến lược giới thiệu khách hàng: Xác định các lợi ích của khách hàng; Xác định lý do tại sao người khác sẽ giới thiệu khách hàng cho công ty; Nhờ khách hàng giới thiệu khách hàng; Tạo thuận lợi cho các mối liên kết giới thiệu; Duy trì quan hệ với người giới thiệu và người được giới thiệu; xây dựng định mức phí giới thiệu và hậu tạ.

  • Xác lập vị thế bằng chiến lược WEB: Công ty đã thành lập website để giới thiệu hình ảnh và quảng bá hình ảnh Công ty

  • Xác lập vị thế bằng chiến lược tuyên truyền và giới thiệu thông qua các hình thức: Tự quảng bá, họp qua điện thoại, tham gia triển lãm và hội nghị chuyên ngành.

  • Xác lập vị thế bằng chiến lược viết bài: Viết báo là một cách rất quan trọng để xây dựng uy tín của doanh nghiệp.

  • Xác lập vị thế qua chiến lược duy trì mối quan hệ.

  • Đối với khách hàng truyền thống: chất lượng cao - giá phí hợp lý.

  • Đối với khách hàng chỉ tư vấn một lần thì áp dụng chiến lược: chất lượng cao - giá cao.

  • Đối với nhóm khách hàng tiềm năng áp dụng chiến lược: chất lượng cao hoặc vừa phải và giá phí thấp.
    1. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền


Logo của Công ty đang sử dụng là logo chung của các doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Công ty đã triển khai xong việc đăng ký nhãn hiệu thương mại.

Logo có phần biểu tượng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, bên dưới có dòng chữ PV Power Engineering thể hiện tên viết tắt của Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam



Xây dựng hình ảnh và thương hiệu cho các sản phẩm dịch vụ của PVPower Engineering là mục tiêu chiến lược quan trọng. Do đó, PVPower Engineering phải xây dựng kế hoạch Marketing rõ ràng, cụ thể từ khâu đầu tiên là xác định mục tiêu, định vị sản phẩm và các bước tiếp theo trong kế hoạch Marketing. Vì vậy, PVPower Engineering đã xây dựng sản phẩm của mình dựa vào 2 tiêu chí là giá cả và chất lượng dịch vụ. Khẩu hiệu của PVPower Engineering là “Thỏa mãn khách hàng và thỏa mãn chính mình” Vì vậy, tiêu chí hàng đầu để đạt được khẩu hiệu trên là giá cả phù hợp, chất lượng cao, chữ tín hàng đầu.
    1. Các Hợp đồng đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào khai thác

Bảng 11: Danh mục các hợp đồng đã hoàn thành và đưa vào khai thác


STT

Số hợp đồng

Nội dung

Tên đối tác

Giá trị (triệu đồng)

Năm thực hiện

1

001/HĐKSXD/GPP-PVPE

Khảo sát phục vụ lập dự án đầu tư Xây dựng Công trình Nậm Pàn 5

Công ty CP Năng lượng Dầu Khí Toàn Cầu

3.336

Năm 2009

2

02/HDDAXD

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy Thủy điện Nậm Pàn 5 - Mường Bú – Sơn La

Công ty CP Năng lượng Dầu Khí Toàn Cầu

2.053

Năm 2009

3

01/2008/HĐKS-TV

Khảo sát, lập dự án đầu tư công trình thủy điện Xím Vàng 2, tỉnh Sơn La.

Công ty TNHH Xây dựng Trường Thành

2.728

Năm 2009

4

111/2008/PVC- PVPE

Khảo sát bổ sung, thiết kế bản vẽ thi công san lấp mặt bằng nhà máy chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2

Công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam

1.800

Năm 2009

5

22/2008/HĐTV-PVB- PVPE -REMTCHCO

Khảo sát địa hình khu vực cảng, đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ kỹ thuật địa chính phục vụ công tác giải phóng mặt bằng

Công ty CP Hóa dầu và nhiên liệu sinh học Dầu khí

17

Năm 2009

6

23/2008/HĐTV-PVB- PVPE

Khảo sát địa hình, cắm mốc ranh giới khu vực nhà máy, thiết kế san lấp tạo mặt bằng nhà máy

Công ty CP Hóa dầu và nhiên liệu sinh học Dầu khí

491

Năm 2009

7

24/2008/HĐTV-PVB- PVPE

Khảo sát địa chất khu vực Nhà máy chính

Công ty CP Hóa dầu và nhiên liệu sinh học Dầu khí

270

Năm 2009

8

25/2008/HĐTV-PVB- PVPE

Khảo sát điạ chất các khu vực phụ trợ nhà máy

Công ty CP Hóa dầu và nhiên liệu sinh học Dầu khí

485

Năm 2009

9

118A/2009/PVC- PVPE

Tư vấn đảm nhận và phương án tổ chức thực hiện thuộc gói thầu EPC nhà máy nhiệt điện Vũng Áng

Tổng CT CP xây lắp Dầu Khí Việt Nam (PVC)

69

Năm 2009

10

02/2009/HĐKT-BNS

Tư vấn lập biện pháp tổ chức thi công hạng mục san lấp mặt bằng dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Ban điều hành dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn

92

Năm 2009

11

17/HĐTV-ĐĐB-TVĐLDK

Khảo sát và lập báo cáo đầu tư dự án thủy điện Nậm Pay

Điện lực Điện Biên

118

Năm 2009

12

99/2010/HĐTV-PVPower - PVPE

Lập dự án đầu tư xây dựng Công trình khu nhà ở Tiểu khu 2 - Nhơn Trạch 1

Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV – Power)


97

Năm 2010

13

02/2010/HĐ-XD


Thẩm tra Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật Dự án "Đầu tư xây dựng nhà điều hành tại công ty DISOCO" Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên

Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công (DISOCO)


25

Năm 2010

(Nguồn: Công ty cung cấp)
    1. Các Hợp đồng đã ký và đang triển khai thi công

Bảng 12: Một số Hợp đồng đang thực hiện của PVPower Engineering


STT

Nội dung công việc

Giá trị (triệu đồng)

Số và ngày ký hợp đồng

Tên đối tác

Thời gian hoàn thành

1

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Luang Prabang

14.332

137/2008/PV POWER-PECC1-PVPE-UHP ngày 20/8/2008

PV - Power


Ngày 10/3/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

2

Khảo sát và lập báo cáo đầu tư dự án Nâng công suất thủy điện Thác Bay

85

01/2009/ĐĐB-QLXD ngày 23/01/2009

Điện lực Điện Biên


Ngày 07/02/2009 (đang nghiệm thu thanh toán)

3

Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư Thủy điện Nậm Pay, xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

94

31/2010/HĐTV-BDAĐL-KH ngày 13/5/2010

Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1


Ngày 13/06/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

4

Tư vấn khảo sát, lập dự án thiết kế bản vẽ thi công đường vào TT ĐL Thái Bình

1.6334

37/2009/PVPOWER-PVPE ngày 18/3/2009

PV - Power


Ngày 10/04/2009 (đang giám sát tác giả)

5

Tư vấn khảo sát, lập dự án thiết kế bản vẽ thi công san lấp mặt bằng TT ĐL Thái Bình

1.545

36/2009/PVPOWER-PVPE ngày 18/3/2009

PV - Power


Ngày 10/04/2009 (đang giám sát tác giả)

6

Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công hệ thống điện thi công TT ĐL Thái Bình

226

111/2009/PV POWER - PVPE ngày 09/10/2009

PV - Power


Ngày 01/11/2009 (đang giám sát tác giả)

7

Thiết kế BVTC khu nhà BQL, hệ thống cấp nước thi công

423

01/2010/PVPowerTB2-PVPE

ngày 26/03/2010



PV - Power


Ngày 20/04/2010 (đang giám sát tác giả)

8

Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật - TDT - Hồ sơ yêu cầu EPC Nhà máy NĐ Thái Bình 2

13.735

49/PVP.BTB-WP-PECC1 -PVPE/5/2010/TV

ngày 24/05/2010 và phụ lục 02 ngày 25/2/2011



PV - Power


Ngày 25/6/2011 – (đang thực hiện theo tiến độ)

9

Tư vấn giám sát thi công toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật – Khu nhà ở và dịch vụ phục vụ liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn

1.371

09/2009/HĐ-LHDNS ngày 12/6/2009

Ban quản lý dự án công trình liên hợp lọc Hóa dầu Nghi Sơn)

Ngày 12/6/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

10

Lập báo cáo đầu tư nhà máy phong điện tỉnh Bình Thuận và hiệu chỉnh bổ sung dự án vào Quy hoạch điện lực tỉnh Bình Thuận

362

95/2009/PV POWER - PECC3-PVPE ngày 20/7/2009

PV - Power


Ngày 20/10/2010 (đang nghiệm thu) thanh toán

11

Khảo sát phục vụ lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng dự toán và dự toán chi tiết công trình Thủy điện Ngòi Hút 2

13.035

03/2009/HĐTV-TT-PVPE ngày 12/5/2009

Cty CP đầu tư xây dựng và phát triển Trường Thành


Ngày 08/3/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

12

Thiết kế BVTC các hạng mục công trình thủy điện Hủa Na

3.090

01/2009/HĐTV-SDCC-PV Power Engineering ngày 11/11/2009

Công ty CP Tư vấn Sông Đà


Theo yêu cầu của Chủ đầu tư – (đang nghiệm thu thanh toán)

13

Khảo sát, Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán đường dây 220 kV đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia; Tư vấn lập phương án đấu nối truyền tải điện 220 kV hoàn thành vào lưới điện Quốc gia Công trình thủy điện Hủa Na

1.068

86/HĐ-HHC-XN3-PVPE ngày 23/7/2010

Công ty CP Thủy điện Hủa Na


Ngày 23/11/2010

14

Khảo sát phục vụ lập TKKT - Tổng dự toán, thiết kế BVTC; lập thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán ; Lập hồ sơ thiết kế BVTC Công trình Thủy điện Nậm Pàn 5 Sơn La

20.214


12/2010/HĐTV/GPP-PVPE ngày 01/02/2010

Công ty CP Năng lượng Dầu Khí Toàn Cầu


Theo yêu cầu của Chủ đầu

tư – (đang thực hiện theo tiến độ)



15

Khoan khảo sát địa chất công trình phục vụ giai đoạn thiết kế dự án Đầu tư thay đổi công nghệ nâng công suất 1.500 tấn Clinker/ ngày Nhà máy Xi măng Dầu Khí 12/9

2.574

01/2010/PVC-PVPE ngày 22/02/2010

Ban điều hành dự án nhà máy Xi măng Dầu khí 12/9- PVC


Ngày 08/4/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

16

Tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán san lấp mặt bằng toàn bộ nhà máy, kho bãi thi công, trạm 500 kV, xây dựng hàng rào tạm khu vực NMNĐ Sông Hậu 1

1.136

15/2010/HĐKT/LPSH/SH-CSHT-GĐ1-TK BVTC ngày 30/6/2010

Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu


ngày 30/7/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

17

Thẩm tra thíêt kế bản vẽ thi công các hạng mục ngoài nhà của văn phòng Viện Dầu khí Quốc gia Việt Nam

42

480/2010/HĐKT-TV ngày 06/7/2010

Ban điều hành dự án các dự án của PVC tại Hà Nội - TCT CP xây lắp Dầu khí Việt Nam


ngày 26/7/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)

18

Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư Thủy điện Nậm Nghẹ, xã Hua Bum, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

95

62/2010/HĐTV-BDAĐL-KH ngày 03/8/2010

Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1


ngày 17/8/2010 (đang thực hiện theo tiến độ)

19

Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư Thủy điện Nậm Chà 3, xã Chà Cang huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên


2.778

95/2010/HĐTV-BDAĐL-KH ngày 15/10/2010


Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc


Ngày 30/11/2010

( đang theo dõi hiệu chỉnh và phê duyệt Lập dự án đầu tư)



20

Tư vấn thẩm tra hồ sơ thíêt kế thi công Công trình Nội thất trụ sở Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam

18

78/2010/HĐTV-PVPS-PVPE ngày 30/11/2010


Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam


Ngày 10/12/2010

(đang nghiệm thu quyết toán với chủ đầu tư)



21

Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công-tổng dự toán Dự án khu nhà dành cho Cán bộ công nhân viên trong giai đoạn quản lý, vận hành Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1

253

41/VQPP-PVPE/11-2010/VA1 ngày 30/11/2010


Ban Quản lý Dự án Điện lực Dầu khí Vũng Áng - Quảng Trạch


Ngày 15/12/2010

(đang giao nộp hồ sơ cho Tư vấn thiết kế)



22

Tư vấn đấu thầu (gói thầu số 3) Dự án "đầu tư xây dựng nhà điều hành tại Công ty DISOCO"

21

02/2010/DSC-ĐLDK ngày 17/12/2010


Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công (DISOCO)


Ngày 07/02/2011 (nghiệm thu thanh quyết toán với CĐT)

23

Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư Dự án nâng công suất MBA T2 TBA110 kV Đồng Mỏ - Lạng Sơn


138

124/2010/HĐTV-BDAĐL-KH ngày 31/12/2010


Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1


Ngày 31/01/2011

(đang chuẩn bị nghiệm thu thanh toán với CĐT)



24

Tư vấn khảo sát, lập TKBVTC và dự toán cho hệ thống cấp điện thi công, nước thi công và khu điều hành của BQLDA tại công trường (thuộc dự án CSHT TTĐL Sông Hậu - GĐ1)

1.414

02/2011/HĐKT/LPSH-CSHT-G12 ngày 15/02/2011


Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu


Ngày 15/5/2011

(đang thực hiện theo tiến độ hợp đồng)



25

Tư vấn khảo sát, TKBVTC và lập dự toán các hạng mục khu nhà điều hành Ban QLDA, hàng rào nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch 1, đường từ Quốc lộ 1 vào nhà máy và hệ thống điện, nước thi công"

1.138

46/VQPP-PVPE/02-2011/QT1 ngày 17/02/2011


Ban QLDA Điện lực Dầu Khí Vũng Áng - Quảng Trạch


Ngày 17/4/2011

(đang thực hiện theo tiến độ hợp đồng)



26

Lập qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở cho công nhân viên vận hành và sửa chữa nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2

161

02/PVPTB2-PVPE&ITA-HAU/2011/TV ngày 26/02/2011


Ban quản lý Dự án Điện lực DK Thái Bình 2


Ngày 13/4/2011

(đang thực hiện theo tiến độ hợp đồng)



(Nguồn: Công ty cung cấp)

  1. Каталог: data -> HNX -> 2011 -> BAN%20CAO%20BACH
    HNX -> B¸o c¸o th­êng niªn
    HNX -> Trungtâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
    BAN%20CAO%20BACH -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoáng sảN Á châU
    2011 -> CÔng ty cp đỒ HỘp hạ long cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

    tải về 2.57 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương